Tieng anh
Chia sẻ bởi Hồ Khánh |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Tieng anh thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
VẬT LIỆU COMPOZITE
CHỦ ĐỀ
SEMINA VẬT LIỆU NHIỆT LẠNH
NHÓM 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Dương Quốc Đệ
Nguyễn Hồng Hải
Nguyễn Duy Luân
Nguyễn Văn Nam
Nguyễn Hải Pháp
Bùi Đình Quang.
NỘI DUNG
Khái niệm vật liệu compozite
Lịch sử phát triển vật liệu compozite
Thành phần cấu tạo vật liệu compozite
Phân loại vật liệu compozite
Công nghệ chế tạo vật liệu compozite
Một số sản phẩm được chế tạo tư vât liệu compozite
Phương hướng phát triển.
1. KHÁI NIỆM VẬT LIỆU COMPOZITE
Vật liệu composite hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo lên vật liệu mới có tính năng hơn hẳn các vật liệu ban đầu, khi những vật liệu này làm việc riêng rẽ.
Vật liệu Composite được cấu tạo từ các thành phần cốt nhằm đảm bảo cho Composite có được các đặc tính cơ học cần thiết và vật liệu nền đảm bảo cho các thành phần của Composite liên kết, làm việc hài hoà với nhau
Xe được làm từ vật liệu compozit
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Những vật liệu compozit đơn giản đã có từ rất xa xưa. Khoảng 5000 năm trước công nguyên con người đã biết trộn những viên đá nhỏ vào đất trước khi làm gạch để tránh bị cong vênh khi phơi nắng. Và điển hình về compozit chính là hợp chất được dùng để ướp xác của người Ai Cập
Người Hy Lạp cổ cũng đã biết lấy mật ong trộn với đất, đá, cát sỏi làm vật liệu xây dựng.
Và ở Việt Nam, ngày xưa truyền lại cách làm nhà bằng bùn trộn với rơm băm nhỏ để trát vách nhà, khi khô tạo ra lớp vật liệu cứng, mát về mùa hè và ấm vào mùa đông...
3. THÀNH PẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
Nhìn chung, mỗi vật liệu composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu composite.) Pha liên tục gọi là vật liệu nền (matrice), thường làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đoạn lại. Pha gián đoạn được gọi là cốt hay vật liệu tăng cường (renfot) được trộn vào pha nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước ...
sợi kevlarv
Nền cácbon
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1 thành phần cốt: gồm có 9 loại cốt
3.1.1 Sợi thuỷ tinh
Sợi thủy tinh, được kéo ra từ các loại thủy tinh kéo sợi được (thủy tinh dệt), có đường kính nhỏ vài chục micro mét. Khi đó các sợi này sẽ mất những nhược điểm của thủy tinh khối, như: giòn, dễ nứt gẫy, mà trở nên có nhiều ưu điểm cơ học hơn. Thành phần của thủy tinh dệt có thể chứa thêm những khoáng chất như: silic, nhôm, magiê, ... tạo ra các loại sợi thủy tinh khác nhau như: sợi thủy tinh E (dẫn điện tốt), sợi thủy tinh D (cách điện tốt), sợi thủy tinh A (hàm lượng kiềm cao), sợi thủy tinh C (độ bền hóa cao), sợi thủy tinh R và sợi thủy tinh S (độ bền cơ học cao). Loại thủy tinh E là loại phổ biến.
Vải sợi thủy tinh
Vải sợi thủy tinh- cách điện
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.2 Sợi Bazan
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.3 Sợi hữu cơ
Các loại sợi hữu cơ phổ biến:
Sợi kenvlar cấu tạo từ hợp chất hữu cơ cao phân tử aramit, được gia công bằng phương pháp tổng hợp ở nhiệt độ thấp (-10°C), tiếp theo được kéo ra thành sợi trong dung dịch, cuối cùng được sử lý nhiệt để tăng mô đun đàn hồi. Sợi kenvlar và tất cả các sợi làm từ aramit khác như: Twaron, Technora, ... có giá thành thấp hơn sợi thủy tinh như cơ tính lại thấp hơn: các loại sợi aramit thường có độ bền nén, uốn thấp và dễ biến dạng cắt giữa các lớp.
