Thuong mai dien tu
Chia sẻ bởi Trương Hương |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: thuong mai dien tu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
NHẬP MÔN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Khoa Công nghệ Tin học
Hà Nội – 12 / 2004 – 06/2007
Nhập môn Thương mại điện tử
Mục tiêu môn học
với đối tượng sinh viên các ngành:
Tin học ứng dụng - Hệ thống thông tin kinh tế
Nắm vững hệ thống trao đổi thông tin trong môi trường thương mại
Biết lựa chọn công cụ phần mềm phù hợp, lựa chọn nhà cung cấp và hỗ trợ tiện ích
Biết cách phòng tránh hiểm hoạ khi tiến hành TMĐT
Vĩ mô : hiểu biết để hội nhập hệ thống TMĐT quốc gia/ toàn cầu
Vi mô : hiểu biết để tiến hành triển khai TMĐT cho doanh nghiệp : thiết kế, xây dựng và quản lý công nghệ một CyberMall, MarketSpace .
Nhập môn Thương mại điện tử
Lời nói đầu
Ch1 : Thương mại và Thương mại điện tử
Ch2 : Hạ tầng cơ sở công nghệ: Internet và TMĐT
Ch3 : Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT
Ch4 : Hệ thống thanh tóan điện tử
Ch5 : Thực hiện hoạt động TMĐT cho doanh nghiệp
Ch6 : TMĐT trên thế giới và tình hình phát triển TMĐT tại Việt Nam hiện nay
Mở đầu
* Công nghệ TT và các ngành kinh tế QD
* CNTT với đời sống kinh tế - xã hội : Chính phủ ĐT, GD ĐT
* Tác động của CNTT vào các hoạt động xã hội :
Sự ra đời của TMĐT
* Doanh số TMĐT : 2003 : 96 tỷ USD ( tăng 56%)
2004 : 150 tỷ USD
Từ 2005 : tăng trên 50% năm - Chưa tính đến thị trường Chứng khóan trực tuyến
* Chỉ riêng chương trình thanh tóan an tòan (VBV-Verified by Visa) năm 2004 : 15 triệu chủ thẻ
10.000 tổ chức thành viên
30 hãng kinh doanh liên kết
Thế kỷ 21: Kỷ nguyên bùng nổ của Công nghệ Thông tin
Chương 1:
Thương mại và Thương mại điện tử
1.1 Thương mại
1.2 Nền kinh tế mới
1.3 Thương mại điện tử
Tổng quan về TMĐT
Phân loại TMĐT
Phạm vi của TMĐT
Lợi ích và hạn chế của TMĐT
Chương 1:
1.1 Thương mại
Thuong m?i : H?at d?ng trong xó h?i cú hng húa
Giao d?ch gi?a 2 d?i tỏc:
Bờn cung c?p hng húa/d?ch v? Bờn nh?n hng húa/d?ch v?-Tr? ti?n
Ngu?i bỏn/seller(server) Ngu?i mua/customer(client)
Customer, Business, Government ( Administration)
C C
B B
A(G) A(G)
Thớ d? : B2B, B2C, G2B, G2C.
Thương mại
Các công đoạn trong giao dịch thương mại
1 : Giới thiệu - Quảng cáo – Marketing
2 : Tư vấn – Hỗ trợ chọn hàng
3 : Sắp “giỏ hàng” – Giao hàng
4 : Thanh tóan – Trả tiền
5 : Dịch vụ khách hàng/Chăm sóc/Hậu mãi
6 : Quản lý Kho hàng
Thương mại
1. Giới thiệu – Quảng cáo – Marketing
Giới thiệu : địa chỉ cưả hàng, thương hiệu, mặt hàng
Quảng cáo : chất lượng, giá cả, đặc diểm sản phẩm ( chú ý : quảng cáo / so sánh hợp pháp )
Marketing :
*Tìm hiểu/Dự báo nhu cầu thị trường – bán cái thị trường cần.
*Tác động kích cầu – bán cái mình có/sắp có
Triệt để sử dụng các yếu tố thời sự xã hội
Mục đích : Kéo khách hàng đến với cửa hàng
Thương mại
2. Tư vấn khách hàng
- Căn cứ vào các đặc điểm cuả khách hàng: giơí tính, tuổi tác, điạ phương, nghề nghiệp, khả năng tài chính, sưu tập sẵn có của khách hàng…
- Tư vấn loaị hàng thay thế theo công dụng của sản phẩm cần tìm
Hỗ trợ cách chọn hàng (kết hợp quảng cáo)
Gơị ý sử dụng sản phẩm bổ sung
Hỗ trợ sử dụng thử
Thương mại
3. Sắp giỏ hàng – Giao hàng :
Xếp thứ tự, phân loại,..
