Thương mại điện tử-chương5
Chia sẻ bởi Huỳnh Phước Sang |
Ngày 18/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Thương mại điện tử-chương5 thuộc Toán học
Nội dung tài liệu:
Chương 5
MARKETING QUA MẠNG INTERNET (E-MARKETING)
NỘI DUNG
Tiếp thị trực tuyến (e-Marketing)
Một số cách e-Marketing cơ bản
Thu hút người xem cho website
Tối ưu hóa website
Tiếp thị trực tuyến
e-Marketing là gì?
e-marketing (marketing qua mạng, Internet marketing) là việc thực hiện các hoạt động quảng bá một thông điệp đến với nhóm đối tượng quảng bá dựa trên các công cụ email, WWW
Thông qua email: doanh nghiệp phải có danh sách email để gửi
Thông qua WWW:
Doanh nghiệp có thể xây dựng website để trưng bày
Hoặc thông qua website của các đơn vị khác
Doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin về các đối tác tiềm năng để chủ động liên hệ chào hàng
Một số cách e-Marketing
Cách đơn giản: đăng ký với một vài bộ tìm kiếm chính, ví dụ: www.google.com/addurl.html
Một số cách e-Marketing
Đăng ký địa chỉ website với các danh bạ, ví dụ: www.vietnamwebsite.net
Một số cách e-Marketing
Trao đổi liên kết (external links) với các website khác càng nhiều càng tốt
Một số cách e-Marketing
DN có thể đặt banner quảng bá website trên các website khác nổi tiếng hơn
Một số cách e-Marketing
Giới thiệu DN trên các diễn đàn tập trung nhiều đối tượng DN tìm kiếm.
www.vietnamexport.net
Một số cách e-Marketing
Một số danh bạ khác:
http://www.vcci.com.vn/dbdn: tìm kiếm thông tin giới thiệu doanh nghiệp theo: Tên doanh nghiệp, Lĩnh vực, Loại hình, Tỉnh thành
http://danhba.vdc.com.vn/: tìm kiếm theo: Sản phẩm/dịch vụ, Tên doanh nghiệp, Tỉnh thành
http://www.vncategory.com/: tìm kiếm theo nhiều danh mục được liệt kê sẵn
http://www.company.vn/: danh bạ cung cấp thông tin nhiều công ty theo danh mục
http://www.nhungtrangvang.com.vn/: tìm kiếm thông tin doanh nghiệp theo ngành nghề, tỉnh thành với nhiều bộ lọc
Một số cách e-Marketing
Email marketing: gửi email đến các đối tượng khách hàng
Opt-in là việc subscribe để cung cấp địa chỉ email cho công ty, tổ chức,…để họ gởi email cho bạn
Spam
Bức thư của bạn được gửi đến người mà bạn chưa từng có quan hệ với họ trước đó, đó là spam
Chào hàng của bạn có gian lận, hay quảng cáo các hoạt động gian lận, đó là spam
Bạn đang sử dụng các “subject” dễ làm cho nhầm lẫn để lừa gạt mọi người mở thư của bạn, đó là spam
Bạn đang sử dụng tên hay địa chỉ email “From” giả mạo hay không tồn tại, đó là spam.
