Tieng anh 9 sach cu

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thúy An | Ngày 18/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: tieng anh 9 sach cu thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:



I. CÂU HỎI ĐUÔI
1. Lưu ý
- Đổi thể từ khẳng định sang phủ định và ngược lại.
- Các từ khi đặt câu hỏi đuôi không thêm “not”: no, not, never, hardly, rarely, seldom, scarcely,…
- “Not” luôn được viết tắt.
2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
a. Đối với động từ thường (ordinary verbs)
+ Hiện tại đơn với TO BE:
- He is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
- You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
+ Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
- They like me, don’t they?
- She loves you, doesn’t she?
+ Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- He didn’t come here, did he?
- He was friendly, wasn’t he?
+ Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- They have left, haven’t they?
- The rain has stopped, hasn’t they?
+ Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- He hadn’t met you before, had he ?
+ Thì tương lai đơn
- It will rain, won’t it?
+ Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- (=Yes, I am going out) Có. (= Có, tôi có đi chơi)
- (=No, I am not going out) Không. (= Không, tôi không đi chơi)
b. Cấu trúc câu hỏi đuôi dạng đặc biệt trong tiếng Anh
* Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Ex: I am a student, aren’t I?
* Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ex: Let’s go for a picnic, shall we?
* Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Ex: Somebody wanted a drink, didn’t they?
* Chủ ngữ là “nothing, everything, something, this, that…” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ex: Nothing can happen, can it?


* Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ex: It seems that you are right, aren’t you ?
* Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ex: How intelligent you are, aren’t you?
Ex: What a stupid boy, isn’t he?
* Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/ Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Ex: Open the door, will you?
Ex: Don’t be late, will you?
* Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ex: I wish to study English, may I ?
* Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Ex: One can be one’s master, can’t you/ one?
* Chủ từ là THERE, dùng there trong câu hỏi đuôi
Ex: There are five peoples in your family, aren’t there?
* Had better thường được viết ngắn gọn thành `d better nên mượn trợ động từ Had.
Ex: He`d better apologize, hadn`t he?
* Would rather thường được viết gọn là `d rather nên mượn trợ động từ Would.
Ex: She`d rather go to the doctor, wouldn`d she
*USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) nên dùng “DID” để đặt câu hỏi đuôi.
Ex: She used to live here, didn’t she? 
* Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau.
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ex: You mustn’t come late, must you ?
Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thúy An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)