Thuyết trình Excel
Chia sẻ bởi Lê Nam |
Ngày 07/05/2019 |
157
Chia sẻ tài liệu: Thuyết trình Excel thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
trình bày: Southward
trình bày: Southward
StartProgramsMicrosoft Excel (OfficeXP trở xuống)
StartProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft Excel 2003(Office 2003 hoặc 2007)
Biểu tượng
trình bày: Southward
C1: Chọn FileExit.
C2: Click nút của góc trên phải thanh tiêu đề.
C3: Double click biểu tượng phía trên trái thanh tiêu đề.
C4: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
C5: Click biểu tượng phía trên trái thanh tiêu đề khi đó xuất hiện một trình đơn. Chọn Close.
C6: Right click biểu tượng trên thanh Taskbar, khi đó xuất hiện một trình đơn. Chọn Close.
Trong trường hợp chưa lưu lại những thay đổi trên bảng tính vào đĩa, sẽ xuất hiện thông báo sau:
Kích nút Yes nếu muốn lưu lại những thay đổi vào đĩa, nếu không muốn, hãy kích nút No, chọn Cancel để quay trở lại làm tiếp.
trình bày: Southward
Thanh tiêu đề (Title bar): chứa tên phần mềm
Thanh thực đơn (Menu bar): chứa bộ lệnh của Excel
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): chứa các nút giúp thực hiện nhanh các thao tác cơ bản nhất
Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar): chứa các nút định dạng dữ liệu
Thanh công thức (Formular bar) : thanh chứa công thức
Bảng tính (Wooksheet): phần bảng tính, là nơi làm việc chủ yếu trong Excel
trình bày: Southward
Tittle Bar
Menu Bar
Standard Toolbar
Formatting Toolbar
Formular Bar
Column Heading
Row Heading
Cell
trình bày: Southward
Có nhiều thanh công cụ như:
Standard: Chuẩn.
Formatting: Định dạng.
Drawing: Vẽ.
Picture: Hiệu chỉnh hình
V..V…
Click mở trình đơn View Toolbars
trình bày: Southward
Wookbook : bao gồm các Wooksheet (bảng tính) mở ngầm định 3 sheet. Dữ liệu trên các bảng tính khác nhau có thể liên hệ với nhau như trên một bảng tính.
Wooksheet : là 1 bảng tính , mỗi bảng tính bao gồm các hàng (rows), các cột (columns) và vùng giao nhau giữa cột và hàng gọi là ô (cell).
trình bày: Southward
Wooksheet
Wookbook
Name File
trình bày: Southward
Ghi file hiện thời vào đĩa
Mở thực đơn FileSave
Ghi file hiện thời vào đĩa với tên khác
Mở thực đơn FileSave as..
Mở/Đóng file có sẵn từ đĩa ra màn hình
Mở thực đơn FileOpen
Mở thực đơn FileClose
Tạo một file mới
Mở thực đơn FileNew
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Kiểu hằng (constant value).
Kiểu kí tự (text) : canh lề về bên trái
Kiểu số (number): canh lề về bên phải
Kiểu công thức (formula value).
Dạng tổng quát của công thức:
=
Kiểu logic
Các giá trị logic như TRUE, FALSE
Lỗi (Errors).
Thông báo lỗi như : #####, #DIV/0!, #NAME?,
#NULL!, #NUM!, #REF!, #VALUE!.
trình bày: Southward
Nhập dữ liệu
Chọn ô cần nhập
Gõ dữ liệu vào ô (kiểu số,chuỗi hay công thức)
Kết thúc nhập gõ Enter hoặc phím tab
Sửa dữ liệu
C1: double click lên ô cần sửa
C2:chọn ô cần sửa nhấn phím F2
C3:chọn ô cần sửa di chuyển chuột đến Formular Bar
trình bày: Southward
Nếu dữ liệu cần nhập là một dãy số hoặc chữ tuân theo một quy luật nào đó ví dụ như các dãy:
1, 2, 3, 4, …
2, 4, 6, 8, …
Jan, Feb, Mar, …
Mon, Tue, Wed, …
Ta có thể nhập nhanh như sau:
B1:Gõ dữ liệu vào 2 ô đầu của dãy
B2:Chọn hai (hoặc một) ô đầu.
B3: Đặt trỏ chuột tại Fillhandle cho biến thành dấu +
B4:Sau đó rê chuột sang phải hoặc xuống dưới
trình bày: Southward
Chọn : MenuToolsOptions Custom Lists
trình bày: Southward
CHÚ Ý : NếU Lỡ XÓA HAY ĐÃ SửA Dữ LIệU THÌ BạN CÓ THể “UNDO” LạI THAO TÁC TRƯớC ĐÓ HOặC NHấN PHÍM CTRL+Z
All: xóa toàn bộ dữ liệu, định dạng, chú thích
Formats: chỉ xóa phần định dạng của ô
Contents: chỉ xóa phần dữ liệu trong ô
Comments: chỉ xóa phần chú thích trong ô
Chọn ô dữ liệu muốn xóa ấn Delete hay Spacebar + Enter.
Nếu muốn xóa nội dung khác Menu EditClear có 4 trường hợp :
trình bày: Southward
Dịnh dạng cột, dòng, ô :
Dùng chuột
Dùng thực đơn:
Format Column Width
Format Row Height
Nối và tách ô :
Nối / Tách ô click
trình bày: Southward
SHIFT CELLS RIGHT: CHÈN VÀ ĐẩY CÁC Ô ĐƯợC CHọN SANG PHảI.
SHIFT CELLS DOWNS: CHÈN VÀ ĐẩY CÁC Ô ĐƯợC CHọN XUốNG DƯớI.
ENTIRE ROW: CHÈN TOÀN Bộ CÁC HÀNG TRốNG LÊN PHÍA TRÊN CÁC Ô ĐÃ CHọN.
ENTIRE COLUMN: CHÈN TOÀN Bộ CÁC CộT TRốNG VÀO BÊN TRÁI CÁC Ô ĐÃ CHọN.
Chèn hàngcột
Click chuột phải hàngcột đã chọn .Nhấn Insert
Chèn ô.
Click chuột phải ô đã chọn .Nhấn Insert
Chọn trên menu insertcell
trình bày: Southward
SHIFT CELLS LEFT: HUỷ Ô ĐƯợC CHọN VÀ ĐẩY CÁC Ô BÊN PHảI Ô VừA HUỷ SANG TRÁI.
SHIFT CELLS UP: HUỷ Ô ĐÃ ĐƯợC CHọN VÀ ĐẩY CÁC Ô BÊN DƯớI Ô ĐƯợC CHọN LÊN TRÊN.
