Tiếng việt 1
Chia sẻ bởi đoàn anh tấn |
Ngày 18/03/2024 |
16
Chia sẻ tài liệu: tiếng việt 1 thuộc Giáo dục tiểu học
Nội dung tài liệu:
Kính chào thầy và các bạn
CỤM TỪ CỐ ĐỊNH
Cụm từ cố định
1. Khái niệm về cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
3. Phân loại cụm từ cố định
4. Giá trị của cụm từ cố định
1. Khái niệm cụm từ cố định
Cụm từ cố định (ngữ cố định) là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ, hình thành trong quá trình phát triển của lịch sử- xã hội-ngôn ngữ.
Là tập hợp các từ đơn có kết cấu vững chắc, cố định, ổn định, bất biến không thể tách rời, có ý nghĩa hoàn chỉnh dùng để gọi tên sự vật hiện tượng biểu thị khái niệm
Được sử dụng tương đương như từ, có thể thay thế hoặc kết hợp với từ để tạo câu
Cụm từ cố định được coi là một loại đơn vị từ vựng, là đối tượng nghiên cứu của từ vựng học
Ví dụ:
Cưỡi ngựa xem hoa, nước đổ lá khoai, chuột sa chĩnh gạo…
Của đáng tội, nói vô phép, chẳng chóng thì chầy…
1. Khái niệm cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
Có tính chất mới chứ không bằng tổng số nghĩa của các yếu tố cấu thành, nghĩa vốn có của các yếu tố cấu thành bị mờ đi.
Ví dụ: Cưỡi ngựa xem hoa (1)
Cả bốn yếu tố: cưỡi, ngựa, xem, hoa trong cụm từ (1) đều tập trung biểu thị nghĩa qua loa, đại khái, không kĩ lưỡng, sâu sắc.
Nghĩa của cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
Về cơ bản là chặt chẽ, ổn định, cố định, nhưng cá biệt, có một số trường hợp vẫn có thể chêm xen yếu tố khác vào giữa hoặc thay đổi vị trí của các vế.
Ví dụ:
+ Tan cửa nát nhà = nhà tan cửa nát = cửa nát nhà tan = tan nhà nát cửa
+ Liệu đấy, tôi đã đi guốc lộp cộp trong bụng anh rồi!
+ Nó đã cả gan ngồi xổm trên dư luận
Kết cấu của các cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
Cụm từ cố định có thể có biến thể, biến dạng khá phong phú, thể hiện sự sáng tạo của người sử dụng.
Cụm từ cố định nào cũng có thể có những biến thể trong lời nói, trong khẩu ngữ
3. Phân loại cụm từ cố định
- Có nhiều cách phân loại cụm từ cố định, cách được nhiều người sử dụng nhất là phân loại căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, về ngữ nghĩa và về sự vận dụng. Từ đó, cụm từ cố định được chia thành: quán ngữ và thành ngữ
3.1 Quán ngữ
Là những cụm từ cố định có những đặc trưng rất gần với cụm từ tự do. Đó là những cách nói, cách diễn đạt nhằm mục đích đưa đẩy, để chuyển ý hay dẫn ý, để mở đề hoặc gây chú ý, tạo tình huống giao tiếp, không khí giao tiếp.
Ví dụ:
Loại dùng trong khẩu ngữ: của đáng tội, nói vô phép, không sớm thì muộn, nghỉ cho khỏe…
Loại dùng trong văn viết: như trên đã nói, có người cho rằng, nói tóm lại, nói một cách khác…
3.2 Thành ngữ
Là những cụm từ cố định có kết cấu chặt chẽ, bền vững và có ý nghĩa ổn định, hoàn chỉnh.
Một số ví dụ:
Mẹ tròn con vuông, đầu trâu mặt ngựa, đầu voi đuôi chuột, ném đá dấu tay, giận cá chém thớt, lên voi xuống chó, chuột sa chĩnh gạo…
Trắng như tuyết, bạc như vôi, chậm như rùa…
4. Giá trị của cụm từ cố định
Cụm từ cố định ra đời nhằm góp phần bù đắp vào chỗ chênh lệch của số lượng từ hữu hạn và sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan vô hạn; nói cách khác nó góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa cái vô hạn của sự vật hiện tượng trong thực tế khách quan cần được ngôn ngữ biểu thị với cái hữu hạn của những phương diện ngôn ngữ.