Nhắc nhở chú ý giữa các loại hàng hoá xung khắc có ảnh hưởng xấu lẫn nhau (tránh khách hàng trách về sau )
Gơị ý mua bổ sung
Gợi ý lần sau đến cửa hàng
Gợi ý mở rộng mạng lưới khách hàng
Gắn danh thiếp, lô gô..
Thương mại
Giao hàng :
Lập hoá đơn - phiếu xuất
Giao hàng : vận chuyển, thuế quan ?
Giao taị quầy, giao taị điạ chỉ ?
Giao hàng xuyên quốc gia / quốc tế
Trách nhiệm trên đường vận chuyển
Thương mại
4. Thanh toán – Trả tiền :
Yêu cầu: Trung thực, chính xác, an tòan, riêng tư
- Thanh toán nhỏ trực tiếp: C2C, B2C…
- Thanh toán qua hợp đồng B2C, B2B, A2B…
- Hợp đồng mua bán ( hiểm họa ):
Trả tiền taị quỹ, quầy thanh toán ?
Đặt cọc, trả châm, trả góp
Bảo lãnh, Thư tín dụng L/C
Thương mại
5A. Chăm sóc sau bán hàng (vật chất ) :
Bảo hành, sửa chữa nhỏ, đổi sản phẩm…
Cung cấp phụ tùng
Tư vấn sử dụng, nâng cấp, đổi chủng loại
Thu mua lại, đổi và nâng đơì sản phẩm
Khuyến mại giảm giá
5B. Chăm sóc sau bán hàng ( tinh thần ) :
Đưa vào danh sách khách hàng quen (ưu đãi)
Thiếp chúc mừng, mời dự kỷ niệm cửa hàng…
Mục tiêu : Khách hàng mơí thành khách hàng quen, khách quen kéo thêm khách hàng mới.
Thương mại
Quản lý kho hàng :
* Tác nghiệp :
Cập nhật xuất nhập tức thời
Quản lý số lượng, chất lượng
Tìm kiếm nhanh
* Chiến lược bổ sung, dự trữ, hợp tác:
(Trên cơ sở số liệu thống kê mua bán)
Dự báo nhu cầu/thị hiếu thị trường theo mùa vụ/địa phương
Dự báo mặt hàng thay thế (nếu cần)
Góp ý vào chiến lược hợp tác với các nhà sản xuất, nhà cung cấp
1.2 NỀN KINH TẾ MỚI
Cuối Thế kỷ 17, sự ra đời của máy hơi nước/ các máy móc cơ khí đã đưa xã hội loài người bước sang một nền kinh tế “mới” thay thế cho nền kinh tế nông nghiệp trước đó :
NỀN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Cơ khí hóa giải phóng sức lao động cơ bắp của con người, tăng năng suất lao động hàng trăm, nghìn lần
Sơ đồ:
Nguyên liệu Chế biến Sản phẩm(+giá trị gia tăng)
1.2 NỀN KINH TẾ MỚI
*Thế giới đang bước vào một thời kỳ thường được gọi là kỷ nguyên công nghệ thông tin.
Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin cuối thế kỷ 20 – đầu thế kỷ 21 đã và đang
Giải phóng (phần rất lớn) lao động trí óc của con người, tăng năng suất lao động tư duy hàng nghìn, triệu lần
Tác động mạnh mẽ vào tòan bộ đời sống kinh tế xã hội
Thúc đẩy sự ra đời của một NỀN KINH TẾ MỚI dần thay thế nền kinh tế công nghiệp trước đó
Sơ đồ:
Thông tin vào Xử lý Thông tin ra ( +Giá trị gia tăng)
1.2 NỀN KINH TẾ MỚI
Có nhiều tên gọi khác nhau của nền kinh tế mới, mỗi tên gọi nhằm nhấn mạnh một khía cạnh của nó:
1. Nền kinh tế thông tin
(Information economy)
2. Nền kinh tế tri thức
(Knowledge economy)
3. Nền kinh tế học hỏi
(Learning economy)
4. Nền kinh tế số
(Digital economy)
ENTROPY VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
Xét một quan sát ngẫu nhiên :
S = ; P(si) = pi
Entropy (số đo độ bất định) của quan sát S là :
H(S) = - p1logap1 – p2logap2-....- pnlogapn
Ý nghĩa của Entropy : biểu thị ”tính bất định” về kết quả của quan sát S.
Nếu một quan sát có 1 kết cục tất yếu ( p1 = 1 ) còn các kết cục khác là bất khả ( pi = 0 ) thì H(S) = 0, S không có tính bất định!
Quan sát S có tính bất định cao nhất khi các kết cục đồng khả năng ( pi = 1/n ), H(S) cực đại.