ENTIRE ROW: HUỷ TOÀN Bộ CÁC HÀNG CHứA CÁC Ô ĐÃ CHọN.
ENTIRE COLUMN: HUỷ TOÀN Bộ CÁC CộT CHứA CÁC Ô ĐÃ CHọN.
Huỷ hàng/cột
- Click chuột phải hàngcột đã chọn .Nhấn DELETE
- Chọn trên menu EDIT DELETE
Huỷ ô
click chuột phải ô chọn .Nhấn DELETE
trình bày: Southward
Định dạng cho dữ liệu kiểu số
Định dạng ngày tháng
Định dạng vị trí
Định dạng kiểu chữ
Tạo đường viền ô
Tô màu
trình bày: Southward
Chọn FormatCells (hoặc Ctrl+1)
Dữ liệu dạng số mặc định (General), dạng số (Number), dạng ngày (Date), dạng giờ (Time), dạng chuỗi (Text), hoặc dạng tùy chọn (Custom)
trình bày: Southward
Vị trí chữ theo phương ngang (Horizontal)
Left :canh trái - Right: canh phải - Center: canh giữa
Vị trí chữ theo phương đứng (Vertical)
Top: ở trên - Center: ở giữa - Bottom: ở dưới
Dòng chữ quay trong ô (Orientation)
Kiểu dữ liệu phân bổ trong ô (text control)
Wrape Text: Toàn bộ dữ liệu thể hiện trong ô hiện hành
Shrink to fit: Tự động co dữ liệu lại trong ô hiện hành
Merge Cells: Dữ liệu sẽ hiện trong các ô ghép lại
trình bày: Southward
trình bày: Southward
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Sao chép định dạng
Chọn FormatPainter
Chèn ghi chú (Comment)
Chọn InsertComment
Chỉnh sửa và xóa ghi chú: click chuột phải ô ghi chú
chọn Edit Comment.
chọn Delete Comment
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Toán tử số
Gồm có: + , - , * , / , % , ^
Toán tử chuỗi
Gồm có : & nối chuỗi
Toán tử so sánh
Gồm có : > ,< , = , <>
trình bày: Southward
Địa chỉ tương đối
Địa chỉ bình thường của ô hoặc vùng khi nhập vào trong công thức gọi là địa chỉ tương đối.
Địa chỉ tuyệt đối
Các địa chỉ trong công thức đứng sau dấu $ sẽ trở thành địa chỉ tuyệt đối. Có thể chỉ đặt giá trị tuyệt đối theo dòng và cột.
trình bày: Southward
Ví dụ: =B5+F4-D6
Khi sao chép công thức (click and drag) các địa chỉ tương đối trong công thức sẽ tự biến đổi theo vị trí tương ứng ở nơi được chép đến.
Ví dụ: Khi sao chép công thức ở ví dụ trên sang ô bên phải phía dưới sẽ đổi thành =C6+G5-E7.
trình bày: Southward
Ví dụ: =$B$5+$F4-D$6
$B$5: đặt giá trị tuyệt đối cả cột lẫn dòng (có thể nhấn F4).
$F4: đặt giá trị tuyệt đối theo cột.
D$6: đặt giá trị tuyệt đối theo dòng.
Khi sao chép công thức (click and drag), các địa chỉ tuyệt đối trong công thức sẽ không thay đổi.
Ví dụ: Khi sao chép công thức ở ví dụ trên sang ô bên phải phía dưới sẽ đổi thành =$B$5+$F5-E$6.
trình bày: Southward
Liên kết dữ liệu giữa các bảng tính
Ví dụ: =A1+Sheet2!B2
Liên kết dữ liệu giữa các tập tin Excel
Ví dụ: =A1+’[bt2.xls]Sheet1’!B2
trình bày: Southward
Tìm kiếm
Chọn EditFind (Ctrl+P)
Thay thế
Chọn EditReplace (Ctrl+H)
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Đặt trỏ text trong dòng nhập dữ liệu hoặc trong ô, nơi cần đặt hàm.
Chọn thực đơn InsertFunction hoặc kích nút trên Standard toolbar), xuất hiện hộp hội thoại.
Trong hộp Function Category chọn tên nhóm hàm.
Kích chuột trong hộp Function name để chọn tên hàm cần thiết.
Sau khi vào các đối số, kích nút OK.
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Hàm SQRT: Hàm căn bậc hai.
Cú pháp: SQRT(number)
Number là 1 số không âm
Hàm ABS: Trả lại giá trị tuyệt đối của số.
Cú pháp: ABS(number)
Number là 1 số thực muốn lấy giá trị tuyệt đối
Hàm ROUND: Làm tròn số.
Cú pháp: ROUND(number,num_digits)
Number là số muốn làm tròn
Num_digits chỉ định số chữ số muốn làm tròn.
trình bày: Southward
SQRT(4) = 2
SQRT(5) = 2.23607
ABS(2) = 2
ABS(-2) = 2
ROUND(1234.3754,2) = 1234.38
ROUND(1234.3754,-2) = 1200
trình bày: Southward
Hàm AVERAGE: trả về giá trị trung bình cộng của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1, number2, …)
Hàm MAX: trả lại giá trị lớn nhất trong tập hợp các giá trị.
Cú pháp: MAX(number1, number2,…)
Hàm MIN: trả lại giá trị nhỏ nhất trong tập hợp các giá trị.
Cú pháp: MIN(number1, number2,…)
Hàm SUM: cho giá trị là tổng các số trong một miền ô.
Cú pháp: SUM(number1, number2,…)
Hàm COUNT: Đếm số ô chứa số và các số trong danh sách
Cú pháp: COUNT(value1, value2,…)
Hàm COUNTA: Đếm số ô chứa số và các kí tự trong danh sách
Cú pháp: COUNTA(value1, value2,…)
Hàm RANK: trả lại số thứ tự trong một danh sách số.
Cú pháp: RANK(number,ref,order)
trình bày: Southward
Nếu D1:D5 chứa các số 10, 5, 5, 2 và 3 thì:
E1 = RANK(D1,$D$1:$D$5,1) = 5
E2 = RANK(D2,$D$1:$D$5,1) = 3
AVERAGE(3,4,5) = 4
MAX(3,4,5) = 5
MIN(3,4,5) = 3
SUM(3,4,5) = 12
COUNT(3,4,5,a,) = 4
COUNTA(3,4,5,a,) = 5
trình bày: Southward
Hàm TEXT: đổi các giá trị số thành text với định dạng cho trước.
