Tiếng anh căn bản

Chia sẻ bởi Trần Văn Ngọc | Ngày 02/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Tiếng anh căn bản thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


I.PRESENT TENSES (CÁC THỜI HIỆN TẠI) 1.SIMPLE  PRESENT(SP_THỜI HIỆN TẠI ĐƠN) *Công thức chung: #CHỦ ĐỘNG(ACTIVE) + Ở thể khẳng định : Subject + Verb hoặc Verb thêm s/es (với danh từ số ít) + …. +Ở thể phủ định : Subject + verb + not (với các động từ đặc biệt) + ….             Hoặc       : Subject + do/does + not + verb nguyên mẫu (với các động từ thường) +Ở thể nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + ….             Hoặc       : DO/DOES + subject + verb nguyên mẫu  (với các động từ thường) #BỊ ĐỘNG(PASSIVE) +Khẳng định : Subject + am/is/are + verb cột 3 hoặc verb thêm ED  + (by object1) + (object2) +Phủ định : Subject + am/is/are + not + verb cột 3 hoặc verb thêm ED  + (by object1) (+object2) +Nghi vấn : Am/Is/Are + subject + verb cột 3 hoặc verb thêm ED  + (by object1) + (object2) -Dùng verb cột 3 với các động từ bất quy tắc,verb thêm ed với các động từ bình thường Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có Examples (Các ví dụ): a/I do homeworks everyday (Chủ động) Homeworks are done (by me) everyday(Bị động) b/I don’t like him ( phủ định với động từ thường) Do you like him? (Nghi vấn với động từ thường) c/She is not a teacher (Phủ định với động từ đặc biệt) Is she a teacher? (Nghi vấn với động từ đặc biệt) *Các động từ đặc biệt : động từ to be(am/is/are),must,have to,… -Dùng  để diễn đạt 1 hành động mang tính chu kì và thường xuyên (regular  action) hoặc thói quen (habitual action),hoặc 1 chân lý (the truth) Ex: I go to school everyday -Thường  dùng SP với 1 số phó từ chỉ thời gian như today,present  day,nowadays…hoặc các phó từ chỉ tần suất như  always,sometimes,often,every + thời gian…. -SP  thường ko dùng để diễn tả những việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại  (now),ngọai trừ những động từ thể hiện trạng thái (stative verbs ) sau: know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l  ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow  n *Điều đó có nghĩa là những động từ trên sẽ ko bao giờ xuất hiện trong các thời tiếp diễn Ex: They understand the problem now I want to leave here now (không dùng : I’m wanting to leave here now) *Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại : Câu chủ động có cấu trúc : S (thường là người) + verb + O1(thừờng là 1 sự vật/sự việc) + (O2)… Trong câu bị động , O1  trong câu chủ động sẽ chuyển thành S trong câu bị động,như thế câu bị động sẽ có công thức : S (chính là O1) + am/is/are +Verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by + object[chính là S ở câu chủ động]) + (O2) +… Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có Example :        I       do       homework     everyday       (S)   (verb)       (O1)             (O2) Chuyển sang bị động như sau:   Homework          is done              (by me)              everyday   (O1)           (verb dạng bị đông)   (by +túc từ)        (O2) *Thông thường với các đại từ nhân xưng ( I,WE,SHE…)người ta thường bỏ đi cụm BY + OBJECT  khi chuyển sang bị động 2.PRESENT PROGRESSIVE(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) *Công thức chung : -ACTIVE: +Khẳng định:Subject(chủ từ)+am/is/are+V_ing + (O1) + (O2) +Phủ định : Subject + am/is/are + not + V_ing + (O1) + (O2) +Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + V_ing+ (O1) + (O2)? -PASSIVE:tương tự nguyên tắc của thì hiện tại đơn,cách chuyển của hiện tại tiếp diễn cũng y như thê,chỉ khác phần động từ :           …+is/are+being+V3/hoặc V thêm Ed+…. -Dùng  để diễn đạt một việc đang xảy ra vào thời điểm hịên tại,thường được xác  định bằng 1 số phó từ như now,rightnow,at this moment… -Dùng thay thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)