ENTROPY VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
Xét 2 quan sát A : ( thường gọi là quan sát cốt yếu) và B : ( thường gọi là quan sát sơ bộ), cùng với các phân bố xác suất p(ai), p(bj) và phân bố xác xuất có điều kiện p(ai/bj)
Ta gọi:
H(A/bj) = - sigma p(ai/bj) log p(ai/bj) là
Entropy của A khi đã biết có bj xuất hiện ở B
H(A/B) = - sigma p(bj) H(A/bj)
Entropy có điều kiện về A khi đã thực hiện B
ENTROPY VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
Ta có : H(A/B) < H(A)
Ý nghĩa đó là: khi đã biết kết quả về quan sát sơ bộ B thì độ bất định về quan sát cốt yếu A có thể được giảm bớt
Ta gọi Thông tin về A do B mang lại là :
I ( A,B) = H ( A ) - H ( A/B )
Lượng thông tin thu được = Entropy được khử
H(A) còn được gọi là Thông tin tòan phần về A
Đơn vị đo lượng thông tin :
1 bit = 1/2log22 + 1/2log22
1 byte = 23 = 8 bits
KB = 210 bytes = 1024 bytes . MB, GB...
NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ THÔNG TIN :
Vai trò cuả THÔNG TIN trong xã hội mới
- Mọi hoạt động kinh tế-xã hội là hoạt động trao đổi thông tin
- THÔNG TIN là “ sản phẩm hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế mới
- Sản xuất
- Trao đổi THÔNG TIN
- Mua bán
NỀN KINH TẾ MỚI
Nền kinh tế mới được gọi là nền kinh tế thông tin vì trong đó việc chế biến, xử lý và truyền đạt thông tin đóng một vai trò chủ đạo.
Thông tin trở thành một sản phẩm hàng hóa đặc biệt có giá trị cao và thực chất của mọi hoạt động kinh tế trong xã hội mới là hoạt động trao đổi thông tin.
NỀN KINH TẾ MỚI
Thông tin đươc chế biến thành TRI THỨC
Tri thức thuộc sở hữu của một cá nhân,một tập thể nào đó mới trở thành của cải, hàng hóa ( tay nghề, bí quyết nghề nghiệp, sản phẩm trí tuệ…)
Hàng hoá thông tin được trao đổi trong xã hội thực chất là tri thức .
Do vậy nền kinh tế thông tin cũng được gọi là :
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
(Knowledge Economy)
NỀN KINH TẾ MỚI
Thông tin có tính chất khách quan, tồn tại khắp nơi trong xã hội.
Thông tin sau khi được xử lý thành tri thức thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc một tập thể và khi ấy mới phát huy tác dụng
Tồn tại trong một môi trường thông tin như nhau nhưng do khả năng xử lý khác nhau : tri thức nhận được của những cá nhân và tập thể có thể hòan tòan khác nhau và do đó có giá trị khác hẳn nhau.
NỀN KINH TẾ MỚI
Thí dụ của Thomas Friedman:
Muốn thu được 500$:
Người công nhân khai thác than phải bán 5 tấn than đá
Người nông dân trồng lúa phải bán 2 tấn gạo
Người Trung quốc bán 01 cái xe máy trọng lượng 100kg
Người Nhật bản bán 01 cái điện thoại di động nặng 100g
Hãng Intel bán một con chip nặng 05g
Còn người Canada hay người Ấn độ bán một phần mềm có trọng lượng 0g
Giá trị sản phẩm hàng hóa chủ yếu nằm trong “hàm lượng tri thức” của nó.
NỀN KINH TẾ MỚI
Quá trình tiếp nhận thông tin, xử lý để sản xuất tri thức đối vơí mỗi người chính là HỌC TẬP
Tri thức cần thường xuyên cập nhật ( khái niệm CHU TRÌNH BÁN HỦY: 50% tri thức hòan tòan không còn giá trị sau một thời gian nào đó )
Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cập nhật tri thức trong nền kinh tế mới, người ta cũng gọi nền kinh tế mới là
NỀN KINH TẾ HỌC TẬP (Learning Economy)
NỀN KINH TẾ MỚI
Theo J. Delors : Trong xã hội cũ ( đầu thế kỷ 20 ) đời sống con người chia làm 3 giai đoạn rõ rệt:
-Tuổi ấu thơ và vị thành niên dành cho nhà trường và học tập
- Thanh niên và trung niên gắn với lao động
- Tuổi già : nghỉ ngơi
Trong xã hội hiện nay đã hòan toàn thay đổi: Việc học tập - để biết, để làm, để tồn tại, để chung sống với mọi người – diễn ra trong suốt cuộc đời của con người, trong toàn xã hội: Xã hội học tập suốt đời.