Cú pháp: TEXT(value,format_text)
Hàm VALUE: chuyển giá trị text đại diện cho một số thành giá trị số.
Cú pháp: VALUE(text)
Chú ý : Format_text không thể chứa dấu sao (*) và không thể được định dạng kiểu General.
trình bày: Southward
TEXT(2.715,“$0.00”) = “$2.72”
TEXT(“11/20/2008”,“dd-mm-yy”) = 20-11-2008
VALUE(“$1,000”) =1,000
VALUE(“11:30:50”) = 0.47974537
Chọn Format CellsNumberTime thì ô đó sẽ chuyển sang 11:30:50
trình bày: Southward
Hàm LEFT: trả lại một số ký tự từ bên trái chuỗi
Cú pháp: LEFT(text,num_chars)
Hàm RIGHT: trả lại một số ký tự từ bên phải chuỗi
Cú pháp: RIGHT(text,num_chars)
Hàm MID: Trả lại số ký tự từ một vị trí xác định.
Cú pháp: MID(text,start_num,num_chars)
Hàm UPPER : Chuyển text thành chữ hoa
Cú pháp: UPPER(text)
Hàm LOWER: Chuyển text thành chữ thường
Cú pháp: LOWER(text)
Hàm PROPER: Chuyển kí tự đầu thành chữ hoa ,và các kí tự còn lại thành chữ thường
Cú pháp: PROPER(text)
Hàm TRIM: Xóa bỏ tất cả những dấu cách thừa
Cú pháp: TRIM(text)
trình bày: Southward
LEFT(“Hồ Chí Minh”,2) bằng “Hồ”
RIGHT(“Hồ Chí Minh”,4) bằng “Minh”
MID(“Hồ Chí Minh",4,3) bằng “Chí”
UPPER("hồ chí minh”) bằng “HỒ CHÍ MINH”
LOWER(“HỒ CHÍ MINH”) bằng “hồ chí minh”
PROPER(“I LOve yOu”) bằng “I Love You”
TRIM(“ I love u”) bằng “I love u”
trình bày: Southward
Hàm IF: Trả lại một giá trị nếu điều kiện được chỉ định được đánh giá là TRUE và trả lại giá trị kia nếu điều kiện nhận giá trị FALSE.
Cú pháp: IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
Hàm SUMIF: Tính tổng giá trị của vùng này khi thỏa điều kiện của vùng kia
Cú pháp: SUMIF(range,criteria,[sum_range])
Hàm COUNTIF: Đếm các ô thỏa mãn điều kiện trong vùng.
Cú pháp: COUNTIF(range,criteria)
trình bày: Southward
IF(3>4,”đúng”,”sai”) = “sai”
IF(3>2,”đúng”,”sai”) = “đúng”
Giả sử D1:D4 có giá trị 1 2 3 và 4
E1:E4 có giá trị 2 4 6 và 8
SUMIF(D1:D4,”>2”,E1:E4) = 14
COUNTIF(E1:E4,”>=4”) bằng 3
trình bày: Southward
Hàm NOW : trả về giờ phút giây ngày tháng năm hiện tại
Cú pháp: NOW()
Hàm DATE : trả về năm, tháng, ngày
Cú pháp: DATE(year,month,day)
Hàm DAY : trả về ngày
Cú pháp: DAY(number)
Hàm MONTH: trả về tháng
Cú pháp: MONTH(number)
Hàm YEAR: trả về năm
Cú pháp: YEAR(number)
Hàm WEEKDAY : trả về thứ trong tuần
Cú pháp: WEEKDAY(number, [return_type])
return_type : có 3 đối số 1 ,2 ,3
1 : Sunday là số 1 đến Saturday là số 7
2: Monday là số 1 đến Sunday là số 7
3: Monday là số 0 đến Sunday là số 6
trình bày: Southward
NOW() = 12/1/2008 20:01
DATE(2008,12,30) = 12/30/2008
DAY(now()) = 1
MONTH(now()) = 12
YEAR(now()) = 2008
Giả sử trong ô E1 : 11/30/2008
Weekday(E1) trả về là số 1 (Sunday)
Weekday(E1,2) trả về số 7 (Sunday)
Weekday(E1,3) trả về số 6 (Sunday)
trình bày: Southward
Hàm AND: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số nhận giá trị TRUE; trả về giá trị FALSE nếu một hoặc nhiều đối số nhận giá trị FALSE.
Cú pháp: AND(logical1,logical2,…)
Hàm OR: Trả về giá trị TRUE nếu bất kỳ đối số nào nhận giá trị TRUE, trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số nhận giá trị FALSE.
Cú pháp: OR(logical1,logical2,…)
Hàm NOT: Trả về giá trị phủ định của biểu thức
Cú pháp: NOT(logical)
trình bày: Southward
AND(TRUE,FALSE) = FALSE
AND(3<4,1>0) = TRUE
OR(0,0) = FALSE
OR(3<4,1<0) = TRUE
NOT(2) = FALSE
NOT(3>4) = TRUE
trình bày: Southward
Hàm VLOOKUP: Tìm giá trị ở 1 vùng và lấy theo cột của vùng đó
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup)
Hàm HLOOKUP: Tìm giá trị ở 1 vùng và lấy theo hàng của vùng đó
Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
trình bày: Southward
Hàm INDEX : trả về giá trị hoặc tham chiếu đến 1 giá trị từ 1 vùng hay 1 mảng
Cú pháp INDEX(array,row_num,column_num)
Hàm MATCH : trả về 1 vị trí có liên quan đến 1 mảng mà có giá trị cần tìm
Cú pháp MATCH(lookup_value,lookup_array,match_type)
Match_type : có 3 tham số là : 1, 0, -1
1: tìm giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm (lookup_value)
0: tìm giá trị đầu tiên trong mảng bằng với giá trị tìm
-1: tìm giá trị nhỏ nhất trong mảng mà lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm
trình bày: Southward
Tìm mục chức vụ , văn phòng , trợ cấp và tiền lương
trình bày: Southward
Chức vụ : tìm từ bảng màu xanh dương =HLOOKUP(MID(A2,2,2),$A$18:$C$19,2,0)
Văn phòng : tìm từ bảng màu xanh lá cột 1 =VLOOKUP(LEFT(A2,1),$A$14:$C$16,2,0)
Trợ cấp : tìm từ bảng màu trắng có điều kiện =IF(E2<>0,VLOOKUP(E2,$F$14:$G$16,2,0),0)
Tiền lương : tìm từ bảng màu xanh lá cột 2 =VLOOKUP(LEFT(A2,1),$A$14:$C$16,3,0)*F2+G2
Tại vùng màu tím : 3 ô trống
ô1 =INDEX(A2:H11,2,2)
ô2 =INDEX((A2:H5,A7:H11),2,8,1)
ô3 =MATCH(G19,H2:H11,0)
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Sắp xếp dữ liệu tăng hoặc giảm dần theo nội dung của một cột
-Kích vào một ô trong cột chứa dữ liệu muốn sắp xếp.
