Tiếng Anh (CĐ-ĐH).

Chia sẻ bởi TO LE NGOC LINH | Ngày 11/05/2019 | 361

Chia sẻ tài liệu: Tiếng Anh (CĐ-ĐH). thuộc Tiếng Anh

Nội dung tài liệu:

UNIT 3. FOOD AND DRINK

SHOPPING FOR FOOD

The British now spend less of their income on food than they did ten years ago. When families have to make economics they spend less on food rather than, for example, giving up the family car.

?
Người Anh ngày nay chi tiêu ít hơn từ nguồn thu nhập của mình cho việc ăn uống hơn là họ đã làm 10 năm trước đây. Khi gia đình phải lao vào việc làm kinh tế, họ chi tiêu vào thức ăn ít hơn để dành tiền cho những việc thiết yếu hơn, ví dụ như mua xe hơi cho gia đình.
The sort of food a family eats depends to some extent on how well off the family is. The richest families spend more on food and vegetables that have a short season, and on meat, fresh fish, and cheese. The foods are expensive. Cheaper foods include white bread, potatoes and sugar
Các loại thực phẩm mà một gia đình tiêu thụ phụ thuộc vào việc gia đình đó có nhu cầu sử dụng nhiều hơn nhu cầu thế nào. Những gia đình giàu có chi trả nhiều hơn cho thực phẩm và rau quả cho những kì nghỉ ngắn cùng với thịt, cá tươi và pho mát. Các loại thực phẩm này rất đắt tiền.  Các loại thực phẩm rẻ hơn bao gồm bánh mì trắng, khoai tây và đường

SHOPPING FOR FOOD

Bread has always been a basic food but the amount eaten nowadays is declining. The sliced white loaf produced in a factory is the cheapest. Many small local bakeries have closed down, but those that remain bake crusty, tasty bread which many people prefer - but they have to pay more to eat it.
Bánh mì luôn luôn là một thực phẩm cơ bản nhưng số lượng người ăn hiện nay đang giảm đi. Những lát bánh mì trắng được sản xuất tại nhà máy là rẻ nhất. Nhiều lò bánh địa phương nhỏ đã đóng cửa, nhưng những tiệm bánh còn lại thì dù người làm bánh mì nướng vỏ hơi cứng nhưng mà hương vị ngon thì nhiều người vẫn thích, dù rằng họ phải trả tiền nhiều hơn nữa để có thể được ăn nó.

SHOPPING FOR FOOD


CHANGES IN BRITISH EATING HABITS
NHỮNG THAY ĐỔI TRONG
THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA NGƯỜI ANH

The traditional cooked breakfast has been disappearing from the homes and hotels of Britain. Twenty years ago half the population still ate cooked breakfast every day. Now less than 20% does so.
Bữa sáng truyền thống với thức ăn được nấu chín đã không còn được hiện hữu từ trong những ngôi nhà và cả những khách sạn của Anh Quốc. Hai mươi năm trước một nửa dân số đàn ông Anh Quốc vẫn nấu bữa ăn sáng mỗi ngày. Nhưng bây giờ số lượng đó đã ít hơn 20% so với trước đây.
A proper Bristist breakfast
Mike King belongs to the 20%. He can’t start his working day without a proper breakfast. He usually has fried bacon and eggs but sometimes his wife cooks him sausages or some fish instead - the fish is either a kipper ( a dried, smoked herring) or smoked haddock. He finishes his breakfast with two or three slices of toast with butter and marmalade. He drinks two or three cups of tea.
Mike King nằm trong số 20%. Ông không thể bắt đầu ngày làm việc của mình mà không có một bữa ăn sáng mình yêu thích. Ông thường chiên thịt xông khói và trứng nhưng đôi khi vợ nấu giò hoặc một số cá thay vì cá hoặc kipper một (một cá trích sấy khô, ướp muối, hun khói) hoặc hun khói hoang). Ông kết thúc bữa ăn sáng của mình với hai hoặc ba lát bánh mì nướng với bơ và mứt. Ông đã uống hai hoặc ba chén trà.
A
Some people begin breakfast with bowl of cereal and milk before their bacon and egg. In Scotland, particularly, they eat porridge (cooked oatmeal); it is a traditional warm beginning to the day
The rest of the population eats the sort of breakfast that Sue Mitchell and her family have everyday
Một số người bắt đầu bữa ăn sáng với bát ngũ cốc và sữa trước khi dùng thịt xông khói và trứng của họ. Ở Scotland, đặc biệt thay, họ ăn cháo (nấu chín bột yến mạch); nó thực sự là một sự bắt đầu ấm áp mang tính truyền thống cho một ngày.
Phần còn lại của dân số ăn loại bữa sáng mà Sue Mitchell cùng gia đình cô dùng mỗi ngày.
A proper Bristist breakfast

On the Mitchell family’s breakfast table there is:

a packet of cereals – usually cornflakes,
an electric toaster and a loaf of bread,
butter in a dish,
a jar of marmalade
a jug of milk
a bowl of sugar,
a pot of coffee,
and crockery and cutlery.
As members of the family come downstairs in the morning, they help themselves to breakfast. If they get up late, they may only have time for a cup of coffee.
một gói ngũ cốc-mảnh ngô thường
một điện máy nướng bánh mì và một ổ bánh mì.
bơ trong một món ăn.
một lọ mứt cam
một bình đựng sữa 
một bát đường
một ấm cà phê, 
Chén bát bằng sành sứ và dao kéo muỗng nĩa bằng inox. 
Khi các thành viên trong gia đình đi xuống tầng dưới vào buổi sáng, họ cùng giúp đỡ nhau làm bữa sáng. Nếu dậy muộn, họ chỉ có thể có thời gian để uống một tách cà phê.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: TO LE NGOC LINH
Dung lượng: | Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)