Sợi cốt tre
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.4 Sợi Cacbon
Sợi cacbon chính là sợi graphit (than chì), có cấu trúc tinh thể bề mặt, tạo thành các lớp liên kết với nhau, nhưng cách nhau khoảng 3,35 A°. Các nguyên tử cacbon liên kết với nhau, trong một mặt phẳng, thành mạng tinh thể hình lục lăng, với khoảng cách giữa các nguyên tử trong mỗi lớp là 1,42 A°. Sợi cacbon có cơ tính tương đối cao, có loại gần tương đương với sợi thủy tinh, lại có khả năng chịu nhiệt cực tốt.
sợi carbon
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.5 Sợi Bor
Sợi Bor hay Bore (ký hiệu hóa học là B), là một dạng sợi gốm thu được nhờ phương pháp kết tủa. Sản phẩm thương mại của loại sợi này có thể ở các dạng: dây sợi dài gồm nhiều sợi nhỏ song song, băng đã tẩm thấm dùng để quấn ống, vải đồng phương.
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.6 Sợi Cacbua Silic
Sợi Cacbua Silic (công thức hóa học là: SiC) cũng là một loại sợi gốm thu được nhờ kết tủa.
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.7 Sợi kim loại
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.8 Sợi ngắn và các hạt phân tán
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.9 Cốt vải
Cốt vải là tổ hợp thành bề mặt (tấm), của vật liệu cốt sợi, được thực hiện bằng công nghệ dệt. Các kỹ thuật dệt vải chuyền thống thường hay dùng là: kiểu dệt lụa trơn, kiểu dệt xa tanh, kiểu dệt vân chéo, kiểu dệt vải mô đun cao, kiểu dệt đồng phương. Kiểu dệt là cách đan sợi, hay còn gọi là kiểu chéo sợi. Kỹ thuật dệt cao cấp còn có các kiểu dệt đa phương như: bện, tết, và kiểu dệt thể tích tạo nên vải đa phương.
sợi vải
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2 Vật liệu nền
3.2.1 Chất liệu nền polyme nhiệt rắn:
Nhựa polyeste và nhóm nhựa cô đặc như: nhựa phenol, nhựa furan, nhựa amin, nhựa epoxy.
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2.2 Chất liệu nền polyme nhiệt dẻo
Nền của vật liệu là nhựa nhiệt dẻo như: PVC, nhựa polyetylen, nhựa polypropylen, nhựa polyamit,...
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2.3 Chất liệu nền cacbon:
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2.4 Chất liệu nền kim loại
Vật liệu compozit nền kim loại có modun đàn hồi rất cao có thể lên tới 110 GPa. Do đó đòi hỏi chất gia cường cũng có modun cao. Các kim loại được sử dụng nhiều là: nhôm, niken, đồng.
.ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VẬT LIỆU COMPOZITE
Ưu điểm:
Khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau
Khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
Khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp
Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khai được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.6 Theo bản chất vật liệu nền và cốt
Composite nền hữu cơ: composite nền giấy (cáctông), composite nền nhựa, nền nhựa đường, nền cao su (tấm hạt, tấm sợi, vải bạt, vật liệu chống thấm, lốp ô tô xe máy),... Loại nền này thường có thể kết hợp với mọi dạng cốt liệu, như: sợi hữu cơ (polyamit, kevlar (là sợi aramit cơ tính cao),..), sợi khoáng (sợi thủy tinh, sợi cacbon,...), sợi kim loại (Bo, nhôm,...). Vật liệu composite nền hữu cơ chỉ chịu được nhiệt độ tối đa là khoảng 200 ÷ 300°C.
Composite nền khoáng chất: bê tông, bê tông cốt thép, composite nền gốm, composite cacbon - cacbon. Thường loại nền này kết hợp với cốt dạng: sợi kim loại (Bo, thép,...), hạt kim loại (chất gốm kim), hạt gốm (gốm cacbua, gốm Nitơ,...).
Composite nền kim loại: nền hợp kim titan, nền hợp kim nhôm,... Thường kết hợp với cốt liệu dạng: sợi kim loại (Bo,...), sợi khoáng (cacbon, SiC,...). Composit nền kim loại hay nền khoáng chất có thể chịu nhiệt độ tối đa khoảng 600 ÷ 1.000°C (nền gốm tới 1.000°C).
.ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VẬT LIỆU COMPOZITE
Nhược điểm:
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.1 Vật liệu composite polyme
là loại vật liệu được cấu tạo bởi 2 hay nhiều cấu tử (thành phần). Trong đó, loại cấu tử thứ nhất là 1 hay nhiều polyme nền thông thường. Loại cấu tử thứ hai là các chất phụ gia (chất độn) như vật liệu sợi, bột của các chất vô cơ cơ... Còn có thể có thêm 1 thành phần thứ ba là chất liên kết.