Nền kinh tế mới là NỀN KINH TẾ HỌC HỎI
XÃ HỘI HỌC TẬP SUỐT ĐỜI
LEARNING – THE TREASURE WITHIN
Jacques Delors
knowledge
Learning to know
Learning to do
Learning to be
Learning to live together
Lifelong Learning
NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ SỐ :
- Công nghệ thông tin có một bước nhẩy vọt lớn lao ( về tốc độ, dung lượng, giá thành ) là do sự ra đời và phát triển của công nghệ kỹ thuật số.
- Công nghệ SỐ trong kỹ thuật truyền thông hiện đại dần thay thế trọn công nghệ tương tự
- CNTT có bước phát triển nhảy vọt là nhờ thành tựu của Công nghệ KT số
- Tên gọi ưa dùng để nhấn mạnh vai trò của công nghệ số trong nền kinh tế mới là NỀN KINH TẾ SỐ và kỷ nguyên của nền kinh tế mới cũng được gọi là
Kỷ nguyên số (digital era)
NỀN KINH TẾ MỚI
- Trong nền kinh tế mới, hàng hóa số xuất hiện và ngày càng chiếm tỷ trọng thị phần quan trọng trong xã hội
- Hàng hóa số là những hàng hóa (phi vật thể) có thể số hóa để chuyển giao:
* Sách, báo, tạp chí điện tử
* Ca nhạc, phim ảnh
* Thông tin dữ liệu
* Dịch vụ : Du lịch, khách sạn, Giáo dục, Y tế
- Trong thương mại theo phương thức truyền thống, ngày nay cũng có mua bán hàng hóa số
Tiêu chí của nền kinh tế mới
* Co c?u GDP : > 70% t? ỏp d?ng Cụng ngh? cao
* Co c?u Giỏ tr? gia tang : > 70% do trớ t?ờ mang l?i
* Co c?u Lao d?ng : > 70% cụng nhõn trớ th?c
* Co c?u Tu b?n : > 70% tu b?n con ngu?i
ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ MỚI
Đặc điểm :
- Áp dụng mạnh mẽ ICT
- Doanh nghiệp tri thức và khu công nghệ cao
- Toàn cầu hoá
- Thúc đẩy dân chủ hoá thông tin
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bài 1- Phần I
XIN TẠM DỪNG Ở ĐÂY !
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bài 1 - Phần II
1.3/ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.1 NỘI HÀM : TMĐT là gì ?
Cách hiểu về TMĐT đã có nhiều biến đổi trong vòng 30 năm gần đây.
Nghĩa thông thường : Mọi giao dịch thương mại có sử dụng các phương tiện điện tử (?)
Đặt hàng qua Fax, điện tín, điện thoại…
Chuyển tiền qua bưu điện, dùng thẻ ATM, tín dụng,thanh tóan chuyển khỏan
Phạm vi rộng – khó điều chỉnh hành vi, chưa nêu được đặc trưng chủ yếu cần quan tâm !
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Theo Lou Gesternet (Chủ tịch HĐQT IBM):
Thương mại điện tử là sự kinh doanh TM toàn cầu hóa, chia sẻ tri thức để tăng lợi thế cạnh tranh, tăng hiệu quả, tăng lượng khách hàng
bằng cách sử dụng ICT, đặc biệt là Internet.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.2 Đặc điểm cần chú ý để điều chỉnh hành vi trong Thương mại điện tử:
* Giao dịch trực tuyến – không/rất ít có điều kiện “mặt đối mặt”
* Giao dịch trong môi trường “MỞ”
* Giao dịch với thông tin không đủ ( về dối tác, về hàng hóa )
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* Công nghệ điện tử ÁP DỤNG từ thấp đến cao trong các giao dịch thương mại :
- Trao đổi thông tin điện tử ( Phone, Fax, E-mail…), Electronic Data Interchange, Message…
- Chuyển khỏan điện tử
- Máy bán hàng ( thế hệ điện tử - vi điện tử )
- Thẻ điện tử ( Debit card, Credit card, Smart card...)
- Giao dịch trực tuyến trên cửa hàng ảo ( CyberMall) siêu thị ảo ( Market Space )
- Ngân hàng trực tuyến
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* 1.3.3 . Hàng hoá trong TMĐT :
- Hàng hóa vật thể ( truyền thống ) : giải quyết khâu giao hàng, vận chuyển, hải quan…
- Hàng hóa phi vật thể, hàng hóa số (tỷ trọng tăng) : giao trực tiếp, khó khăn về quản lý thuế và nhất là hải quan
- Dịch vụ (phát triển rất mạnh : đặt vé đi lại, tour du lịch, tư vấn y tế, giáo dục, pháp luật…)
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* 1.3.4. Môi trường mua bán trong TMĐT
- Môi trường “thực” và SHOP, MARKET PLACE
- Môi trường “ảo” :
CYBERMALL, MARKET SPACE
- Môi trường kết hợp : Công đoạn giao hàng là không gian thực
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.5. CÁC MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
E.Advertising : Quảng cáo, giới thiệu hàng trên Internet
E.commerce (nghĩa hẹp) / E.Trading: Mua và bán trên Internet - Cybermall, Marketspace
E.Enterprise : Doanh nghiệp ĐT, liên kết giữa sản xuất với tiêu thụ
E.Business : Kinh doanh tổng hợp trên Internet
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.6. Ảnh hưởng của TMĐT:
1/ Cải tiến quảng cáo-tiếp thị:
Tiếp cận trực tiếp cá nhân khách hàng, FAQ.