Nếu bạn không kèm theo một chương trình thuận tiện để người nhận huỷ ra khỏi danh sách của bạn (unsubscribe), đó là spam
Một số cách e-Marketing
Tối ưu hóa website để được liệt kê top trên của các kết quả tìm kiếm của bộ tìm kiếm (www.google.com, www.yahoo.com)
Cung cấp thông tin, chức năng bổ ích để thu hút người đọc và giữ họ quay lại đọc thường xuyên
Chiến lược marketing lan truyền (virus marketing): tức tận dụng người xem để marketing cho những người khác
Ví dụ: Yahoo mail miễn phí ->quảng cáo
Cho những chức năng tiện ích mà chỉ những thành viên của website mới dùng được
Quyền lợi cho người giới thiệu
Một số cách e-Marketing
Trả tiền cho click: chính sách hoa hồng cho người giới thiệu: website A có chính sách trả tiền cho click đến, website B đăng link đến A trên website của mình
Pay-per-click: tiền được trả tính trên mỗi click
Pay-per-lead: tiền được trả tính trên mỗi trường hợp có một người từ website B click lên link để đi sang website A và người đó có tham gia một hành động nào
Pay-per-sale: tiền được trả tính trên mỗi trường hợp có một người từ website B click lên link để đi sang website A và người đó có mua sản phẩm hay dịch vụ từ A (tính theo % trị giá giao dịch)
Một số cách e-Marketing
Khi thực hiện e-Marketing, doanh nghiệp cần chú ý:
Nội dung thông điệp phải được trau chuốt
Tính chuyên nghiệp được thể hiện qua nhiều cách, ví dụ: trả lời email nhanh nhất có thể
Tần suất marketing qua mạng: nếu gửi email marketing thì không nên gửi “dầy” quá
Chi phí cho e-Marketing
Cần theo dõi kết quả khi e-marketing
Thu hút người xem cho website
Có một website trên Internet: dễ dàng; Khách hàng ở mọi nơi trên thế giới biết đến website: khó khăn; Khách hàng còn quay trở lại website nhiều lần nữa: càng khó khăn hơn
Có ba yếu tố thu hút người xem: xây dựng cộng đồng, nội dung, và phần thưởng
Xây dựng cộng đồng: dành chỗ trên website để làm “sân chơi” cho người cùng yêu thích
Nội dung: các trang trên website có giá trị để thu hút và giữ chân người xem
Phần thưởng: thành viên được trả tiền hay cộng điểm hay được giảm giá khi mua nhiều hàng
Tối ưu hóa website
Cách tối ưu hóa website:
Lập danh sách từ khóa đặc trưng cho sản phẩm/dịch vụ của DN và thông tin trên website chứa càng nhiều từ khóa càng tốt
Website phải giàu thông tin mới được xếp hạng cao
Trang chủ nên dùng text, nếu dùng ảnh thì thêm thuộc tính ALT
Title nên chứa cụm từ của từ khóa
Thông tin ở dạng tĩnh (static, hay trang *.html, *.htm)
Làm cho website được tham chiếu từ nhiều website khác
Lưu ý:
Tránh những “trò” lừa Google -> website sẽ bị loại
Google không quan tâm thẻ META
Vấn đề xếp hạng website
Alexa (www.alexa.com)
Alexa là công cụ đánh giá thứ hạng trang Web dựa trên hai chỉ số chính:
Số trang web được người dùng xem (page view) và
Số lượng người truy cập trên trang web đó (page reach)
Mánh khóe: Sử dụng phần mềm (như là AlexaBooster) để đẩy chỉ số Alexa tăng cao mà chưa hẳn số lượng truy cập nhiều
Vấn đề xếp hạng website
Alexa (www.alexa.com): ví dụ của ĐHCT
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics (www.webometrics.info): Xếp hạng các trường ĐH
Webometrics chấm điểm và xếp hạng trang web của các trường đại học với bốn chỉ số:
Kích thước (Size): tính theo số lượng trang web xuất hiện dưới cùng một tên miền (domain) trên 4 công cụ tìm kiếm Google, Yahoo!, Live Search và Exalead
Khả năng nhận diện (Visibility): tính theo số các đường dẫn từ bên ngoài đến các kết nối bên trong trên một tên miền
Số lượng file (Rich File): tính theo số lượng các loại file .doc, .pdf, .ps và .ppt có thể truy xuất từ một tên miền.
Scholar: tính theo số lượng các bài báo, luận văn luận án, các ấn phẩm khoa học và các trích dẫn (citations) trên một tên miền thông qua việc tìm kiếm với công cụ Google Scholar
* Google Scholar là một dịch vụ mới của Google dành cho giới khoa học mà hiện nay vẫn còn trong giai đoạn thử nghiệm.
Tất cả các chỉ số nêu trên đều được tính toán một cách tự động để đưa ra các kết quả xếp hạng
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics (www.webometrics.info): Xếp hạng các trường ĐH
Hiểu đúng thứ hạng Webometrics đưa ra là:
“Những trường có vị trí cao là những trường có trang web tốt xét theo chỉ số tác động đối với cộng đồng” hay
“đây là những trang web cung cấp dồi dào các thông tin khoa học”
TS. Vũ Thị Phương Anh
Giám đốc trung tâm khảo thí và đánh giá chất lượng đào tạo
- Đại học Quốc gia TP.HCM
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics(www.webometrics.info): Xếp hạng các trường ĐH
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics(www.webometrics.info): ĐHCT
MARKETING QUA MẠNG INTERNET (E-MARKETING)
NỘI DUNG
Tiếp thị trực tuyến (e-Marketing)
Một số cách e-Marketing cơ bản
Thu hút người xem cho website
Tối ưu hóa website
Tiếp thị trực tuyến
e-Marketing là gì?