-Để sắp xếp theo thứ tự tăng dần, kích nút Sort Ascending
-Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần, kích nút Sort Descending
Sắp xếp dữ liệu theo nội dung của hai hoặc nhiều cột
-Kích một ô trong danh sách muốn sắp xếp.
-Thực hiện Data/Sort, xuất hiện hộp hội thoại Sort.
-Trong các hộp Sort by và Then by kích chọn tên các cột muốn sắp xếp.
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Kích một ô trên danh sách dữ liệu muốn sắp xếp.
Thực hiện Data/Sort.
Kích nút Options, xuất hiện hộp hội thoại Sort Options.
Dưới Orientation:
Sort top to bottom :từ đầu đến cuối
Sort left to right :từ trái sang phải
Click OK
trình bày: Southward
Lọc
C1: chọn Data/AutoFilter
C2: chọn vùng dữ liệu → chọn Data/Filter/Advanced Filter
Action : chọn Filter the list, in-place
List range : nhập địa chỉ vùng dữ liệu
Criteria range : nhập địa chỉ vùng tiêu chuẩn
trình bày: Southward
Rút trích
B1 : chọn vùng dữ liệu
B2 : chọn Data/Filter/Advanced Filter
Trong Action : Chọn Copy to another location
Trong Copy to : Vùng dữ liệu trích đến vùng mới đã chọn
Nếu chọn Unique record only thì chỉ những dòng trùng nhau sẽ trích 1 dòng
trình bày: Southward
Hàm DSUM : tính tổng trên cột Field của vùng Database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DSUM(Database,Field,Criteria)
Hàm DMAX : Tính giá trị lớn nhất trên cột Field của vùng database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DMAX(Database,Field,Criteria)
Hàm DMIN : Tính giá trị lớn nhất trên cột Field của vùng database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DMIN(Database,Field,Criteria)
trình bày: Southward
Hàm DCOUNT : tính số phần tử kiểu số trên cột Field của vùng database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DCOUNT(Database,Field,Criteria)
Hàm DCOUNTA : Tính số phần tử khác trống trên cột Field của vùng Database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DCOUNTA (Database,Field,Criteria)
Hàm DAVERAGE : Tính giá trị trung bình trên cột Field của vùng Database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DAVERAGE(Database,Field,Criteria)
trình bày: Southward
F2 =DSUM(A1:E12,E1,H2:H3)
F4 =DMAX(A1:E12,"luong",H2:H3)
F6 =DMIN(A1:E12,5,H2:H3)
F8 =DCOUNT(A1:E12,5,H2:H3)
F10 =DCOUNTA(A1:E12,5,H2:H3)
F12 =DAVERAGE(A1:E12,E1,H2:H3)
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Column : Cột
Bar : Khối
Line : Đường kẻ
Pie : Hình tròn
XY : Hàm số
Area : Miền
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Tittle : Tiêu đề chung của biểu đồ
Legend: chú thích biểu đồ
Pie Chart: biểu diễn biểu đồ bằng hình tròn
trình bày: Southward
Thực hiện lệnh Insert/chart
Chọn loại(Chart type) và dạng (Chart sub-type) biểu đồ
Click Next
trình bày: Southward
Data range : chọn vùng dữ liệu muốn vẽ
Series in: trình diễn các cột
Click Next
trình bày: Southward
Chart tittle : tiêu đề biểu đồ
Category (x) axis: Tiêu đề trục hoành
Value (y) axis: Tiêu đề trục tung
Chọn thẻ Legend
trình bày: Southward
Show legend : hiện thị ra biểu đồ
Placement : tùy chọn phần chú thích
Bottom: đáy
Center : giữa
Top : đầu
Right : bên phải
Left : bên trái
Click Next
trình bày: Southward
As object in : Đưa biểu đồ vào sheet hiện hành
As new sheet: Đưa biểu đồ vào sheet riêng
Click Finish
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Vào các thông số in bao gồm 4 loại thông số:
Page: các thông số trang giấy in.
Margins: các thông số lề trang in.
Header/Footer: tiêu đề trang in (nếu cần thiết).
Sheet: các thông số về dữ liệu cần in trên bảng tính
trình bày: Southward
Nút Print Preview dùng để kiểm tra trước khi in chính thức ra giấy in.
Nút Print dùng để ra lệnh in.
Nút Option dùng để đặt lại các thông số máy in.
Nút OK đóng cửa sổ Page Setup.
Orientation: hướng in.
Scaling: tỷ lệ in. Có hai lựa chọn sau:
Adjust to: tỷ lệ in so với dạng chuẩn.
Fit to: dãn/nén vùng in trong số trang được chỉ ra bởi các thông số về chiều rộng (wide) và chiều dài (tall).
Paper size: kích thước giấy in.
Print Quality: chất lượng in.
First Page Number: số trang bắt đầu cần đánh số.
trình bày: Southward
Các thông số lề Top, Bottom, Left, Right: lề trên, dưới, trái, phải.
From Edge/Header, Footer: khoảng cách từ mép trang giấy đến tiêu đề trang.
Center on Page: in vào giữa trang theo chiều Horizontally (ngang), Vertically (dọc).
trình bày: Southward
Left section, Center section, Right section: vị trí trình bày tiêu đề trong trang.
Các nút phía trên dùng để trình bày font chữ, chèn số trang, tổng số trang, ngày giờ hệ thống.
trình bày: Southward
Print Area: chọn vùng dữ liệu cần in.
Print Titles: tiêu đề hàng, cột của dữ liệu, trong đó:
Row to repeat at top: tiêu đề hàng. Các hàng được in ra ở mọi trang.
Column to repeat at left: tiêu đề cột. Các cột được in ra ở mọi trang.
Print: lựa chọn kiểu in.
Row and Column Heading: in tiêu đề hàng, cột của bảng tính.
Gridlines: in ra lưới của các ô bảng tính.
Comment: in chú thích.
Draft Quality: in nhanh (bỏ qua Format).
Black and White: in đen trắng.
Page order: thứ tự in.
Down, then over: in từ trên xuống dưới trước, sau đó mới sang ngang.