Kênh quảng cáo xuyên quốc gia
2/ Dịch vụ khách hàng :
Chăm sóc hậu mãi, Nắm khách hàng
3/ Dự báo nhu cầu, thị hiếu
4/ Tác động nhanh, trực tiếp đến sản xuất
5/ Ngân hàng trực tuyến, tiền tệ điện tử
1/ Theo m?c tiờu ?ng d?ng :
- Gi?i thi?u , qu?ng cỏo (E-Advertising)
- Mua v bỏn trờn Ch? di?n t? (E- Trading)
- Trao d?i , h?p tỏc trong v ngoi doanh nghi?p (E-Enterprise)
- D?ch v? kinh doanh t?ng h?p (E-Business)
2/ Theo b?n ch?t giao d?ch :
- B2B, B2C, B2A
- A2A, A2B, A2C
- ...
THUONG M?I DI?N T?
1.3.7. PHN LO?I TMDT
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.8. Lợi ích của TMĐT
- Toàn cầu hóa
- Tăng tính cạnh tranh và chất lượng dịch vụ
- Đáp ứng nhanh nhu cầu người tiêu dùng
- Giảm chi phí giao dịch , chi phí tồn kho, hạ giá thành sản phẩm
- Tiện lợi và giảm chi phí cho khách hàng
- Thuận lợi cho xã hội
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.9. Hạn chế của TMĐT
- Dũi h?i trỡnh d? c?a ngu?i tham gia mụi tru?ng kinh doanh :
Phớa ngu?i bỏn
Phớa ngu?i mua ( khú khan )
- Dũi h?i co s? v?t ch?t cụng ngh?
Co s? c?a cỏ nhõn
H? th?ng qu?c gia, vựng, mi?n
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hạn chế của TMĐT
- An toàn và bảo mật :
An ninh mạng, Hacker
An tòan giao dịch, Cracker
Spam, Phising, Pharming…
- Vấn đề môi trường pháp lý
Khung pháp lý quốc tế
Luật giao dịch điện tử
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC BẠN !
Hẹn gặp lại ở Phần II
THÁI THANH SƠN – THÁI THANH TÙNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Khoa Công nghệ Tin học
Hà Nội – 12 / 2004 – 06/2007
Nhập môn Thương mại điện tử
Mục tiêu môn học
với đối tượng sinh viên các ngành:
Tin học ứng dụng - Hệ thống thông tin kinh tế
Nắm vững hệ thống trao đổi thông tin trong môi trường thương mại
Biết lựa chọn công cụ phần mềm phù hợp, lựa chọn nhà cung cấp và hỗ trợ tiện ích
Biết cách phòng tránh hiểm hoạ khi tiến hành TMĐT
Vĩ mô : hiểu biết để hội nhập hệ thống TMĐT quốc gia/ toàn cầu
Vi mô : hiểu biết để tiến hành triển khai TMĐT cho doanh nghiệp : thiết kế, xây dựng và quản lý công nghệ một CyberMall, MarketSpace .
Nhập môn Thương mại điện tử
Lời nói đầu
Ch1 : Thương mại và Thương mại điện tử
Ch2 : Hạ tầng cơ sở công nghệ: Internet và TMĐT
Ch3 : Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT
Ch4 : Hệ thống thanh tóan điện tử
Ch5 : Thực hiện hoạt động TMĐT cho doanh nghiệp
Ch6 : TMĐT trên thế giới và tình hình phát triển TMĐT tại Việt Nam hiện nay
Mở đầu
* Công nghệ TT và các ngành kinh tế QD
* CNTT với đời sống kinh tế - xã hội : Chính phủ ĐT, GD ĐT
* Tác động của CNTT vào các hoạt động xã hội :
Sự ra đời của TMĐT
* Doanh số TMĐT : 2003 : 96 tỷ USD ( tăng 56%)
2004 : 150 tỷ USD
Từ 2005 : tăng trên 50% năm - Chưa tính đến thị trường Chứng khóan trực tuyến
* Chỉ riêng chương trình thanh tóan an tòan (VBV-Verified by Visa) năm 2004 : 15 triệu chủ thẻ
10.000 tổ chức thành viên
30 hãng kinh doanh liên kết
Thế kỷ 21: Kỷ nguyên bùng nổ của Công nghệ Thông tin
Chương 1:
Thương mại và Thương mại điện tử
1.1 Thương mại
1.2 Nền kinh tế mới
1.3 Thương mại điện tử
Tổng quan về TMĐT
Phân loại TMĐT
Phạm vi của TMĐT
Lợi ích và hạn chế của TMĐT
Chương 1:
1.1 Thương mại
Thuong m?i : H?at d?ng trong xó h?i cú hng húa
Giao d?ch gi?a 2 d?i tỏc:
Bờn cung c?p hng húa/d?ch v? Bờn nh?n hng húa/d?ch v?-Tr? ti?n
Ngu?i bỏn/seller(server) Ngu?i mua/customer(client)
Customer, Business, Government ( Administration)
C C
B B
A(G) A(G)
Thớ d? : B2B, B2C, G2B, G2C.