e-marketing (marketing qua mạng, Internet marketing) là việc thực hiện các hoạt động quảng bá một thông điệp đến với nhóm đối tượng quảng bá dựa trên các công cụ email, WWW
Thông qua email: doanh nghiệp phải có danh sách email để gửi
Thông qua WWW:
Doanh nghiệp có thể xây dựng website để trưng bày
Hoặc thông qua website của các đơn vị khác
Doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin về các đối tác tiềm năng để chủ động liên hệ chào hàng
Một số cách e-Marketing
Cách đơn giản: đăng ký với một vài bộ tìm kiếm chính, ví dụ: www.google.com/addurl.html
Một số cách e-Marketing
Đăng ký địa chỉ website với các danh bạ, ví dụ: www.vietnamwebsite.net
Một số cách e-Marketing
Trao đổi liên kết (external links) với các website khác càng nhiều càng tốt
Một số cách e-Marketing
DN có thể đặt banner quảng bá website trên các website khác nổi tiếng hơn
Một số cách e-Marketing
Giới thiệu DN trên các diễn đàn tập trung nhiều đối tượng DN tìm kiếm.
www.vietnamexport.net
Một số cách e-Marketing
Một số danh bạ khác:
http://www.vcci.com.vn/dbdn: tìm kiếm thông tin giới thiệu doanh nghiệp theo: Tên doanh nghiệp, Lĩnh vực, Loại hình, Tỉnh thành
http://danhba.vdc.com.vn/: tìm kiếm theo: Sản phẩm/dịch vụ, Tên doanh nghiệp, Tỉnh thành
http://www.vncategory.com/: tìm kiếm theo nhiều danh mục được liệt kê sẵn
http://www.company.vn/: danh bạ cung cấp thông tin nhiều công ty theo danh mục
http://www.nhungtrangvang.com.vn/: tìm kiếm thông tin doanh nghiệp theo ngành nghề, tỉnh thành với nhiều bộ lọc
Một số cách e-Marketing
Email marketing: gửi email đến các đối tượng khách hàng
Opt-in là việc subscribe để cung cấp địa chỉ email cho công ty, tổ chức,…để họ gởi email cho bạn
Spam
Bức thư của bạn được gửi đến người mà bạn chưa từng có quan hệ với họ trước đó, đó là spam
Chào hàng của bạn có gian lận, hay quảng cáo các hoạt động gian lận, đó là spam
Bạn đang sử dụng các “subject” dễ làm cho nhầm lẫn để lừa gạt mọi người mở thư của bạn, đó là spam
Bạn đang sử dụng tên hay địa chỉ email “From” giả mạo hay không tồn tại, đó là spam.