Over, then down: in sang ngang trước, sau đó mới xuống dưới.
trình bày: Southward
trình bày: Southward
trình bày: Southward
StartProgramsMicrosoft Excel (OfficeXP trở xuống)
StartProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft Excel 2003(Office 2003 hoặc 2007)
Biểu tượng
trình bày: Southward
C1: Chọn FileExit.
C2: Click nút của góc trên phải thanh tiêu đề.
C3: Double click biểu tượng phía trên trái thanh tiêu đề.
C4: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
C5: Click biểu tượng phía trên trái thanh tiêu đề khi đó xuất hiện một trình đơn. Chọn Close.
C6: Right click biểu tượng trên thanh Taskbar, khi đó xuất hiện một trình đơn. Chọn Close.
Trong trường hợp chưa lưu lại những thay đổi trên bảng tính vào đĩa, sẽ xuất hiện thông báo sau:
Kích nút Yes nếu muốn lưu lại những thay đổi vào đĩa, nếu không muốn, hãy kích nút No, chọn Cancel để quay trở lại làm tiếp.
trình bày: Southward
Thanh tiêu đề (Title bar): chứa tên phần mềm
Thanh thực đơn (Menu bar): chứa bộ lệnh của Excel
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): chứa các nút giúp thực hiện nhanh các thao tác cơ bản nhất
Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar): chứa các nút định dạng dữ liệu
Thanh công thức (Formular bar) : thanh chứa công thức
Bảng tính (Wooksheet): phần bảng tính, là nơi làm việc chủ yếu trong Excel
trình bày: Southward
Tittle Bar
Menu Bar
Standard Toolbar
Formatting Toolbar
Formular Bar
Column Heading
Row Heading
Cell
trình bày: Southward
Có nhiều thanh công cụ như:
Standard: Chuẩn.
Formatting: Định dạng.
Drawing: Vẽ.
Picture: Hiệu chỉnh hình
V..V…
Click mở trình đơn View Toolbars
trình bày: Southward
Wookbook : bao gồm các Wooksheet (bảng tính) mở ngầm định 3 sheet. Dữ liệu trên các bảng tính khác nhau có thể liên hệ với nhau như trên một bảng tính.
Wooksheet : là 1 bảng tính , mỗi bảng tính bao gồm các hàng (rows), các cột (columns) và vùng giao nhau giữa cột và hàng gọi là ô (cell).
trình bày: Southward
Wooksheet
Wookbook
Name File
trình bày: Southward
Ghi file hiện thời vào đĩa
Mở thực đơn FileSave
Ghi file hiện thời vào đĩa với tên khác
Mở thực đơn FileSave as..
Mở/Đóng file có sẵn từ đĩa ra màn hình
Mở thực đơn FileOpen
Mở thực đơn FileClose
Tạo một file mới
Mở thực đơn FileNew
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Kiểu hằng (constant value).
Kiểu kí tự (text) : canh lề về bên trái
Kiểu số (number): canh lề về bên phải
Kiểu công thức (formula value).
Dạng tổng quát của công thức:
=
Kiểu logic
Các giá trị logic như TRUE, FALSE
Lỗi (Errors).
Thông báo lỗi như : #####, #DIV/0!, #NAME?,
#NULL!, #NUM!, #REF!, #VALUE!.
trình bày: Southward
Nhập dữ liệu
Chọn ô cần nhập
Gõ dữ liệu vào ô (kiểu số,chuỗi hay công thức)
Kết thúc nhập gõ Enter hoặc phím tab
Sửa dữ liệu
C1: double click lên ô cần sửa
C2:chọn ô cần sửa nhấn phím F2
C3:chọn ô cần sửa di chuyển chuột đến Formular Bar
trình bày: Southward
Nếu dữ liệu cần nhập là một dãy số hoặc chữ tuân theo một quy luật nào đó ví dụ như các dãy:
1, 2, 3, 4, …
2, 4, 6, 8, …
Jan, Feb, Mar, …
Mon, Tue, Wed, …
Ta có thể nhập nhanh như sau:
B1:Gõ dữ liệu vào 2 ô đầu của dãy
B2:Chọn hai (hoặc một) ô đầu.
B3: Đặt trỏ chuột tại Fillhandle cho biến thành dấu +
B4:Sau đó rê chuột sang phải hoặc xuống dưới
trình bày: Southward
Chọn : MenuToolsOptions Custom Lists
trình bày: Southward
CHÚ Ý : NếU Lỡ XÓA HAY ĐÃ SửA Dữ LIệU THÌ BạN CÓ THể “UNDO” LạI THAO TÁC TRƯớC ĐÓ HOặC NHấN PHÍM CTRL+Z
All: xóa toàn bộ dữ liệu, định dạng, chú thích
Formats: chỉ xóa phần định dạng của ô
Contents: chỉ xóa phần dữ liệu trong ô
Comments: chỉ xóa phần chú thích trong ô
Chọn ô dữ liệu muốn xóa ấn Delete hay Spacebar + Enter.
Nếu muốn xóa nội dung khác Menu EditClear có 4 trường hợp :
trình bày: Southward
Dịnh dạng cột, dòng, ô :
Dùng chuột
Dùng thực đơn:
Format Column Width
Format Row Height
Nối và tách ô :
Nối / Tách ô click
trình bày: Southward
SHIFT CELLS RIGHT: CHÈN VÀ ĐẩY CÁC Ô ĐƯợC CHọN SANG PHảI.
SHIFT CELLS DOWNS: CHÈN VÀ ĐẩY CÁC Ô ĐƯợC CHọN XUốNG DƯớI.
ENTIRE ROW: CHÈN TOÀN Bộ CÁC HÀNG TRốNG LÊN PHÍA TRÊN CÁC Ô ĐÃ CHọN.
ENTIRE COLUMN: CHÈN TOÀN Bộ CÁC CộT TRốNG VÀO BÊN TRÁI CÁC Ô ĐÃ CHọN.
Chèn hàngcột
Click chuột phải hàngcột đã chọn .Nhấn Insert
Chèn ô.
Click chuột phải ô đã chọn .Nhấn Insert
Chọn trên menu insertcell
trình bày: Southward
SHIFT CELLS LEFT: HUỷ Ô ĐƯợC CHọN VÀ ĐẩY CÁC Ô BÊN PHảI Ô VừA HUỷ SANG TRÁI.
SHIFT CELLS UP: HUỷ Ô ĐÃ ĐƯợC CHọN VÀ ĐẩY CÁC Ô BÊN DƯớI Ô ĐƯợC CHọN LÊN TRÊN.