Thương mại
Các công đoạn trong giao dịch thương mại
1 : Giới thiệu - Quảng cáo – Marketing
2 : Tư vấn – Hỗ trợ chọn hàng
3 : Sắp “giỏ hàng” – Giao hàng
4 : Thanh tóan – Trả tiền
5 : Dịch vụ khách hàng/Chăm sóc/Hậu mãi
6 : Quản lý Kho hàng
Thương mại
1. Giới thiệu – Quảng cáo – Marketing
Giới thiệu : địa chỉ cưả hàng, thương hiệu, mặt hàng
Quảng cáo : chất lượng, giá cả, đặc diểm sản phẩm ( chú ý : quảng cáo / so sánh hợp pháp )
Marketing :
*Tìm hiểu/Dự báo nhu cầu thị trường – bán cái thị trường cần.
*Tác động kích cầu – bán cái mình có/sắp có
Triệt để sử dụng các yếu tố thời sự xã hội
Mục đích : Kéo khách hàng đến với cửa hàng
Thương mại
2. Tư vấn khách hàng
- Căn cứ vào các đặc điểm cuả khách hàng: giơí tính, tuổi tác, điạ phương, nghề nghiệp, khả năng tài chính, sưu tập sẵn có của khách hàng…
- Tư vấn loaị hàng thay thế theo công dụng của sản phẩm cần tìm
Hỗ trợ cách chọn hàng (kết hợp quảng cáo)
Gơị ý sử dụng sản phẩm bổ sung
Hỗ trợ sử dụng thử
Thương mại
3. Sắp giỏ hàng – Giao hàng :
Xếp thứ tự, phân loại,..
Nhắc nhở chú ý giữa các loại hàng hoá xung khắc có ảnh hưởng xấu lẫn nhau (tránh khách hàng trách về sau )
Gơị ý mua bổ sung
Gợi ý lần sau đến cửa hàng
Gợi ý mở rộng mạng lưới khách hàng
Gắn danh thiếp, lô gô..
Thương mại
Giao hàng :
Lập hoá đơn - phiếu xuất
Giao hàng : vận chuyển, thuế quan ?
Giao taị quầy, giao taị điạ chỉ ?
Giao hàng xuyên quốc gia / quốc tế
Trách nhiệm trên đường vận chuyển
Thương mại
4. Thanh toán – Trả tiền :
Yêu cầu: Trung thực, chính xác, an tòan, riêng tư
- Thanh toán nhỏ trực tiếp: C2C, B2C…
- Thanh toán qua hợp đồng B2C, B2B, A2B…
- Hợp đồng mua bán ( hiểm họa ):
Trả tiền taị quỹ, quầy thanh toán ?
Đặt cọc, trả châm, trả góp
Bảo lãnh, Thư tín dụng L/C
Thương mại
5A. Chăm sóc sau bán hàng (vật chất ) :
Bảo hành, sửa chữa nhỏ, đổi sản phẩm…
Cung cấp phụ tùng
Tư vấn sử dụng, nâng cấp, đổi chủng loại
Thu mua lại, đổi và nâng đơì sản phẩm
Khuyến mại giảm giá
5B. Chăm sóc sau bán hàng ( tinh thần ) :
Đưa vào danh sách khách hàng quen (ưu đãi)
Thiếp chúc mừng, mời dự kỷ niệm cửa hàng…
Mục tiêu : Khách hàng mơí thành khách hàng quen, khách quen kéo thêm khách hàng mới.