Nếu bạn không kèm theo một chương trình thuận tiện để người nhận huỷ ra khỏi danh sách của bạn (unsubscribe), đó là spam
Một số cách e-Marketing
Tối ưu hóa website để được liệt kê top trên của các kết quả tìm kiếm của bộ tìm kiếm (www.google.com, www.yahoo.com)
Cung cấp thông tin, chức năng bổ ích để thu hút người đọc và giữ họ quay lại đọc thường xuyên
Chiến lược marketing lan truyền (virus marketing): tức tận dụng người xem để marketing cho những người khác
Ví dụ: Yahoo mail miễn phí ->quảng cáo
Cho những chức năng tiện ích mà chỉ những thành viên của website mới dùng được
Quyền lợi cho người giới thiệu
Một số cách e-Marketing
Trả tiền cho click: chính sách hoa hồng cho người giới thiệu: website A có chính sách trả tiền cho click đến, website B đăng link đến A trên website của mình
Pay-per-click: tiền được trả tính trên mỗi click
Pay-per-lead: tiền được trả tính trên mỗi trường hợp có một người từ website B click lên link để đi sang website A và người đó có tham gia một hành động nào
Pay-per-sale: tiền được trả tính trên mỗi trường hợp có một người từ website B click lên link để đi sang website A và người đó có mua sản phẩm hay dịch vụ từ A (tính theo % trị giá giao dịch)
Một số cách e-Marketing
Khi thực hiện e-Marketing, doanh nghiệp cần chú ý:
Nội dung thông điệp phải được trau chuốt
Tính chuyên nghiệp được thể hiện qua nhiều cách, ví dụ: trả lời email nhanh nhất có thể
Tần suất marketing qua mạng: nếu gửi email marketing thì không nên gửi “dầy” quá
Chi phí cho e-Marketing
Cần theo dõi kết quả khi e-marketing
Thu hút người xem cho website
Có một website trên Internet: dễ dàng; Khách hàng ở mọi nơi trên thế giới biết đến website: khó khăn; Khách hàng còn quay trở lại website nhiều lần nữa: càng khó khăn hơn
Có ba yếu tố thu hút người xem: xây dựng cộng đồng, nội dung, và phần thưởng
Xây dựng cộng đồng: dành chỗ trên website để làm “sân chơi” cho người cùng yêu thích
Nội dung: các trang trên website có giá trị để thu hút và giữ chân người xem
Phần thưởng: thành viên được trả tiền hay cộng điểm hay được giảm giá khi mua nhiều hàng
Tối ưu hóa website
Cách tối ưu hóa website:
Lập danh sách từ khóa đặc trưng cho sản phẩm/dịch vụ của DN và thông tin trên website chứa càng nhiều từ khóa càng tốt
Website phải giàu thông tin mới được xếp hạng cao
Trang chủ nên dùng text, nếu dùng ảnh thì thêm thuộc tính ALT
Title nên chứa cụm từ của từ khóa
Thông tin ở dạng tĩnh (static, hay trang *.html, *.htm)
Làm cho website được tham chiếu từ nhiều website khác
Lưu ý:
Tránh những “trò” lừa Google -> website sẽ bị loại
Google không quan tâm thẻ META
Vấn đề xếp hạng website
Alexa (www.alexa.com)
Alexa là công cụ đánh giá thứ hạng trang Web dựa trên hai chỉ số chính:
Số trang web được người dùng xem (page view) và
Số lượng người truy cập trên trang web đó (page reach)
Mánh khóe: Sử dụng phần mềm (như là AlexaBooster) để đẩy chỉ số Alexa tăng cao mà chưa hẳn số lượng truy cập nhiều
Vấn đề xếp hạng website
Alexa (www.alexa.com): ví dụ của ĐHCT
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics (www.webometrics.info): Xếp hạng các trường ĐH
Webometrics chấm điểm và xếp hạng trang web của các trường đại học với bốn chỉ số:
Kích thước (Size): tính theo số lượng trang web xuất hiện dưới cùng một tên miền (domain) trên 4 công cụ tìm kiếm Google, Yahoo!, Live Search và Exalead
Khả năng nhận diện (Visibility): tính theo số các đường dẫn từ bên ngoài đến các kết nối bên trong trên một tên miền
Số lượng file (Rich File): tính theo số lượng các loại file .doc, .pdf, .ps và .ppt có thể truy xuất từ một tên miền.
Scholar: tính theo số lượng các bài báo, luận văn luận án, các ấn phẩm khoa học và các trích dẫn (citations) trên một tên miền thông qua việc tìm kiếm với công cụ Google Scholar
* Google Scholar là một dịch vụ mới của Google dành cho giới khoa học mà hiện nay vẫn còn trong giai đoạn thử nghiệm.
Tất cả các chỉ số nêu trên đều được tính toán một cách tự động để đưa ra các kết quả xếp hạng
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics (www.webometrics.info): Xếp hạng các trường ĐH
Hiểu đúng thứ hạng Webometrics đưa ra là:
“Những trường có vị trí cao là những trường có trang web tốt xét theo chỉ số tác động đối với cộng đồng” hay
“đây là những trang web cung cấp dồi dào các thông tin khoa học”
TS. Vũ Thị Phương Anh
Giám đốc trung tâm khảo thí và đánh giá chất lượng đào tạo
- Đại học Quốc gia TP.HCM
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics(www.webometrics.info): Xếp hạng các trường ĐH
Vấn đề xếp hạng website
Webometrics(www.webometrics.info): ĐHCT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Phước Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)