Thương mại điện tử

Chia sẻ bởi Nguyễn Sơn | Ngày 29/04/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Thương mại điện tử thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ HỖ TRỢ PHẦN MỀM
KTONLINE
Địa chỉ: 07 - Hoàng Hoa Thám
Tel: 054 827335
Website: www.ktonline.vn
Giới Thiệu
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(E - COMMERCE)
Thực hiện: Nguyễn Sơn - TT Tin học KTONLINE
TỔNG QUAN TMĐT
THẾ GIỚI

VIỆT NAM
KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Theo nghĩa hẹp: TMĐT bao gồm các hoạt động thương mại được thực hiện thông qua mạng Internet.
Theo nghĩa rộng: TMĐT có thể được hiểu là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước.
Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị truờng thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Trong họat động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong đó một bên không thể thiếu đó là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin để trao đổi dữ liệu còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị truờng.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA TMĐT
Thư điện tử
Thanh toán điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử
Truyền dung liệu
Bán lẻ hàng hoá hữu hình
LỢI ÍCH CỦA TMĐT
Thu thập được nhiều thông tin.
Giảm chi phí sản xuất.
Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch.
Giúp thiết lập và củng cố đối tác.
Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức.
Giảm ách tắc và tai nạn giao thông.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ TMĐT
Address
Proxy
BookMarks
Browser
Client
Protocol
Ping
URL
Dial-up
TCP/IP
E-mail (Electronic Mail)
Firewall
FTP (File Transfer Protocol)
Gateway
Host
HTTP
PHÂN LOẠI TMĐT
NGƯỜI TIÊU DÙNG
C2C (Consumer-To-Comsumer)
C2B (Consumer-To-Business)
C2A (Consumer-To-Administration)
DOANH NGHIỆP
B2C (Business-To-Consumer)
B2B (Business-To-Business)
B2A (Business-To-Adminstration)
B2E (Business-To-Employee)
CHÍNH PHỦ
A2C (Administration-To-Consumer)
A2B (Administration-To-Business)
A2A (Administration-To-Administration)
CÁC HÌNH THỨC CỦA TMĐT
PHƯƠNG TIỆN
Ngưòi - Người: điện thoại, fax, e - mail, chat
Người - Máy: ATM, thẻ tín dụng, điền form
Máy - Máy: thanh toán liên ngân hàng
CHỦ THỂ
B2B (chiếm 95%): mua bán nguyên vật liệu, phân phối sản phẩm
B2C: bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
G2B: thu thuế, đấu thầu
G2C: nộp chi phí thủ tục hành chính, nộp phạt
HẠ TẦNG CHO TMĐT
Con người: nhận thức, văn hóa, tập quán
Xã hội: pháp luật, thuế, bảo hộ QSHTT, ...
ICT: máy tính, đường truyền, giá cả, ...
Mua bán
Đấu thầu
Sàn giao dịch
Quảng cáo
Giao kết hợp đồng
Thanh toán
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
MỘT QUY TRÌNH TMĐT
Quảng cáo
Đặt hàng
Phân phối
Thanh toán
Hàng hoá số hoá
Hàng hoá hữu hình
NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA TMĐT
Hiểu biết nhận thức về TMĐT
Thiếu lòng tin
Khả năng gian lận do đặc thù của môi truờng mạng
Chưa có văn bản pháp lý điều chỉnh
Đòi hỏi cải cách trong doanh nghiệp
Thay đổi cơ cấu, nhân sự, quy trình làm việc
Thay đổi tập quán, thói quen mua sắm
Tỷ lệ chuyển đổi từ người xem sang người mua
An ninh, bảo mật
Chống ăn cắp số thẻ tín dụng, chống gian lận thương mại
Bí mật thông tin cá nhân, phòng chống virus
Thanh toán
Số điểm chấp nhận thẻ chưa nhiều, thêm phí sử dụng thẻ
Chưa tạo được lợi thế giữa mua hàng trên mạng và truyền thống
CÁC BƯỚC TIẾP THEO CHO TMĐT
Hoàn thiện khung pháp lý
Luật giao dịch điện tử
Nghị định về TMĐT
Chiến lược và lộ trình phát triển TMĐT
Phối hợp đồng bộ giữa các ngành
Nâng cao nhận thức của TMĐT
Doanh nghiệp cần mạnh dạn triển khai, ứng dụng
Hỗ trợ của nhà nứơc
Cổng TMĐT quốc gia (www.ecvn.gov.vn)
KHÁI NIỆM THẺ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
TTT là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc máy rút tiền tự động.
TTT là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các công ty.
TTT là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
TTT là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
CÁC LOẠI THẺ THANH TOÁN
PHÂN LOẠI THEO CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card)
Thẻ băng từ (Magnetic stripe)
Thẻ thông minh (Smart Card)
PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT THANH TOÁN CỦA THẺ
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ ghi nợ (Debit card)
Thẻ rút tiền mặt (Cash card)
PHÂN LOẠI THEO PHẠM VI LÃNH THỔ
Thẻ trong nước
Thẻ quốc tế
PHÂN LOẠI THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH
Do ngân hàng phát hành
Do tổ chức phi ngân hàng phát hành
THẾ NÀO LÀ MỘT THẺ THANH TOÁN HỢP LỆ
Là thẻ thanh toán được cung cấp bởi Ngân hàng/Tổ chức cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán trên mạng (Issuer).
Thẻ còn đủ khả năng chi trả cho hàng hoá hoặc dịch vụ mà người chủ thẻ định mua.
QUY TRÌNH THANH TOÁN THẺ TÍN DỤNG
QUA PLANET PAYMENT
QUÁ TRÌNH GIAO DỊCH
QÚA TRÌNH THANH TOÁN THẺ TÍN DỤNG
CÁM ƠN QUÝ VỊ
ĐÃ THEO DÕI VÀ LẮNG NGHE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)