Thương mại
Quản lý kho hàng :
* Tác nghiệp :
Cập nhật xuất nhập tức thời
Quản lý số lượng, chất lượng
Tìm kiếm nhanh
* Chiến lược bổ sung, dự trữ, hợp tác:
(Trên cơ sở số liệu thống kê mua bán)
Dự báo nhu cầu/thị hiếu thị trường theo mùa vụ/địa phương
Dự báo mặt hàng thay thế (nếu cần)
Góp ý vào chiến lược hợp tác với các nhà sản xuất, nhà cung cấp
1.2 NỀN KINH TẾ MỚI
Cuối Thế kỷ 17, sự ra đời của máy hơi nước/ các máy móc cơ khí đã đưa xã hội loài người bước sang một nền kinh tế “mới” thay thế cho nền kinh tế nông nghiệp trước đó :
NỀN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Cơ khí hóa giải phóng sức lao động cơ bắp của con người, tăng năng suất lao động hàng trăm, nghìn lần
Sơ đồ:
Nguyên liệu Chế biến Sản phẩm(+giá trị gia tăng)
1.2 NỀN KINH TẾ MỚI
*Thế giới đang bước vào một thời kỳ thường được gọi là kỷ nguyên công nghệ thông tin.
Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin cuối thế kỷ 20 – đầu thế kỷ 21 đã và đang
Giải phóng (phần rất lớn) lao động trí óc của con người, tăng năng suất lao động tư duy hàng nghìn, triệu lần
Tác động mạnh mẽ vào tòan bộ đời sống kinh tế xã hội
Thúc đẩy sự ra đời của một NỀN KINH TẾ MỚI dần thay thế nền kinh tế công nghiệp trước đó
Sơ đồ:
Thông tin vào Xử lý Thông tin ra ( +Giá trị gia tăng)
1.2 NỀN KINH TẾ MỚI
Có nhiều tên gọi khác nhau của nền kinh tế mới, mỗi tên gọi nhằm nhấn mạnh một khía cạnh của nó:
1. Nền kinh tế thông tin
(Information economy)
2. Nền kinh tế tri thức
(Knowledge economy)
3. Nền kinh tế học hỏi
(Learning economy)
4. Nền kinh tế số
(Digital economy)
ENTROPY VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
Xét một quan sát ngẫu nhiên :
S =
Entropy (số đo độ bất định) của quan sát S là :
H(S) = - p1logap1 – p2logap2-....- pnlogapn
Ý nghĩa của Entropy : biểu thị ”tính bất định” về kết quả của quan sát S.
Nếu một quan sát có 1 kết cục tất yếu ( p1 = 1 ) còn các kết cục khác là bất khả ( pi = 0 ) thì H(S) = 0, S không có tính bất định!
Quan sát S có tính bất định cao nhất khi các kết cục đồng khả năng ( pi = 1/n ), H(S) cực đại.
ENTROPY VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
Xét 2 quan sát A :
Ta gọi:
H(A/bj) = - sigma p(ai/bj) log p(ai/bj) là
Entropy của A khi đã biết có bj xuất hiện ở B
H(A/B) = - sigma p(bj) H(A/bj)
Entropy có điều kiện về A khi đã thực hiện B
ENTROPY VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
Ta có : H(A/B) < H(A)
Ý nghĩa đó là: khi đã biết kết quả về quan sát sơ bộ B thì độ bất định về quan sát cốt yếu A có thể được giảm bớt
Ta gọi Thông tin về A do B mang lại là :
I ( A,B) = H ( A ) - H ( A/B )
Lượng thông tin thu được = Entropy được khử
H(A) còn được gọi là Thông tin tòan phần về A
Đơn vị đo lượng thông tin :
1 bit = 1/2log22 + 1/2log22
1 byte = 23 = 8 bits
KB = 210 bytes = 1024 bytes . MB, GB...
NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ THÔNG TIN :
Vai trò cuả THÔNG TIN trong xã hội mới
- Mọi hoạt động kinh tế-xã hội là hoạt động trao đổi thông tin
- THÔNG TIN là “ sản phẩm hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế mới
- Sản xuất
- Trao đổi THÔNG TIN
- Mua bán
NỀN KINH TẾ MỚI
Nền kinh tế mới được gọi là nền kinh tế thông tin vì trong đó việc chế biến, xử lý và truyền đạt thông tin đóng một vai trò chủ đạo.
Thông tin trở thành một sản phẩm hàng hóa đặc biệt có giá trị cao và thực chất của mọi hoạt động kinh tế trong xã hội mới là hoạt động trao đổi thông tin.
NỀN KINH TẾ MỚI
Thông tin đươc chế biến thành TRI THỨC
Tri thức thuộc sở hữu của một cá nhân,một tập thể nào đó mới trở thành của cải, hàng hóa ( tay nghề, bí quyết nghề nghiệp, sản phẩm trí tuệ…)
Hàng hoá thông tin được trao đổi trong xã hội thực chất là tri thức .
Do vậy nền kinh tế thông tin cũng được gọi là :
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
(Knowledge Economy)
NỀN KINH TẾ MỚI
Thông tin có tính chất khách quan, tồn tại khắp nơi trong xã hội.