ENTIRE ROW: HUỷ TOÀN Bộ CÁC HÀNG CHứA CÁC Ô ĐÃ CHọN.
ENTIRE COLUMN: HUỷ TOÀN Bộ CÁC CộT CHứA CÁC Ô ĐÃ CHọN.
Huỷ hàng/cột
- Click chuột phải hàngcột đã chọn .Nhấn DELETE
- Chọn trên menu EDIT DELETE
Huỷ ô
click chuột phải ô chọn .Nhấn DELETE
trình bày: Southward
Định dạng cho dữ liệu kiểu số
Định dạng ngày tháng
Định dạng vị trí
Định dạng kiểu chữ
Tạo đường viền ô
Tô màu
trình bày: Southward
Chọn FormatCells (hoặc Ctrl+1)
Dữ liệu dạng số mặc định (General), dạng số (Number), dạng ngày (Date), dạng giờ (Time), dạng chuỗi (Text), hoặc dạng tùy chọn (Custom)
trình bày: Southward
Vị trí chữ theo phương ngang (Horizontal)
Left :canh trái - Right: canh phải - Center: canh giữa
Vị trí chữ theo phương đứng (Vertical)
Top: ở trên - Center: ở giữa - Bottom: ở dưới
Dòng chữ quay trong ô (Orientation)
Kiểu dữ liệu phân bổ trong ô (text control)
Wrape Text: Toàn bộ dữ liệu thể hiện trong ô hiện hành
Shrink to fit: Tự động co dữ liệu lại trong ô hiện hành
Merge Cells: Dữ liệu sẽ hiện trong các ô ghép lại
trình bày: Southward
trình bày: Southward
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Sao chép định dạng
Chọn FormatPainter
Chèn ghi chú (Comment)
Chọn InsertComment
Chỉnh sửa và xóa ghi chú: click chuột phải ô ghi chú
chọn Edit Comment.
chọn Delete Comment
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Toán tử số
Gồm có: + , - , * , / , % , ^
Toán tử chuỗi
Gồm có : & nối chuỗi
Toán tử so sánh
Gồm có : > ,< , = , <>
trình bày: Southward
Địa chỉ tương đối
Địa chỉ bình thường của ô hoặc vùng khi nhập vào trong công thức gọi là địa chỉ tương đối.
Địa chỉ tuyệt đối
Các địa chỉ trong công thức đứng sau dấu $ sẽ trở thành địa chỉ tuyệt đối. Có thể chỉ đặt giá trị tuyệt đối theo dòng và cột.
trình bày: Southward
Ví dụ: =B5+F4-D6
Khi sao chép công thức (click and drag) các địa chỉ tương đối trong công thức sẽ tự biến đổi theo vị trí tương ứng ở nơi được chép đến.
Ví dụ: Khi sao chép công thức ở ví dụ trên sang ô bên phải phía dưới sẽ đổi thành =C6+G5-E7.
trình bày: Southward
Ví dụ: =$B$5+$F4-D$6
$B$5: đặt giá trị tuyệt đối cả cột lẫn dòng (có thể nhấn F4).
$F4: đặt giá trị tuyệt đối theo cột.
D$6: đặt giá trị tuyệt đối theo dòng.
Khi sao chép công thức (click and drag), các địa chỉ tuyệt đối trong công thức sẽ không thay đổi.
Ví dụ: Khi sao chép công thức ở ví dụ trên sang ô bên phải phía dưới sẽ đổi thành =$B$5+$F5-E$6.
trình bày: Southward
Liên kết dữ liệu giữa các bảng tính
Ví dụ: =A1+Sheet2!B2
Liên kết dữ liệu giữa các tập tin Excel
Ví dụ: =A1+’[bt2.xls]Sheet1’!B2
trình bày: Southward
Tìm kiếm
Chọn EditFind (Ctrl+P)
Thay thế
Chọn EditReplace (Ctrl+H)
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Đặt trỏ text trong dòng nhập dữ liệu hoặc trong ô, nơi cần đặt hàm.
Chọn thực đơn InsertFunction hoặc kích nút trên Standard toolbar), xuất hiện hộp hội thoại.
Trong hộp Function Category chọn tên nhóm hàm.
Kích chuột trong hộp Function name để chọn tên hàm cần thiết.
Sau khi vào các đối số, kích nút OK.
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Hàm SQRT: Hàm căn bậc hai.
Cú pháp: SQRT(number)
Number là 1 số không âm
Hàm ABS: Trả lại giá trị tuyệt đối của số.
Cú pháp: ABS(number)
Number là 1 số thực muốn lấy giá trị tuyệt đối
Hàm ROUND: Làm tròn số.
Cú pháp: ROUND(number,num_digits)
Number là số muốn làm tròn
Num_digits chỉ định số chữ số muốn làm tròn.
trình bày: Southward
SQRT(4) = 2
SQRT(5) = 2.23607
ABS(2) = 2
ABS(-2) = 2
ROUND(1234.3754,2) = 1234.38
ROUND(1234.3754,-2) = 1200
trình bày: Southward
Hàm AVERAGE: trả về giá trị trung bình cộng của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1, number2, …)
Hàm MAX: trả lại giá trị lớn nhất trong tập hợp các giá trị.
Cú pháp: MAX(number1, number2,…)
Hàm MIN: trả lại giá trị nhỏ nhất trong tập hợp các giá trị.
Cú pháp: MIN(number1, number2,…)
Hàm SUM: cho giá trị là tổng các số trong một miền ô.
Cú pháp: SUM(number1, number2,…)
Hàm COUNT: Đếm số ô chứa số và các số trong danh sách
Cú pháp: COUNT(value1, value2,…)
Hàm COUNTA: Đếm số ô chứa số và các kí tự trong danh sách
Cú pháp: COUNTA(value1, value2,…)
Hàm RANK: trả lại số thứ tự trong một danh sách số.
Cú pháp: RANK(number,ref,order)
trình bày: Southward
Nếu D1:D5 chứa các số 10, 5, 5, 2 và 3 thì:
E1 = RANK(D1,$D$1:$D$5,1) = 5
E2 = RANK(D2,$D$1:$D$5,1) = 3
AVERAGE(3,4,5) = 4
MAX(3,4,5) = 5
MIN(3,4,5) = 3
SUM(3,4,5) = 12
COUNT(3,4,5,a,) = 4
COUNTA(3,4,5,a,) = 5
trình bày: Southward
Hàm TEXT: đổi các giá trị số thành text với định dạng cho trước.
Cú pháp: TEXT(value,format_text)
Hàm VALUE: chuyển giá trị text đại diện cho một số thành giá trị số.
