Tiếng Anh: STGT tiếng Anh thực dụng
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 02/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tiếng Anh: STGT tiếng Anh thực dụng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tiếng Anh- Ngữ pháp thực dụng.
A- Cách dùng một số động từ đặc biệt:
1.To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm - Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done.
- Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth? Ex:What do you want done to your car ? I want/ would like it washed. 2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì - Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj Ex: Wearing flowers made her more beautiful. Ex:Chemical treatment will make this wood more durable 3.To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao Ex:Working all night on Friday made me tired on Saturday. 4.To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged. - Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object. Ex:The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper. - Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase. Ex:The wire service made possible much speedier collection and distribution of news. 5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì Ex: “If I let you go” – Westlife. At first, she don’t allow me to kis her. 6.To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gi - Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau Ex:This wonder drug will help (people to) recover more quickly. - Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau. Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation. 7.3 động từ đặc biệt - Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau. - To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối) Ex:I hear the telephone ring.
Cách nói số điện thoại
* Số điện thoại: đọc từng số một 234 567 8911: two three four - five six seven - eight nine one one Nếu có hai số liên tiếp giống nhau, người Anh đọc "double", người Mỹ vẫn đọc từng số một * Trong trường hợp khác: 1984: nineteen eighty-four 526 B.C.: five twenty-six before Christ Trong các niên hiệu, người ta không dùng dấu phẩy hay dấu chấm để phân cách eg: In the year 2005 chứ không phải là In the year 2,005 * Đọc số 0 (không) Chỉ nhiệt độ, thuế, lãi suất, tỷ lệ lỗ lãi: Anh và Mỹ đọc là "zero" Số học: Anh đọc là "nought", Mỹ đọc là "zero". Khi đọc từng con số, số 0 thường được đọc là "oh" Thể thao: Anh đọc là "nil", Mỹ đọc là "zero"/""nothing" Riêng môn tennis, số 0 đọc là "love" ^.^ eg: Thirty-love, Ann to serve (tỷ số 30-0, Ann giao bóng). Nguồn : Englishtime.
Làm thế nào để diễn tả mục đích trong tiếng Anh!!
1.Hỏi về mục đích - why..............? tại sao.........? Ex: Why do you want to learn English? - what ...........for? để làm gì..........? Ex : what did you buy it for?
- what is the purpose of......? Mục đích của.......là gì?
Ex: what is the purpose of her visit?
2. Diễn tả mục đích
a. For + Noun ( phrase) : để
Ex: He has gone out for dinner
I went to the supermarket for some foods
b.
A- Cách dùng một số động từ đặc biệt:
1.To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm - Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done.
- Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth? Ex:What do you want done to your car ? I want/ would like it washed. 2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì - Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj Ex: Wearing flowers made her more beautiful. Ex:Chemical treatment will make this wood more durable 3.To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao Ex:Working all night on Friday made me tired on Saturday. 4.To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged. - Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object. Ex:The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper. - Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase. Ex:The wire service made possible much speedier collection and distribution of news. 5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì Ex: “If I let you go” – Westlife. At first, she don’t allow me to kis her. 6.To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gi - Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau Ex:This wonder drug will help (people to) recover more quickly. - Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau. Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation. 7.3 động từ đặc biệt - Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau. - To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối) Ex:I hear the telephone ring.
Cách nói số điện thoại
* Số điện thoại: đọc từng số một 234 567 8911: two three four - five six seven - eight nine one one Nếu có hai số liên tiếp giống nhau, người Anh đọc "double", người Mỹ vẫn đọc từng số một * Trong trường hợp khác: 1984: nineteen eighty-four 526 B.C.: five twenty-six before Christ Trong các niên hiệu, người ta không dùng dấu phẩy hay dấu chấm để phân cách eg: In the year 2005 chứ không phải là In the year 2,005 * Đọc số 0 (không) Chỉ nhiệt độ, thuế, lãi suất, tỷ lệ lỗ lãi: Anh và Mỹ đọc là "zero" Số học: Anh đọc là "nought", Mỹ đọc là "zero". Khi đọc từng con số, số 0 thường được đọc là "oh" Thể thao: Anh đọc là "nil", Mỹ đọc là "zero"/""nothing" Riêng môn tennis, số 0 đọc là "love" ^.^ eg: Thirty-love, Ann to serve (tỷ số 30-0, Ann giao bóng). Nguồn : Englishtime.
Làm thế nào để diễn tả mục đích trong tiếng Anh!!
1.Hỏi về mục đích - why..............? tại sao.........? Ex: Why do you want to learn English? - what ...........for? để làm gì..........? Ex : what did you buy it for?
- what is the purpose of......? Mục đích của.......là gì?
Ex: what is the purpose of her visit?
2. Diễn tả mục đích
a. For + Noun ( phrase) : để
Ex: He has gone out for dinner
I went to the supermarket for some foods
b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)