4.2 Vật liệu composite cacbon-cacbon
Đây là vật liệu nền cacbon cốt sợi cacbon.
4.3 Vật liệu composite gốm
Thành phần là Đất sét hay đất sình nhiều mùn được xem như nguyên liệu chủ yếu để làm gạch
4.4 Vật liệu composite kim loại
Đây là vật liệu nền kim loại và sợi kim loại: thép, đồng, nhôm,...
4.5 Vật liệu composite tạp lai
Là loại vât liêu được làm từ nhiều loại cốt sợi và vật liệu nền khác nhau
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.7 Theo hình dạng cốt liệu
4.7.1 Vật liệu composite cốt sợi
Sợi là loại vật liệu có một chiều kích thước (gọi là chiều dài) lớn hơn rất nhiều so với hai chiều kích thước không gian còn lại. Theo hai chiều kia chúng phân bố gián đoạn trong vật liệu composite, còn theo chiều dài thì chúng có thể ở dạng liên tục hay gián đoạn. Ta thường thấy các loại vật liệu cốt sợi này gắn liền với từ composite trong tên gọi. Các sản phẩm composite dân dụng thường là được chế tạo từ loại vật liệu composite cốt sợi, trên nền nhựa là chủ yếu.
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.7.2 Vật liệu composite cốt hạt
Hạt là loại vật liệu gián đoạn, khác sợi là không có kích thước ưu tiên. Loại vật liệu composite cốt hạt phổ biến nhất chính là bê tông, thường lại được gọi ngắn gọn chỉ là bê tông, nên ta thường thấy cái được gọi là composite lại là vật liệu composite cốt sợi.
4.7.3 Vật liệu composite cốt hạt và sợi
Ví dụ: ở bê tông cốt thép thì đá nhân tạo tạo thành từ xi măng là vật liệu nền, các cốt liệu bê tông là cát vàng và đá dăm thì là cốt hạt, còn cốt thép trong bê tông là cốt sợi.
5.CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
5.Công nghệ chế tạo
5.1 Công nghệ khuôn tiếp xúc
Lát tay
Phun
Lát máy.
5.2 Công nghệ khuôn với diaphragm đàn hồi
Khuôn chân không
Khuôn chân khônAg - autoclave
Khuôn ép diaphragm.
5.3 Công nghệ tẩm áp lực
Tẩm áp lực trong điều kiện thường
Tẩm áp lực trong chân không
5.4 Công nghệ dập trong khuôn
Dập trực tiếp
Dập đúc
Dập ép nóng
5.5 Công nghệ quấn
Các phương pháp công nghệ
Máy quấn
5.6 Công nghệ pulltrusion
clip
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Vỏ động cơ tên lửa
Vỏ tên lửa, máy bay, tàu vũ trụ
Bình chịu áp lực cao.
Bộ quần áo cho nhà du hành vũ trụ.
Chiếc Boeing 787 Dreamliner đầu tiên được lắp đặt tại Everett, Washington. Ảnh: Reuters
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Ống dẫn xăng dầu composite cao cấp 3 lớp (Sử dụng công nghệ cuốn ướt của Nga và các tiêu chuấn sản xuất ống dẫn xăng, dầu).
Ống dẫn nước sạch, nước thô, nước nguồn composite (hay còn gọi là ống nhựa cốt sợi thủy tinh);
Ống dẫn nước thải, dẫn hóa chất composite;
Ống thủy nông, ống dẫn nước nguồn qua vùng nước ngậm mặn, nhiễm phèn;
ống dẫn dầu
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Vỏ bọc các loại bồn bể, thùng chứa hàng, mặt bàn ghế, trang trí nội thất, tấm panell composite;
Hệ thống ống thoát rác nhà cao tầng;
Hệ thống sứ cách điện, sứ polymer, sứ cilicon, sứ epoxy các loại sứ chuỗi, sứ đỡ, sứ cầu giao, sứ trong các bộ thiết bị điện, chống sét, cầu chì.
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp;
Vỏ tầu thuyền composite (vỏ lãi).....
Thùng rác công cộng
Mô hình đồ chơi trẻ
Làm tôn nhựa sợi thủy tinh.
