TiB. Đề thi chứng chỉ B Tin học Quốc gia. K52, 2009
Chia sẻ bởi Trần Quốc Thành |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: TiB. Đề thi chứng chỉ B Tin học Quốc gia. K52, 2009 thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
TRUNG TÂM TIN HỌC - ĐẠI HỌC AN GIANG
Số 25 - Võ Thị Sáu, TP Long xuyên, An giang
Tels: (076) 945454 – Ext: 666; Fax: (076) 842560
Website: http://cict.agu.edu.vn E-mail: [email protected]
ĐỀ THI CHỨNG CHỈ TIN HỌC QUỐC GIA
TRÌNH ĐỘ B
Thời gian thi: 135 phút
Ngày thi: 17.09.2009
Đề thi số: …….....
Lưu ý: - Thí sinh lưu tập tin vào ổ đĩa Z: để chấm điểm.
- Thí sinh không được mang tài liệu vào phòng thi.
-Thang điểm: thực hành: 9, lý thuyết: 1.
Phần 1: Giới thiệu bài toán:
Cho một cơ sở dữ liệu dùng để quản lý sinh viên của một trường cao đẳng gồm các bảng có mô tả như sau (các trường in đậm và gạch dưới là khóa chính của bảng, các trường in nghiêng là khóa ngoài):
Khoa(MaKhoa, TenKhoa): Mỗi Khoa đào tạo có một mã khoa và tên khoa.
Lop(MaLop, TenLop, NamMo, MaKhoa): Mỗi lớp có một mã lớp, tên lớp, năm mở và do một khoa nào đó quản lý.
MonHoc(MaMon, TenMon, LyThuyet, ThucHanh, HocKy, Nam, MaLop): Mỗi môn học có mã môn, tên môn, số tiết lý thuyết, số tiết thực hành, học vào học kỳ 1 hoặc 2, năm sẽ dạy (hệ cao đẳng học 3 năm, hệ trung cấp học 2 năm) .
SinhVien(MaSV, Ho, Ten, NgaySinh, Phai, HKTT, MaLop): Mỗi sinh viên có một mã sinh viên, họ, tên, ngày sinh, phái, có một nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và học một lớp nào đó.
DiemThi(MaSV, MaMon, LanThi, DiemThi): Mỗi điểm thi là điểm thi lần 1 hoặc lần 2 (nếu lần 1 không đạt) của một sinh viên ở một môn học nào đó.
Cơ sở dữ liệu mô tả ở trên và dữ liệu mẫu đã nhập sẵn trong tập tin Z:QL_SV.mdb. Tuy nhiên khóa chính của các bảng và liên kết giữa các bảng chưa được thiết lập.
Phần 2: Yêu cầu
Thí sinh hãy mở tập tin Z:QL_SV.mdb rồi thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: (0.5đ) Dựa vào mô tả bài toán, thí sinh hãy đặt khóa chính cho các bảng và thiết lập liên kết (relationship) giữa các bảng theo mô tả trên.
Câu 2: Query (2.5đ) Bằng công cụ truy vấn, thí sinh hãy:
Tạo truy vấn Q1 hiển thị danh sách sinh viên phải thi lần 2 (điểm lần thi 1 < 5,0) của lớp "Cao đẳng Tin học khóa 1" trong học kỳ 2 năm học thứ 2. Hiển thị kết quả như sau:
Tạo truy vấn Q2 cho biết danh sách sinh viên của một lớp có mã lớp được nhập vào từ bàn phím khi thi hành truy vấn. Thông tin cần hiển thị gồm MaSV, họ và tên, ngày sinh và phái (là Nam/Nữ tùy thuộc vào giá trị cột phái là No/Yes).
Tạo truy vấn Q3 cho biết kết quả thi lần 1 môn "Giáo dục thể chất 1" của lớp "Cao đẳng Tin học khóa 1". Kết quả hiển thị theo mẫu sau:
Tạo truy vấn Q4 hiển thị danh sách sinh viên đạt điểm cao nhất môn "Lập trình quản lý". Hiển thị các thông tin như hình sau.
Tạo truy vấn Q5 hiển thị số tiết (lý thuyết và thực hành) của từng lớp theo mẫu sau:
Câu 3: Report (2.25 đ)
a. Thiết kế report R1 dùng để in danh sách sinh viên theo lớp như report mẫu sau:
(Tiếp tục cho các sinh viên khác và các lớp khác)
Yêu cầu: Định dạng khổ giấy A4; in chiều đứng; canh lề left/right: 0.8 inch, top/bottom: 0.6 inch; phần tiêu đề lặp lại ở đầu mỗi lớp và mỗi lớp được in bắt đầu từ đầu trang.
b. Thiết kế report R2 dùng để in bảng điểm tổng hợp tất cả các môn học của các lớp hệ cao đẳng trong học kỳ 2 năm thứ 2 theo mẫu sau:
(Tiếp tục cho các sinh viên khác và các môn và lớp khác)
Yêu cầu: Định dạng khổ giấy A4; canh lề trang: top/bottom = 0.6 inch, left/right = 0.8 inch; thêm số trang dạng [trang]/[tổng số trang] và ngày in dạng ngày/tháng/năm vào cuối mỗi trang; phần tiêu đề phải in lại ở đầu mỗi môn học và mỗi môn học phải in bắt đầu từ đầu trang.