4. Giá trị của cụm từ cố định
Cụm từ cố định còn là một loại phương tiện, một loại biện pháp nhằm tạo nên tính hàm súc, cô đọng của các phương tiện lời nói khi biểu thi thực tế khách quan, tình cảm, cảm xúc của con người.
Khi nói tới giá trị của cụm từ cố định chủ yếu là nói tơí giá trị ngữ nghĩa, giá trị biệu thị thực tế khách quan. Cụm từ cố định có tác dụng gọi tên sự vật hiện tượng chưa có tên trong từ vựng.Cụ thể, cụm từ cố định biểu thị các dạng thức, các trạng thái, các khía cạnh khác nhau của cùng một sự vật hiện tượng…
4. Giá trị của cụm từ cố định
- Ví dụ:
(1) biểu thị sự vật “mắt” với những dạng biểu hiện phong phú, sinh động của nó có các cụm từ cố định sau:
+Mắt bồ câu, ti hí mắt lươn, mắt ốc nhồi,…
(2) biểu thị hoạt động “chạy”:
+ chạy như đèn cù, chạy như vịt, chạy bở hơi tay, chạy như chó phải pháo,…
(3) biểu thị trạng thái “lúng túng”:
+ lúng túng như gà mắc tóc, lúng túng như thợ vụng mất kim,…
4. Giá trị của cụm từ cố định
Mỗi cụm từ cố định là một bức tranh nho nhỏ về các sự vật, sự viêc cụ thể, riêng lẻ, được nâng lên để nói về cái phổ biến, cái khái quát, trừu tượng. Chúng là những ẩn dụ như: chuột sa chĩnh gạo, ném đá dấu tay,…; hoán dụ như bữa rau bữa cháo, áo rách quần manh,…; so sánh như ngay như cán tàn, chạy như đèn cù,…
=> Nghĩa của các cụm từ cố định có tính biểu trưng rất cao. Nên nghĩa của nó rất cô đọng, súc tích, có tác dụng thay thế cả một cụm từ tự do, một cách nói, một cách diễn đạt rườm rà, dài dòng nào đó.
4. Giá trị của cụm từ cố định
-Ví dụ: cách diễn đạt “tình thế của những kẻ hèn kém bị dồn vào đường cùng, không lối thoát, mặc dù đã xoay xở hết cách” được thay thế bằng cụm từ cố định ngắn gọn: “Chuột chạy cùng sào”,…
Cụm từ cố định còn có tính hình tượng, tính bóng bẩy. Dễ gây được ấn tượng mạnh mẽ ở người đọc, người nghe.Hiệu quả diễn đạt, hiệu quả biểu hiện và biểu cảm của nó rất cao, rất sâu sắc mang màu sắc văn chương, tăng thêm tính thuyết phục.
4. Giá trị của cụm từ cố định
Cụm từ cố định giúp cho người sử dụng ngôn ngữ bày tỏ tình cảm thái độ của mình một cách thích hợp, đúng lúc. Nó bao hàm thái độ, cảm xúc, sự đánh giá, nói lên lòng kính trọng hoặc sự ái ngại, lòng khinh bỉ, thái độ chê bai, sự phủ định,… của người sử dụng ngôn ngữ đối với sự vật hiện tượng được nói tới. Cần sử dụng đúng chỗ, đúng lúc để đạt tới sự sâu sắc thoả đáng.
4. Giá trị của cụm từ cố định
Là một mảng không thể thiếu trong từ vựng của một ngôn
Nó góp phần đáng kể trong việc mang lại tính phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ, sự giàu có của từ vựng nói riêng, ngôn ngữ nói chung.
Nó góp phần tạo ra sức sống luôn xanh tươi cho ngôn ngữ.