Tôn nhựa sợi thủy tinh
Vỏ tàu thuyền compuzite
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
boeing 787
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Máy phát điện nano
Máy biến nước biển thành nước ngọt được làm từ vật liệu compozite
7.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
CHỦ ĐỀ
SEMINA VẬT LIỆU NHIỆT LẠNH
NHÓM 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Dương Quốc Đệ
Nguyễn Hồng Hải
Nguyễn Duy Luân
Nguyễn Văn Nam
Nguyễn Hải Pháp
Bùi Đình Quang.
NỘI DUNG
Khái niệm vật liệu compozite
Lịch sử phát triển vật liệu compozite
Thành phần cấu tạo vật liệu compozite
Phân loại vật liệu compozite
Công nghệ chế tạo vật liệu compozite
Một số sản phẩm được chế tạo tư vât liệu compozite
Phương hướng phát triển.
1. KHÁI NIỆM VẬT LIỆU COMPOZITE
Vật liệu composite hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo lên vật liệu mới có tính năng hơn hẳn các vật liệu ban đầu, khi những vật liệu này làm việc riêng rẽ.
Vật liệu Composite được cấu tạo từ các thành phần cốt nhằm đảm bảo cho Composite có được các đặc tính cơ học cần thiết và vật liệu nền đảm bảo cho các thành phần của Composite liên kết, làm việc hài hoà với nhau
Xe được làm từ vật liệu compozit
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Những vật liệu compozit đơn giản đã có từ rất xa xưa. Khoảng 5000 năm trước công nguyên con người đã biết trộn những viên đá nhỏ vào đất trước khi làm gạch để tránh bị cong vênh khi phơi nắng. Và điển hình về compozit chính là hợp chất được dùng để ướp xác của người Ai Cập
Người Hy Lạp cổ cũng đã biết lấy mật ong trộn với đất, đá, cát sỏi làm vật liệu xây dựng.
Và ở Việt Nam, ngày xưa truyền lại cách làm nhà bằng bùn trộn với rơm băm nhỏ để trát vách nhà, khi khô tạo ra lớp vật liệu cứng, mát về mùa hè và ấm vào mùa đông...
3. THÀNH PẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
Nhìn chung, mỗi vật liệu composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu composite.) Pha liên tục gọi là vật liệu nền (matrice), thường làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đoạn lại. Pha gián đoạn được gọi là cốt hay vật liệu tăng cường (renfot) được trộn vào pha nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước ...
sợi kevlarv
Nền cácbon
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1 thành phần cốt: gồm có 9 loại cốt
3.1.1 Sợi thuỷ tinh
Sợi thủy tinh, được kéo ra từ các loại thủy tinh kéo sợi được (thủy tinh dệt), có đường kính nhỏ vài chục micro mét. Khi đó các sợi này sẽ mất những nhược điểm của thủy tinh khối, như: giòn, dễ nứt gẫy, mà trở nên có nhiều ưu điểm cơ học hơn. Thành phần của thủy tinh dệt có thể chứa thêm những khoáng chất như: silic, nhôm, magiê, ... tạo ra các loại sợi thủy tinh khác nhau như: sợi thủy tinh E (dẫn điện tốt), sợi thủy tinh D (cách điện tốt), sợi thủy tinh A (hàm lượng kiềm cao), sợi thủy tinh C (độ bền hóa cao), sợi thủy tinh R và sợi thủy tinh S (độ bền cơ học cao). Loại thủy tinh E là loại phổ biến.
Vải sợi thủy tinh
Vải sợi thủy tinh- cách điện
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.2 Sợi Bazan
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.3 Sợi hữu cơ
Các loại sợi hữu cơ phổ biến:
Sợi kenvlar cấu tạo từ hợp chất hữu cơ cao phân tử aramit, được gia công bằng phương pháp tổng hợp ở nhiệt độ thấp (-10°C), tiếp theo được kéo ra thành sợi trong dung dịch, cuối cùng được sử lý nhiệt để tăng mô đun đàn hồi. Sợi kenvlar và tất cả các sợi làm từ aramit khác như: Twaron, Technora, ... có giá thành thấp hơn sợi thủy tinh như cơ tính lại thấp hơn: các loại sợi aramit thường có độ bền nén, uốn thấp và dễ biến dạng cắt giữa các lớp.
