Tieng anh
Chia sẻ bởi Vũ Thị Uyên |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: tieng anh thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Grade 7:
Unit1:
A. Friends Vocabularies: -student (n): học sinh, sinh viên => study (v): sự học -uncle (n): chú, bác -aunt: (n): cô, dì -unhappy (adj): không được vui => happy (adj): vui, hạnh phúc Basic conversations` skills: -Greetings: + Hi! Chào, xin chào ( dùng để chào với bạn bè hoặc người nhỏ tuổi hơn mình). + Hello! Chào, xin chào ( dùng để chào ai một cách thân mật hoặc chào người nhỏ tuổi hơn mình ). -Formal greetings: + Good morning!: Xin chào, chúc một buổi sáng tốt lành ( từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa). + Good afternoon! : Xin chào ( Từ 12 giờ trưa đến 5-6 giờ chiều). + Good evening! : Xin chào ( từ 6 giờ chiều đến 12 giờ đêm). + Good night! : Chúc ngủ ngon. -My name is...: Tên tôi là... -Where are/is sb from?: ( Một người) từ đâu tới? -How are you today?/How are you?/How is everything?: Bạn thế nào rồi? -Fine/Not bad/So-so/Pretty good/OK: Vẫn tốt/Tạm được/Ổn -Good bye/Bye: Tạm biệt -See you tomorrow/See you later: Gặp lại bạn ngày mai/Gặp lại bạn sau Grammar point: Much, many, a lot of, lots of Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được. Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh. [-,?]Many/much of + {determiner (a, the, this, my... )}+ noun. Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế. [+]A lot of/lots of+{determiner (a, the, this, my... )}+ noun.
Grammar point: Comparatives: -Short and long adjectives: Tính từ ngắn là tính từ có dưới 2 âm tiết (big, small,...). Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên (beautiful, intelligent,...) -Comparatives: *Đối với tính từ ngắn: [+] S+be+short adj-er+than+O. [-] S+be+not+short adj-er+than+O [?] Be+S+short adj-er+than+O? Lưu ý: các adj kết thúc bằng -y (busy, pretty,...) khi cho vào so sánh, bỏ -y, thêm -er, sừ dụng như tính từ ngắn. *Đối với tính từ dài: [+] S+be+more+long adj+than+O [-] S+be+not+more+long adj+than+O. [?] Be+S+more+long adj+than+O? So, too, neither và either: Được dùng để đồng ý với ai về một sự việc gì đó. So và too được dùng trong câu khẳng định, so đứng đầu câu, too đứng cuối: A: I(do) like bananas. A: I am going to work. B: So do I (I do, too) B: So am I (I am, too) Neither và either được dùng trong câu phủ định, neither đứng đầu câu, either đứng cuối: A: I don`t like monkeys. A: I am not going to school. B: Neither do I (I don`t, either) B: Neither am I (I am not, either) Lưu ý: too và either được ngăn cách với mệnh đề chính bằng 1 dấu phẩy.
B. Names and adresses Vocabularies: family name (n): họ =last name middle name(n): tên lót
Nguyễn Văn Nam family name middle name name
street (n): đường phố =>avenue: đại lộ grade (n): khối lớp market (n): chợ movie theater (n): rạp chiếu phim =theater post office (n): bưu điện bus stop (n): trạm dừng xe buýt Basic conversations` skills: Where do/does sb live(s)?: (Một người) sống ở đâu? => Sb live(s) in...street, ward..., district...: (Một người) sống ở đường..., phường..., quận... Lưu ý: I live in Lý Thường Kiệt street but I live at 12 Lý Thường Kiệt street How old are you?: Bạn bao nhiêu tuổi? => I`m...: Tôi....tuổi. How far is it from....
Unit1:
A. Friends Vocabularies: -student (n): học sinh, sinh viên => study (v): sự học -uncle (n): chú, bác -aunt: (n): cô, dì -unhappy (adj): không được vui => happy (adj): vui, hạnh phúc Basic conversations` skills: -Greetings: + Hi! Chào, xin chào ( dùng để chào với bạn bè hoặc người nhỏ tuổi hơn mình). + Hello! Chào, xin chào ( dùng để chào ai một cách thân mật hoặc chào người nhỏ tuổi hơn mình ). -Formal greetings: + Good morning!: Xin chào, chúc một buổi sáng tốt lành ( từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa). + Good afternoon! : Xin chào ( Từ 12 giờ trưa đến 5-6 giờ chiều). + Good evening! : Xin chào ( từ 6 giờ chiều đến 12 giờ đêm). + Good night! : Chúc ngủ ngon. -My name is...: Tên tôi là... -Where are/is sb from?: ( Một người) từ đâu tới? -How are you today?/How are you?/How is everything?: Bạn thế nào rồi? -Fine/Not bad/So-so/Pretty good/OK: Vẫn tốt/Tạm được/Ổn -Good bye/Bye: Tạm biệt -See you tomorrow/See you later: Gặp lại bạn ngày mai/Gặp lại bạn sau Grammar point: Much, many, a lot of, lots of Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được. Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh. [-,?]Many/much of + {determiner (a, the, this, my... )}+ noun. Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế. [+]A lot of/lots of+{determiner (a, the, this, my... )}+ noun.
Grammar point: Comparatives: -Short and long adjectives: Tính từ ngắn là tính từ có dưới 2 âm tiết (big, small,...). Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên (beautiful, intelligent,...) -Comparatives: *Đối với tính từ ngắn: [+] S+be+short adj-er+than+O. [-] S+be+not+short adj-er+than+O [?] Be+S+short adj-er+than+O? Lưu ý: các adj kết thúc bằng -y (busy, pretty,...) khi cho vào so sánh, bỏ -y, thêm -er, sừ dụng như tính từ ngắn. *Đối với tính từ dài: [+] S+be+more+long adj+than+O [-] S+be+not+more+long adj+than+O. [?] Be+S+more+long adj+than+O? So, too, neither và either: Được dùng để đồng ý với ai về một sự việc gì đó. So và too được dùng trong câu khẳng định, so đứng đầu câu, too đứng cuối: A: I(do) like bananas. A: I am going to work. B: So do I (I do, too) B: So am I (I am, too) Neither và either được dùng trong câu phủ định, neither đứng đầu câu, either đứng cuối: A: I don`t like monkeys. A: I am not going to school. B: Neither do I (I don`t, either) B: Neither am I (I am not, either) Lưu ý: too và either được ngăn cách với mệnh đề chính bằng 1 dấu phẩy.
B. Names and adresses Vocabularies: family name (n): họ =last name middle name(n): tên lót
Nguyễn Văn Nam family name middle name name
street (n): đường phố =>avenue: đại lộ grade (n): khối lớp market (n): chợ movie theater (n): rạp chiếu phim =theater post office (n): bưu điện bus stop (n): trạm dừng xe buýt Basic conversations` skills: Where do/does sb live(s)?: (Một người) sống ở đâu? => Sb live(s) in...street, ward..., district...: (Một người) sống ở đường..., phường..., quận... Lưu ý: I live in Lý Thường Kiệt street but I live at 12 Lý Thường Kiệt street How old are you?: Bạn bao nhiêu tuổi? => I`m...: Tôi....tuổi. How far is it from....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Uyên
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)