Tóm lại, giá trị của cụm từ cố định
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
CỤM TỪ CỐ ĐỊNH
Cụm từ cố định
1. Khái niệm về cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
3. Phân loại cụm từ cố định
4. Giá trị của cụm từ cố định
1. Khái niệm cụm từ cố định
Cụm từ cố định (ngữ cố định) là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ, hình thành trong quá trình phát triển của lịch sử- xã hội-ngôn ngữ.
Là tập hợp các từ đơn có kết cấu vững chắc, cố định, ổn định, bất biến không thể tách rời, có ý nghĩa hoàn chỉnh dùng để gọi tên sự vật hiện tượng biểu thị khái niệm
Được sử dụng tương đương như từ, có thể thay thế hoặc kết hợp với từ để tạo câu
Cụm từ cố định được coi là một loại đơn vị từ vựng, là đối tượng nghiên cứu của từ vựng học
Ví dụ:
Cưỡi ngựa xem hoa, nước đổ lá khoai, chuột sa chĩnh gạo…
Của đáng tội, nói vô phép, chẳng chóng thì chầy…
1. Khái niệm cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
Có tính chất mới chứ không bằng tổng số nghĩa của các yếu tố cấu thành, nghĩa vốn có của các yếu tố cấu thành bị mờ đi.
Ví dụ: Cưỡi ngựa xem hoa (1)
Cả bốn yếu tố: cưỡi, ngựa, xem, hoa trong cụm từ (1) đều tập trung biểu thị nghĩa qua loa, đại khái, không kĩ lưỡng, sâu sắc.
Nghĩa của cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
Về cơ bản là chặt chẽ, ổn định, cố định, nhưng cá biệt, có một số trường hợp vẫn có thể chêm xen yếu tố khác vào giữa hoặc thay đổi vị trí của các vế.
Ví dụ:
+ Tan cửa nát nhà = nhà tan cửa nát = cửa nát nhà tan = tan nhà nát cửa
+ Liệu đấy, tôi đã đi guốc lộp cộp trong bụng anh rồi!
+ Nó đã cả gan ngồi xổm trên dư luận
Kết cấu của các cụm từ cố định
2. Một số đặc điểm của cụm từ cố định
Cụm từ cố định có thể có biến thể, biến dạng khá phong phú, thể hiện sự sáng tạo của người sử dụng.
Cụm từ cố định nào cũng có thể có những biến thể trong lời nói, trong khẩu ngữ
3. Phân loại cụm từ cố định
- Có nhiều cách phân loại cụm từ cố định, cách được nhiều người sử dụng nhất là phân loại căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, về ngữ nghĩa và về sự vận dụng. Từ đó, cụm từ cố định được chia thành: quán ngữ và thành ngữ
3.1 Quán ngữ
Là những cụm từ cố định có những đặc trưng rất gần với cụm từ tự do. Đó là những cách nói, cách diễn đạt nhằm mục đích đưa đẩy, để chuyển ý hay dẫn ý, để mở đề hoặc gây chú ý, tạo tình huống giao tiếp, không khí giao tiếp.
Ví dụ:
Loại dùng trong khẩu ngữ: của đáng tội, nói vô phép, không sớm thì muộn, nghỉ cho khỏe…
Loại dùng trong văn viết: như trên đã nói, có người cho rằng, nói tóm lại, nói một cách khác…
3.2 Thành ngữ
Là những cụm từ cố định có kết cấu chặt chẽ, bền vững và có ý nghĩa ổn định, hoàn chỉnh.
Một số ví dụ:
Mẹ tròn con vuông, đầu trâu mặt ngựa, đầu voi đuôi chuột, ném đá dấu tay, giận cá chém thớt, lên voi xuống chó, chuột sa chĩnh gạo…
Trắng như tuyết, bạc như vôi, chậm như rùa…
4. Giá trị của cụm từ cố định
Cụm từ cố định ra đời nhằm góp phần bù đắp vào chỗ chênh lệch của số lượng từ hữu hạn và sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan vô hạn; nói cách khác nó góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa cái vô hạn của sự vật hiện tượng trong thực tế khách quan cần được ngôn ngữ biểu thị với cái hữu hạn của những phương diện ngôn ngữ.