Cú pháp: VALUE(text)
Chú ý : Format_text không thể chứa dấu sao (*) và không thể được định dạng kiểu General.
trình bày: Southward
TEXT(2.715,“$0.00”) = “$2.72”
TEXT(“11/20/2008”,“dd-mm-yy”) = 20-11-2008
VALUE(“$1,000”) =1,000
VALUE(“11:30:50”) = 0.47974537
Chọn Format CellsNumberTime thì ô đó sẽ chuyển sang 11:30:50
trình bày: Southward
Hàm LEFT: trả lại một số ký tự từ bên trái chuỗi
Cú pháp: LEFT(text,num_chars)
Hàm RIGHT: trả lại một số ký tự từ bên phải chuỗi
Cú pháp: RIGHT(text,num_chars)
Hàm MID: Trả lại số ký tự từ một vị trí xác định.
Cú pháp: MID(text,start_num,num_chars)
Hàm UPPER : Chuyển text thành chữ hoa
Cú pháp: UPPER(text)
Hàm LOWER: Chuyển text thành chữ thường
Cú pháp: LOWER(text)
Hàm PROPER: Chuyển kí tự đầu thành chữ hoa ,và các kí tự còn lại thành chữ thường
Cú pháp: PROPER(text)
Hàm TRIM: Xóa bỏ tất cả những dấu cách thừa
Cú pháp: TRIM(text)
trình bày: Southward
LEFT(“Hồ Chí Minh”,2) bằng “Hồ”
RIGHT(“Hồ Chí Minh”,4) bằng “Minh”
MID(“Hồ Chí Minh",4,3) bằng “Chí”
UPPER("hồ chí minh”) bằng “HỒ CHÍ MINH”
LOWER(“HỒ CHÍ MINH”) bằng “hồ chí minh”
PROPER(“I LOve yOu”) bằng “I Love You”
TRIM(“ I love u”) bằng “I love u”
trình bày: Southward
Hàm IF: Trả lại một giá trị nếu điều kiện được chỉ định được đánh giá là TRUE và trả lại giá trị kia nếu điều kiện nhận giá trị FALSE.
Cú pháp: IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
Hàm SUMIF: Tính tổng giá trị của vùng này khi thỏa điều kiện của vùng kia
Cú pháp: SUMIF(range,criteria,[sum_range])
Hàm COUNTIF: Đếm các ô thỏa mãn điều kiện trong vùng.
Cú pháp: COUNTIF(range,criteria)
trình bày: Southward
IF(3>4,”đúng”,”sai”) = “sai”
IF(3>2,”đúng”,”sai”) = “đúng”
Giả sử D1:D4 có giá trị 1 2 3 và 4
E1:E4 có giá trị 2 4 6 và 8
SUMIF(D1:D4,”>2”,E1:E4) = 14
COUNTIF(E1:E4,”>=4”) bằng 3
trình bày: Southward
Hàm NOW : trả về giờ phút giây ngày tháng năm hiện tại
Cú pháp: NOW()
Hàm DATE : trả về năm, tháng, ngày
Cú pháp: DATE(year,month,day)
Hàm DAY : trả về ngày
Cú pháp: DAY(number)
Hàm MONTH: trả về tháng
Cú pháp: MONTH(number)
Hàm YEAR: trả về năm
Cú pháp: YEAR(number)
Hàm WEEKDAY : trả về thứ trong tuần
Cú pháp: WEEKDAY(number, [return_type])
return_type : có 3 đối số 1 ,2 ,3
1 : Sunday là số 1 đến Saturday là số 7
2: Monday là số 1 đến Sunday là số 7
3: Monday là số 0 đến Sunday là số 6
trình bày: Southward
NOW() = 12/1/2008 20:01
DATE(2008,12,30) = 12/30/2008
DAY(now()) = 1
MONTH(now()) = 12
YEAR(now()) = 2008
Giả sử trong ô E1 : 11/30/2008
Weekday(E1) trả về là số 1 (Sunday)
Weekday(E1,2) trả về số 7 (Sunday)
Weekday(E1,3) trả về số 6 (Sunday)
trình bày: Southward
Hàm AND: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số nhận giá trị TRUE; trả về giá trị FALSE nếu một hoặc nhiều đối số nhận giá trị FALSE.
Cú pháp: AND(logical1,logical2,…)
Hàm OR: Trả về giá trị TRUE nếu bất kỳ đối số nào nhận giá trị TRUE, trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số nhận giá trị FALSE.
Cú pháp: OR(logical1,logical2,…)
Hàm NOT: Trả về giá trị phủ định của biểu thức
Cú pháp: NOT(logical)
trình bày: Southward
AND(TRUE,FALSE) = FALSE
AND(3<4,1>0) = TRUE
OR(0,0) = FALSE
OR(3<4,1<0) = TRUE
NOT(2) = FALSE
NOT(3>4) = TRUE
trình bày: Southward
Hàm VLOOKUP: Tìm giá trị ở 1 vùng và lấy theo cột của vùng đó
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup)
Hàm HLOOKUP: Tìm giá trị ở 1 vùng và lấy theo hàng của vùng đó
Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
trình bày: Southward
Hàm INDEX : trả về giá trị hoặc tham chiếu đến 1 giá trị từ 1 vùng hay 1 mảng
Cú pháp INDEX(array,row_num,column_num)
Hàm MATCH : trả về 1 vị trí có liên quan đến 1 mảng mà có giá trị cần tìm
Cú pháp MATCH(lookup_value,lookup_array,match_type)
Match_type : có 3 tham số là : 1, 0, -1
1: tìm giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm (lookup_value)
0: tìm giá trị đầu tiên trong mảng bằng với giá trị tìm
-1: tìm giá trị nhỏ nhất trong mảng mà lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm
trình bày: Southward
Tìm mục chức vụ , văn phòng , trợ cấp và tiền lương
trình bày: Southward
Chức vụ : tìm từ bảng màu xanh dương =HLOOKUP(MID(A2,2,2),$A$18:$C$19,2,0)
Văn phòng : tìm từ bảng màu xanh lá cột 1 =VLOOKUP(LEFT(A2,1),$A$14:$C$16,2,0)
Trợ cấp : tìm từ bảng màu trắng có điều kiện =IF(E2<>0,VLOOKUP(E2,$F$14:$G$16,2,0),0)
Tiền lương : tìm từ bảng màu xanh lá cột 2 =VLOOKUP(LEFT(A2,1),$A$14:$C$16,3,0)*F2+G2
Tại vùng màu tím : 3 ô trống
ô1 =INDEX(A2:H11,2,2)
ô2 =INDEX((A2:H5,A7:H11),2,8,1)
ô3 =MATCH(G19,H2:H11,0)
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Sắp xếp dữ liệu tăng hoặc giảm dần theo nội dung của một cột
-Kích vào một ô trong cột chứa dữ liệu muốn sắp xếp.
