Tiếng anh giao tiếp trong đề đại học
Chia sẻ bởi Nguyễn Phong Bình |
Ngày 18/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: tiếng anh giao tiếp trong đề đại học thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Cám ơn và đáp lai lời cám ơn:
It was so/ extremely/ very kind/sweet/nice/good of you/… to do something.
Thank you very much for…
Thanks/ thank you.
Many thanks/ thanks tons: cảm ơn nhiều.
I am very much obliged to you for…! I am thankful…! I am grateful to you for…: tôi rất cám ơn bạn vì…
Xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi:
I am sorry/ I am awful/ I am terrible sorry about that…
I didn’t mean it: tôi không cố ý.
I apologize to you for: tôi xin lỗi bạn về…
It’s total/ entirely my fault: đó hoàn toàn là lỗi của tôi.
Please accept my apology: làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi.
Người xin lỗi cũng có thể xin tha thứ:
Please forgive me.
Hoặc hứa:
It will not happen again: chuyện này sẽ không xảy ra nữa.
Hoặc bày tỏ sự tiếc nuối:
I should not have done that: tôi không nên làm vậy.
I should have been more careful: lẽ ra tôi nên cẩn thận hơn.
I wish I hadn’t done that: ước gì tôi đã không làm vậy.
Hay đề nghị được bồi thường:
Please let me know if there is anything I can do to compensate for that: làm ơn cho tôi biết, tôi có thể làm gì để bù đắp…?
That’s fine. I understand it completely!: không sao đâu, tôi hiểu mà.
This kind of thing happens: chuyện này vẫn thường xảy ra mà.
Don’t worry about it: đừng lo.
You didn’t mean it: bạn không cố ý mà.
It’s doesn’t matter: không sao đâu.
Khi chấp nhận lời xin lỗi trong những trường hợp quan trọng, chúng ta có thể nói:
I forgive you: tôi tha thứ cho bạn.
Your apology is accepted: tôi chấp nhận lời xin lỗi của bạn.
You are forgiven: bạn được tha thứ.
Bày tỏ sự cảm thông:
I am sorry to hear that: tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này.
I know this is too much to bear: tôi biết điều này là quá sức chịu đựng.
I think I understand how you feel: tôi nghĩ tôi có thể hiểu được bạn cảm thấy thế nào.
You have just got to learn to accept it and move forward: bạn phải học cách chấp nhận chuyện đã xảy ra và tiếp tục sống.
Xin phép làm điều gì đó
Thường sử dụng với May/ Might/ Can/ Could…
Ví dụ: May I leave the class early today? Xin phép cho em về sớm.
Một số cấu trúc khác như:
Do/ Would you mind if…: bạn có phiền không nếu…
Is it OK/ alright if…: Liệu có ổn không nếu…
Do you think I can…: Liệu tôi có thể…
Any body might if…? Có ai phiền không nếu…?
Để đáp lại lời xin phép, nếu đồng ý có thể dung lặp lại các từ May, Can.
Ví dụ: Để đáp lại câu xin phép về sớm, ta có thể nói: Yes, you may/ you can. Không dung “Could” trong câu trả lời cho phép.
Ngoài ra còn một số cách diễn đạt khác:
Sure! Certainly! Of course: Đương nhiên rồi.
Go ahead: Cứ tự nhiên.
Use it! Don’t ask: Dùng đi, không cần xin phép!
Chú ý: khi người xin phép dùng các cấu trúc với: “Would/ Do you mind” thì câu đáp lại phải mang nghĩa phủ định:
No, not at all: Hoàn toàn không.
Of course not: Tất nhiên là không phiền gì.
No, please do/ go ahead: Không phiền đâu, cứ tự nhiên.
Để đáp lại lời xin phép, nếu từ chối, có thể dùng các cấu trúc sau:
No, you can’t: Không, không được.
I am afraid you can’t: Tôi e là không được.
No, not now: Bây giờ thì không được.
Hoặc dùng:
I’d rather you + Mệnh đề quá khứ đơn và đưa them lí do để giải thích.
Mời:
Mời và đáp lại
Would you like…? Bạn có thích…?
I would like to invite you to…: Tôi muốn mời bạn…
Do you fancy! Do you feel like…? Bạn có muốn…
Let’s…
Shall we…?
Để đáp lại lời mời ngoài lời cảm ơn, chúng ta cũng có thể dùng:
Yes, please! Vâng, cho tôi một ít.
That is/sounds greate! Sẽ rất tuyệt đấy.
It is a great idea! Đó là một ý hay!
