Tiếng anh lớp 10

Chia sẻ bởi trịnh thị huyên | Ngày 18/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: tiếng anh lớp 10 thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

CE181a CE 181
Date : ngày tháng
Time : giờ phút ~ giờ phút
Name: _____________________

UNIT 15: CITIES

2. Non-defining clauses
(mệnh đề quan hệ không xác định)
( Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để cung cấp thêm thông tin cho danh từ mà mệnh đề đó đang đề cập đến.
( Mệnh đề quan hệ không xác định được tách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,).
_ My car, which was bought last year, was expensive.
( Không dùng “that” để giới thiệu mệnh đề quan hệ không xác định
( Hình thức “who, whom” phải rõ ràng.
_ Lan, who visited me, was a good teacher.
_ Lan, whom I visited, was a good teacher.
(không được dùng “that”)
_ John speaks French and English. He works as a tourist guide.
( John, who works as a tourist guide, speaks French and English.

 CE181b

Rewrite the following sentences using non-defining clauses
_ Our English club meets weekly on Monday evenings. It has more than 30 members.
( Our English club, which has more than 30 members, meets weekly on Monday evenings.
1. Tom is going to visit the university next week. I have long admired him.
(
2. This new stadium will be opened next month. It can hold 90.000 people.
(
3. Mr. John has had to do all his own typing. His secretary resigned 2 weeks ago.
(
4. John looks intelligent. I want to see him.
(
5. Mai is very good at English. You met her last night.
(
6. We often go to visit our friends in Bristol. It is not very far away.
(
 CE182a CE 182

( The comparisons between “defining relative” and “non-defining relative”
a. Defining relative clause

Subject
Object
Possessive

For persons
who
who(m)
whose

For things
which
which
whose / of which

 ( Tiền từ (từ đứng trước đại từ quan hệ) thường là danh từ chỉ chung chung.
( Không có dấu phẩy giữa tiền từ và đại từ quan hệ.
_ The man who found the key is my student.
b. Non-defining relative clause

Subject
Object
Possessive

For persons
who
whom
whose

For things
which
which
whose / of which

 ( Tiền từ (thường là danh từ riêng: Mary, John,…), danh từ có sở hữu tính từ đi theo (my, her… car), chỉ thị từ (this, that…)
( Có dấu phẩy giữa tiền từ và đại từ quan hệ.
_ Bill, who found the key, is my student.

 CE182b

Combine the following sentences with the relative pronouns
_ This is the book. I bought it at the bookstore.
( This is the book which I bought at the bookstore.
1. John is the man. We are going to recommend him for the job.
(
2. Hoa is very friendly. She visits me every week.
(
3. John found the cat. Its leg was broken.
(
4. Do you know Bill? They are talking about him.
(
5. The man is very hard. His father is a botanist.
(
6. I went to see the doctor. He told me to rest for a few days.
(
7. Glasgow is the largest city in Scotland. My brother lives there.
(
8. Catherine is very friendly. She lives next door.
(
 CE183a CE 183

Underline the relative clauses in these sentences, and indicate if they are defining (D) or non-defining (ND). Add a comma where required
(hãy gạch dưới các mệnh đề quan hệ trong những câu sau và xác định xem đó là mệnh đề xác định hay không xác định. Thêm dấu phẩy nơi cần thiết)
_ Kyoto which used to be the capital of Japan has many temples.
( Kyoto, which used to be the capital of Japan, has many temples ( ND
Seoul which hosted the 1988 summer Olympics is well-known for its shopping centers.
(
The subject which we are going to discuss is very important.
(
Arlene Black whom Guy invited onto his chat show never turned up.
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trịnh thị huyên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)