-Để sắp xếp theo thứ tự tăng dần, kích nút Sort Ascending
-Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần, kích nút Sort Descending
Sắp xếp dữ liệu theo nội dung của hai hoặc nhiều cột
-Kích một ô trong danh sách muốn sắp xếp.
-Thực hiện Data/Sort, xuất hiện hộp hội thoại Sort.
-Trong các hộp Sort by và Then by kích chọn tên các cột muốn sắp xếp.
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Kích một ô trên danh sách dữ liệu muốn sắp xếp.
Thực hiện Data/Sort.
Kích nút Options, xuất hiện hộp hội thoại Sort Options.
Dưới Orientation:
Sort top to bottom :từ đầu đến cuối
Sort left to right :từ trái sang phải
Click OK
trình bày: Southward
Lọc
C1: chọn Data/AutoFilter
C2: chọn vùng dữ liệu → chọn Data/Filter/Advanced Filter
Action : chọn Filter the list, in-place
List range : nhập địa chỉ vùng dữ liệu
Criteria range : nhập địa chỉ vùng tiêu chuẩn
trình bày: Southward
Rút trích
B1 : chọn vùng dữ liệu
B2 : chọn Data/Filter/Advanced Filter
Trong Action : Chọn Copy to another location
Trong Copy to : Vùng dữ liệu trích đến vùng mới đã chọn
Nếu chọn Unique record only thì chỉ những dòng trùng nhau sẽ trích 1 dòng
trình bày: Southward
Hàm DSUM : tính tổng trên cột Field của vùng Database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DSUM(Database,Field,Criteria)
Hàm DMAX : Tính giá trị lớn nhất trên cột Field của vùng database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DMAX(Database,Field,Criteria)
Hàm DMIN : Tính giá trị lớn nhất trên cột Field của vùng database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DMIN(Database,Field,Criteria)
trình bày: Southward
Hàm DCOUNT : tính số phần tử kiểu số trên cột Field của vùng database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DCOUNT(Database,Field,Criteria)
Hàm DCOUNTA : Tính số phần tử khác trống trên cột Field của vùng Database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DCOUNTA (Database,Field,Criteria)
Hàm DAVERAGE : Tính giá trị trung bình trên cột Field của vùng Database tại những dòng thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Criteria
Cú pháp : DAVERAGE(Database,Field,Criteria)
trình bày: Southward
F2 =DSUM(A1:E12,E1,H2:H3)
F4 =DMAX(A1:E12,"luong",H2:H3)
F6 =DMIN(A1:E12,5,H2:H3)
F8 =DCOUNT(A1:E12,5,H2:H3)
F10 =DCOUNTA(A1:E12,5,H2:H3)
F12 =DAVERAGE(A1:E12,E1,H2:H3)
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Column : Cột
Bar : Khối
Line : Đường kẻ
Pie : Hình tròn
XY : Hàm số
Area : Miền
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Tittle : Tiêu đề chung của biểu đồ
Legend: chú thích biểu đồ
Pie Chart: biểu diễn biểu đồ bằng hình tròn
trình bày: Southward
Thực hiện lệnh Insert/chart
Chọn loại(Chart type) và dạng (Chart sub-type) biểu đồ
Click Next
trình bày: Southward
Data range : chọn vùng dữ liệu muốn vẽ
Series in: trình diễn các cột
Click Next
trình bày: Southward
Chart tittle : tiêu đề biểu đồ
Category (x) axis: Tiêu đề trục hoành
Value (y) axis: Tiêu đề trục tung
Chọn thẻ Legend
trình bày: Southward
Show legend : hiện thị ra biểu đồ
Placement : tùy chọn phần chú thích
Bottom: đáy
Center : giữa
Top : đầu
Right : bên phải
Left : bên trái
Click Next
trình bày: Southward
As object in : Đưa biểu đồ vào sheet hiện hành
As new sheet: Đưa biểu đồ vào sheet riêng
Click Finish
trình bày: Southward
trình bày: Southward
Vào các thông số in bao gồm 4 loại thông số:
Page: các thông số trang giấy in.
Margins: các thông số lề trang in.
Header/Footer: tiêu đề trang in (nếu cần thiết).
Sheet: các thông số về dữ liệu cần in trên bảng tính
trình bày: Southward
Nút Print Preview dùng để kiểm tra trước khi in chính thức ra giấy in.
Nút Print dùng để ra lệnh in.
Nút Option dùng để đặt lại các thông số máy in.
Nút OK đóng cửa sổ Page Setup.
Orientation: hướng in.
Scaling: tỷ lệ in. Có hai lựa chọn sau:
Adjust to: tỷ lệ in so với dạng chuẩn.
Fit to: dãn/nén vùng in trong số trang được chỉ ra bởi các thông số về chiều rộng (wide) và chiều dài (tall).
Paper size: kích thước giấy in.
Print Quality: chất lượng in.
First Page Number: số trang bắt đầu cần đánh số.
trình bày: Southward
Các thông số lề Top, Bottom, Left, Right: lề trên, dưới, trái, phải.
From Edge/Header, Footer: khoảng cách từ mép trang giấy đến tiêu đề trang.
Center on Page: in vào giữa trang theo chiều Horizontally (ngang), Vertically (dọc).
trình bày: Southward
Left section, Center section, Right section: vị trí trình bày tiêu đề trong trang.
Các nút phía trên dùng để trình bày font chữ, chèn số trang, tổng số trang, ngày giờ hệ thống.
trình bày: Southward
Print Area: chọn vùng dữ liệu cần in.
Print Titles: tiêu đề hàng, cột của dữ liệu, trong đó:
Row to repeat at top: tiêu đề hàng. Các hàng được in ra ở mọi trang.
Column to repeat at left: tiêu đề cột. Các cột được in ra ở mọi trang.
Print: lựa chọn kiểu in.
Row and Column Heading: in tiêu đề hàng, cột của bảng tính.
Gridlines: in ra lưới của các ô bảng tính.
Comment: in chú thích.
Draft Quality: in nhanh (bỏ qua Format).
Black and White: in đen trắng.
Page order: thứ tự in.
Down, then over: in từ trên xuống dưới trước, sau đó mới sang ngang.
Over, then down: in sang ngang trước, sau đó mới xuống dưới.
trình bày: Southward
trình bày: Southward
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)