4. Giá trị của cụm từ cố định
Cụm từ cố định còn là một loại phương tiện, một loại biện pháp nhằm tạo nên tính hàm súc, cô đọng của các phương tiện lời nói khi biểu thi thực tế khách quan, tình cảm, cảm xúc của con người.
Khi nói tới giá trị của cụm từ cố định chủ yếu là nói tơí giá trị ngữ nghĩa, giá trị biệu thị thực tế khách quan. Cụm từ cố định có tác dụng gọi tên sự vật hiện tượng chưa có tên trong từ vựng.Cụ thể, cụm từ cố định biểu thị các dạng thức, các trạng thái, các khía cạnh khác nhau của cùng một sự vật hiện tượng…
4. Giá trị của cụm từ cố định
- Ví dụ:
(1) biểu thị sự vật “mắt” với những dạng biểu hiện phong phú, sinh động của nó có các cụm từ cố định sau:
+Mắt bồ câu, ti hí mắt lươn, mắt ốc nhồi,…
(2) biểu thị hoạt động “chạy”:
+ chạy như đèn cù, chạy như vịt, chạy bở hơi tay, chạy như chó phải pháo,…
(3) biểu thị trạng thái “lúng túng”:
+ lúng túng như gà mắc tóc, lúng túng như thợ vụng mất kim,…
4. Giá trị của cụm từ cố định
Mỗi cụm từ cố định là một bức tranh nho nhỏ về các sự vật, sự viêc cụ thể, riêng lẻ, được nâng lên để nói về cái phổ biến, cái khái quát, trừu tượng. Chúng là những ẩn dụ như: chuột sa chĩnh gạo, ném đá dấu tay,…; hoán dụ như bữa rau bữa cháo, áo rách quần manh,…; so sánh như ngay như cán tàn, chạy như đèn cù,…
=> Nghĩa của các cụm từ cố định có tính biểu trưng rất cao. Nên nghĩa của nó rất cô đọng, súc tích, có tác dụng thay thế cả một cụm từ tự do, một cách nói, một cách diễn đạt rườm rà, dài dòng nào đó.
4. Giá trị của cụm từ cố định
-Ví dụ: cách diễn đạt “tình thế của những kẻ hèn kém bị dồn vào đường cùng, không lối thoát, mặc dù đã xoay xở hết cách” được thay thế bằng cụm từ cố định ngắn gọn: “Chuột chạy cùng sào”,…
Cụm từ cố định còn có tính hình tượng, tính bóng bẩy. Dễ gây được ấn tượng mạnh mẽ ở người đọc, người nghe.Hiệu quả diễn đạt, hiệu quả biểu hiện và biểu cảm của nó rất cao, rất sâu sắc mang màu sắc văn chương, tăng thêm tính thuyết phục.
4. Giá trị của cụm từ cố định
Cụm từ cố định giúp cho người sử dụng ngôn ngữ bày tỏ tình cảm thái độ của mình một cách thích hợp, đúng lúc. Nó bao hàm thái độ, cảm xúc, sự đánh giá, nói lên lòng kính trọng hoặc sự ái ngại, lòng khinh bỉ, thái độ chê bai, sự phủ định,… của người sử dụng ngôn ngữ đối với sự vật hiện tượng được nói tới. Cần sử dụng đúng chỗ, đúng lúc để đạt tới sự sâu sắc thoả đáng.
4. Giá trị của cụm từ cố định
Là một mảng không thể thiếu trong từ vựng của một ngôn
Nó góp phần đáng kể trong việc mang lại tính phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ, sự giàu có của từ vựng nói riêng, ngôn ngữ nói chung.
Nó góp phần tạo ra sức sống luôn xanh tươi cho ngôn ngữ.
Tóm lại, giá trị của cụm từ cố định
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đoàn anh tấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)