Câu 4:
Số 25 - Võ Thị Sáu, TP Long xuyên, An giang
Tels: (076) 945454 – Ext: 666; Fax: (076) 842560
Website: http://cict.agu.edu.vn E-mail: [email protected]
ĐỀ THI CHỨNG CHỈ TIN HỌC QUỐC GIA
TRÌNH ĐỘ B
Thời gian thi: 135 phút
Ngày thi: 17.09.2009
Đề thi số: …….....
Lưu ý: - Thí sinh lưu tập tin vào ổ đĩa Z: để chấm điểm.
- Thí sinh không được mang tài liệu vào phòng thi.
-Thang điểm: thực hành: 9, lý thuyết: 1.
Phần 1: Giới thiệu bài toán:
Cho một cơ sở dữ liệu dùng để quản lý sinh viên của một trường cao đẳng gồm các bảng có mô tả như sau (các trường in đậm và gạch dưới là khóa chính của bảng, các trường in nghiêng là khóa ngoài):
Khoa(MaKhoa, TenKhoa): Mỗi Khoa đào tạo có một mã khoa và tên khoa.
Lop(MaLop, TenLop, NamMo, MaKhoa): Mỗi lớp có một mã lớp, tên lớp, năm mở và do một khoa nào đó quản lý.
MonHoc(MaMon, TenMon, LyThuyet, ThucHanh, HocKy, Nam, MaLop): Mỗi môn học có mã môn, tên môn, số tiết lý thuyết, số tiết thực hành, học vào học kỳ 1 hoặc 2, năm sẽ dạy (hệ cao đẳng học 3 năm, hệ trung cấp học 2 năm) .
SinhVien(MaSV, Ho, Ten, NgaySinh, Phai, HKTT, MaLop): Mỗi sinh viên có một mã sinh viên, họ, tên, ngày sinh, phái, có một nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và học một lớp nào đó.
DiemThi(MaSV, MaMon, LanThi, DiemThi): Mỗi điểm thi là điểm thi lần 1 hoặc lần 2 (nếu lần 1 không đạt) của một sinh viên ở một môn học nào đó.
Cơ sở dữ liệu mô tả ở trên và dữ liệu mẫu đã nhập sẵn trong tập tin Z:QL_SV.mdb. Tuy nhiên khóa chính của các bảng và liên kết giữa các bảng chưa được thiết lập.
Phần 2: Yêu cầu
Thí sinh hãy mở tập tin Z:QL_SV.mdb rồi thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: (0.5đ) Dựa vào mô tả bài toán, thí sinh hãy đặt khóa chính cho các bảng và thiết lập liên kết (relationship) giữa các bảng theo mô tả trên.
Câu 2: Query (2.5đ) Bằng công cụ truy vấn, thí sinh hãy:
Tạo truy vấn Q1 hiển thị danh sách sinh viên phải thi lần 2 (điểm lần thi 1 < 5,0) của lớp "Cao đẳng Tin học khóa 1" trong học kỳ 2 năm học thứ 2. Hiển thị kết quả như sau:
Tạo truy vấn Q2 cho biết danh sách sinh viên của một lớp có mã lớp được nhập vào từ bàn phím khi thi hành truy vấn. Thông tin cần hiển thị gồm MaSV, họ và tên, ngày sinh và phái (là Nam/Nữ tùy thuộc vào giá trị cột phái là No/Yes).
Tạo truy vấn Q3 cho biết kết quả thi lần 1 môn "Giáo dục thể chất 1" của lớp "Cao đẳng Tin học khóa 1". Kết quả hiển thị theo mẫu sau:
Tạo truy vấn Q4 hiển thị danh sách sinh viên đạt điểm cao nhất môn "Lập trình quản lý". Hiển thị các thông tin như hình sau.
Tạo truy vấn Q5 hiển thị số tiết (lý thuyết và thực hành) của từng lớp theo mẫu sau:
Câu 3: Report (2.25 đ)
a. Thiết kế report R1 dùng để in danh sách sinh viên theo lớp như report mẫu sau:
(Tiếp tục cho các sinh viên khác và các lớp khác)
Yêu cầu: Định dạng khổ giấy A4; in chiều đứng; canh lề left/right: 0.8 inch, top/bottom: 0.6 inch; phần tiêu đề lặp lại ở đầu mỗi lớp và mỗi lớp được in bắt đầu từ đầu trang.
b. Thiết kế report R2 dùng để in bảng điểm tổng hợp tất cả các môn học của các lớp hệ cao đẳng trong học kỳ 2 năm thứ 2 theo mẫu sau:
(Tiếp tục cho các sinh viên khác và các môn và lớp khác)
Yêu cầu: Định dạng khổ giấy A4; canh lề trang: top/bottom = 0.6 inch, left/right = 0.8 inch; thêm số trang dạng [trang]/[tổng số trang] và ngày in dạng ngày/tháng/năm vào cuối mỗi trang; phần tiêu đề phải in lại ở đầu mỗi môn học và mỗi môn học phải in bắt đầu từ đầu trang.
Câu 4:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)