Sợi cốt tre
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.4 Sợi Cacbon
Sợi cacbon chính là sợi graphit (than chì), có cấu trúc tinh thể bề mặt, tạo thành các lớp liên kết với nhau, nhưng cách nhau khoảng 3,35 A°. Các nguyên tử cacbon liên kết với nhau, trong một mặt phẳng, thành mạng tinh thể hình lục lăng, với khoảng cách giữa các nguyên tử trong mỗi lớp là 1,42 A°. Sợi cacbon có cơ tính tương đối cao, có loại gần tương đương với sợi thủy tinh, lại có khả năng chịu nhiệt cực tốt.
sợi carbon
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.5 Sợi Bor
Sợi Bor hay Bore (ký hiệu hóa học là B), là một dạng sợi gốm thu được nhờ phương pháp kết tủa. Sản phẩm thương mại của loại sợi này có thể ở các dạng: dây sợi dài gồm nhiều sợi nhỏ song song, băng đã tẩm thấm dùng để quấn ống, vải đồng phương.
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.6 Sợi Cacbua Silic
Sợi Cacbua Silic (công thức hóa học là: SiC) cũng là một loại sợi gốm thu được nhờ kết tủa.
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.7 Sợi kim loại
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.8 Sợi ngắn và các hạt phân tán
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.1.9 Cốt vải
Cốt vải là tổ hợp thành bề mặt (tấm), của vật liệu cốt sợi, được thực hiện bằng công nghệ dệt. Các kỹ thuật dệt vải chuyền thống thường hay dùng là: kiểu dệt lụa trơn, kiểu dệt xa tanh, kiểu dệt vân chéo, kiểu dệt vải mô đun cao, kiểu dệt đồng phương. Kiểu dệt là cách đan sợi, hay còn gọi là kiểu chéo sợi. Kỹ thuật dệt cao cấp còn có các kiểu dệt đa phương như: bện, tết, và kiểu dệt thể tích tạo nên vải đa phương.
sợi vải
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2 Vật liệu nền
3.2.1 Chất liệu nền polyme nhiệt rắn:
Nhựa polyeste và nhóm nhựa cô đặc như: nhựa phenol, nhựa furan, nhựa amin, nhựa epoxy.
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2.2 Chất liệu nền polyme nhiệt dẻo
Nền của vật liệu là nhựa nhiệt dẻo như: PVC, nhựa polyetylen, nhựa polypropylen, nhựa polyamit,...
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2.3 Chất liệu nền cacbon:
3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE
3.2.4 Chất liệu nền kim loại
Vật liệu compozit nền kim loại có modun đàn hồi rất cao có thể lên tới 110 GPa. Do đó đòi hỏi chất gia cường cũng có modun cao. Các kim loại được sử dụng nhiều là: nhôm, niken, đồng.
.ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VẬT LIỆU COMPOZITE
Ưu điểm:
Khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau
Khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
Khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp
Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khai được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.6 Theo bản chất vật liệu nền và cốt
Composite nền hữu cơ: composite nền giấy (cáctông), composite nền nhựa, nền nhựa đường, nền cao su (tấm hạt, tấm sợi, vải bạt, vật liệu chống thấm, lốp ô tô xe máy),... Loại nền này thường có thể kết hợp với mọi dạng cốt liệu, như: sợi hữu cơ (polyamit, kevlar (là sợi aramit cơ tính cao),..), sợi khoáng (sợi thủy tinh, sợi cacbon,...), sợi kim loại (Bo, nhôm,...). Vật liệu composite nền hữu cơ chỉ chịu được nhiệt độ tối đa là khoảng 200 ÷ 300°C.
Composite nền khoáng chất: bê tông, bê tông cốt thép, composite nền gốm, composite cacbon - cacbon. Thường loại nền này kết hợp với cốt dạng: sợi kim loại (Bo, thép,...), hạt kim loại (chất gốm kim), hạt gốm (gốm cacbua, gốm Nitơ,...).
Composite nền kim loại: nền hợp kim titan, nền hợp kim nhôm,... Thường kết hợp với cốt liệu dạng: sợi kim loại (Bo,...), sợi khoáng (cacbon, SiC,...). Composit nền kim loại hay nền khoáng chất có thể chịu nhiệt độ tối đa khoảng 600 ÷ 1.000°C (nền gốm tới 1.000°C).
.ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VẬT LIỆU COMPOZITE
Nhược điểm:
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.1 Vật liệu composite polyme
là loại vật liệu được cấu tạo bởi 2 hay nhiều cấu tử (thành phần). Trong đó, loại cấu tử thứ nhất là 1 hay nhiều polyme nền thông thường. Loại cấu tử thứ hai là các chất phụ gia (chất độn) như vật liệu sợi, bột của các chất vô cơ cơ... Còn có thể có thêm 1 thành phần thứ ba là chất liên kết.