Why not? Sao lại không nhỉ?
OK! Let’s do that: Được thôi, cứ thế đi.
I would love to:
It was so/ extremely/ very kind/sweet/nice/good of you/… to do something.
Thank you very much for…
Thanks/ thank you.
Many thanks/ thanks tons: cảm ơn nhiều.
I am very much obliged to you for…! I am thankful…! I am grateful to you for…: tôi rất cám ơn bạn vì…
Xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi:
I am sorry/ I am awful/ I am terrible sorry about that…
I didn’t mean it: tôi không cố ý.
I apologize to you for: tôi xin lỗi bạn về…
It’s total/ entirely my fault: đó hoàn toàn là lỗi của tôi.
Please accept my apology: làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi.
Người xin lỗi cũng có thể xin tha thứ:
Please forgive me.
Hoặc hứa:
It will not happen again: chuyện này sẽ không xảy ra nữa.
Hoặc bày tỏ sự tiếc nuối:
I should not have done that: tôi không nên làm vậy.
I should have been more careful: lẽ ra tôi nên cẩn thận hơn.
I wish I hadn’t done that: ước gì tôi đã không làm vậy.
Hay đề nghị được bồi thường:
Please let me know if there is anything I can do to compensate for that: làm ơn cho tôi biết, tôi có thể làm gì để bù đắp…?
That’s fine. I understand it completely!: không sao đâu, tôi hiểu mà.
This kind of thing happens: chuyện này vẫn thường xảy ra mà.
Don’t worry about it: đừng lo.
You didn’t mean it: bạn không cố ý mà.
It’s doesn’t matter: không sao đâu.
Khi chấp nhận lời xin lỗi trong những trường hợp quan trọng, chúng ta có thể nói:
I forgive you: tôi tha thứ cho bạn.
Your apology is accepted: tôi chấp nhận lời xin lỗi của bạn.
You are forgiven: bạn được tha thứ.
Bày tỏ sự cảm thông:
I am sorry to hear that: tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này.
I know this is too much to bear: tôi biết điều này là quá sức chịu đựng.
I think I understand how you feel: tôi nghĩ tôi có thể hiểu được bạn cảm thấy thế nào.
You have just got to learn to accept it and move forward: bạn phải học cách chấp nhận chuyện đã xảy ra và tiếp tục sống.
Xin phép làm điều gì đó
Thường sử dụng với May/ Might/ Can/ Could…
Ví dụ: May I leave the class early today? Xin phép cho em về sớm.
Một số cấu trúc khác như:
Do/ Would you mind if…: bạn có phiền không nếu…
Is it OK/ alright if…: Liệu có ổn không nếu…
Do you think I can…: Liệu tôi có thể…
Any body might if…? Có ai phiền không nếu…?
Để đáp lại lời xin phép, nếu đồng ý có thể dung lặp lại các từ May, Can.
Ví dụ: Để đáp lại câu xin phép về sớm, ta có thể nói: Yes, you may/ you can. Không dung “Could” trong câu trả lời cho phép.
Ngoài ra còn một số cách diễn đạt khác:
Sure! Certainly! Of course: Đương nhiên rồi.
Go ahead: Cứ tự nhiên.
Use it! Don’t ask: Dùng đi, không cần xin phép!
Chú ý: khi người xin phép dùng các cấu trúc với: “Would/ Do you mind” thì câu đáp lại phải mang nghĩa phủ định:
No, not at all: Hoàn toàn không.
Of course not: Tất nhiên là không phiền gì.
No, please do/ go ahead: Không phiền đâu, cứ tự nhiên.
Để đáp lại lời xin phép, nếu từ chối, có thể dùng các cấu trúc sau:
No, you can’t: Không, không được.
I am afraid you can’t: Tôi e là không được.
No, not now: Bây giờ thì không được.
Hoặc dùng:
I’d rather you + Mệnh đề quá khứ đơn và đưa them lí do để giải thích.
Mời:
Mời và đáp lại
Would you like…? Bạn có thích…?
I would like to invite you to…: Tôi muốn mời bạn…
Do you fancy! Do you feel like…? Bạn có muốn…
Let’s…
Shall we…?
Để đáp lại lời mời ngoài lời cảm ơn, chúng ta cũng có thể dùng:
Yes, please! Vâng, cho tôi một ít.
That is/sounds greate! Sẽ rất tuyệt đấy.
It is a great idea! Đó là một ý hay!
Why not? Sao lại không nhỉ?
OK! Let’s do that: Được thôi, cứ thế đi.
I would love to:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phong Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)