4.2 Vật liệu composite cacbon-cacbon
Đây là vật liệu nền cacbon cốt sợi cacbon.
4.3 Vật liệu composite gốm
Thành phần là Đất sét hay đất sình nhiều mùn được xem như nguyên liệu chủ yếu để làm gạch
4.4 Vật liệu composite kim loại
Đây là vật liệu nền kim loại và sợi kim loại: thép, đồng, nhôm,...
4.5 Vật liệu composite tạp lai
Là loại vât liêu được làm từ nhiều loại cốt sợi và vật liệu nền khác nhau
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.7 Theo hình dạng cốt liệu
4.7.1 Vật liệu composite cốt sợi
Sợi là loại vật liệu có một chiều kích thước (gọi là chiều dài) lớn hơn rất nhiều so với hai chiều kích thước không gian còn lại. Theo hai chiều kia chúng phân bố gián đoạn trong vật liệu composite, còn theo chiều dài thì chúng có thể ở dạng liên tục hay gián đoạn. Ta thường thấy các loại vật liệu cốt sợi này gắn liền với từ composite trong tên gọi. Các sản phẩm composite dân dụng thường là được chế tạo từ loại vật liệu composite cốt sợi, trên nền nhựa là chủ yếu.
4.PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOZITE
4.7.2 Vật liệu composite cốt hạt
Hạt là loại vật liệu gián đoạn, khác sợi là không có kích thước ưu tiên. Loại vật liệu composite cốt hạt phổ biến nhất chính là bê tông, thường lại được gọi ngắn gọn chỉ là bê tông, nên ta thường thấy cái được gọi là composite lại là vật liệu composite cốt sợi.
4.7.3 Vật liệu composite cốt hạt và sợi
Ví dụ: ở bê tông cốt thép thì đá nhân tạo tạo thành từ xi măng là vật liệu nền, các cốt liệu bê tông là cát vàng và đá dăm thì là cốt hạt, còn cốt thép trong bê tông là cốt sợi.
5.CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
5.Công nghệ chế tạo
5.1 Công nghệ khuôn tiếp xúc
Lát tay
Phun
Lát máy.
5.2 Công nghệ khuôn với diaphragm đàn hồi
Khuôn chân không
Khuôn chân khônAg - autoclave
Khuôn ép diaphragm.
5.3 Công nghệ tẩm áp lực
Tẩm áp lực trong điều kiện thường
Tẩm áp lực trong chân không
5.4 Công nghệ dập trong khuôn
Dập trực tiếp
Dập đúc
Dập ép nóng
5.5 Công nghệ quấn
Các phương pháp công nghệ
Máy quấn
5.6 Công nghệ pulltrusion
clip
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Vỏ động cơ tên lửa
Vỏ tên lửa, máy bay, tàu vũ trụ
Bình chịu áp lực cao.
Bộ quần áo cho nhà du hành vũ trụ.
Chiếc Boeing 787 Dreamliner đầu tiên được lắp đặt tại Everett, Washington. Ảnh: Reuters
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Ống dẫn xăng dầu composite cao cấp 3 lớp (Sử dụng công nghệ cuốn ướt của Nga và các tiêu chuấn sản xuất ống dẫn xăng, dầu).
Ống dẫn nước sạch, nước thô, nước nguồn composite (hay còn gọi là ống nhựa cốt sợi thủy tinh);
Ống dẫn nước thải, dẫn hóa chất composite;
Ống thủy nông, ống dẫn nước nguồn qua vùng nước ngậm mặn, nhiễm phèn;
ống dẫn dầu
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Vỏ bọc các loại bồn bể, thùng chứa hàng, mặt bàn ghế, trang trí nội thất, tấm panell composite;
Hệ thống ống thoát rác nhà cao tầng;
Hệ thống sứ cách điện, sứ polymer, sứ cilicon, sứ epoxy các loại sứ chuỗi, sứ đỡ, sứ cầu giao, sứ trong các bộ thiết bị điện, chống sét, cầu chì.
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp;
Vỏ tầu thuyền composite (vỏ lãi).....
Thùng rác công cộng
Mô hình đồ chơi trẻ
Làm tôn nhựa sợi thủy tinh.
Tôn nhựa sợi thủy tinh
Vỏ tàu thuyền compuzite
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
boeing 787
6.MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ TẠO TƯ VẬT LIỆU COMPOZITE
Máy phát điện nano
Máy biến nước biển thành nước ngọt được làm từ vật liệu compozite
7.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)