Thông tin sau khi được xử lý thành tri thức thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc một tập thể và khi ấy mới phát huy tác dụng
Tồn tại trong một môi trường thông tin như nhau nhưng do khả năng xử lý khác nhau : tri thức nhận được của những cá nhân và tập thể có thể hòan tòan khác nhau và do đó có giá trị khác hẳn nhau.
NỀN KINH TẾ MỚI
Thí dụ của Thomas Friedman:
Muốn thu được 500$:
Người công nhân khai thác than phải bán 5 tấn than đá
Người nông dân trồng lúa phải bán 2 tấn gạo
Người Trung quốc bán 01 cái xe máy trọng lượng 100kg
Người Nhật bản bán 01 cái điện thoại di động nặng 100g
Hãng Intel bán một con chip nặng 05g
Còn người Canada hay người Ấn độ bán một phần mềm có trọng lượng 0g
Giá trị sản phẩm hàng hóa chủ yếu nằm trong “hàm lượng tri thức” của nó.
NỀN KINH TẾ MỚI
Quá trình tiếp nhận thông tin, xử lý để sản xuất tri thức đối vơí mỗi người chính là HỌC TẬP
Tri thức cần thường xuyên cập nhật ( khái niệm CHU TRÌNH BÁN HỦY: 50% tri thức hòan tòan không còn giá trị sau một thời gian nào đó )
Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cập nhật tri thức trong nền kinh tế mới, người ta cũng gọi nền kinh tế mới là
NỀN KINH TẾ HỌC TẬP (Learning Economy)
NỀN KINH TẾ MỚI
Theo J. Delors : Trong xã hội cũ ( đầu thế kỷ 20 ) đời sống con người chia làm 3 giai đoạn rõ rệt:
-Tuổi ấu thơ và vị thành niên dành cho nhà trường và học tập
- Thanh niên và trung niên gắn với lao động
- Tuổi già : nghỉ ngơi
Trong xã hội hiện nay đã hòan toàn thay đổi: Việc học tập - để biết, để làm, để tồn tại, để chung sống với mọi người – diễn ra trong suốt cuộc đời của con người, trong toàn xã hội: Xã hội học tập suốt đời.
Nền kinh tế mới là NỀN KINH TẾ HỌC HỎI
XÃ HỘI HỌC TẬP SUỐT ĐỜI
LEARNING – THE TREASURE WITHIN
Jacques Delors
knowledge
Learning to know
Learning to do
Learning to be
Learning to live together
Lifelong Learning
NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ SỐ :
- Công nghệ thông tin có một bước nhẩy vọt lớn lao ( về tốc độ, dung lượng, giá thành ) là do sự ra đời và phát triển của công nghệ kỹ thuật số.
- Công nghệ SỐ trong kỹ thuật truyền thông hiện đại dần thay thế trọn công nghệ tương tự
- CNTT có bước phát triển nhảy vọt là nhờ thành tựu của Công nghệ KT số
- Tên gọi ưa dùng để nhấn mạnh vai trò của công nghệ số trong nền kinh tế mới là NỀN KINH TẾ SỐ và kỷ nguyên của nền kinh tế mới cũng được gọi là
Kỷ nguyên số (digital era)
NỀN KINH TẾ MỚI
- Trong nền kinh tế mới, hàng hóa số xuất hiện và ngày càng chiếm tỷ trọng thị phần quan trọng trong xã hội
- Hàng hóa số là những hàng hóa (phi vật thể) có thể số hóa để chuyển giao:
* Sách, báo, tạp chí điện tử
* Ca nhạc, phim ảnh
* Thông tin dữ liệu
* Dịch vụ : Du lịch, khách sạn, Giáo dục, Y tế
- Trong thương mại theo phương thức truyền thống, ngày nay cũng có mua bán hàng hóa số
Tiêu chí của nền kinh tế mới
* Co c?u GDP : > 70% t? ỏp d?ng Cụng ngh? cao
* Co c?u Giỏ tr? gia tang : > 70% do trớ t?ờ mang l?i
* Co c?u Lao d?ng : > 70% cụng nhõn trớ th?c
* Co c?u Tu b?n : > 70% tu b?n con ngu?i
ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ MỚI
Đặc điểm :
- Áp dụng mạnh mẽ ICT
- Doanh nghiệp tri thức và khu công nghệ cao
- Toàn cầu hoá
- Thúc đẩy dân chủ hoá thông tin
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bài 1- Phần I
XIN TẠM DỪNG Ở ĐÂY !
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bài 1 - Phần II
1.3/ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.1 NỘI HÀM : TMĐT là gì ?
Cách hiểu về TMĐT đã có nhiều biến đổi trong vòng 30 năm gần đây.
Nghĩa thông thường : Mọi giao dịch thương mại có sử dụng các phương tiện điện tử (?)
Đặt hàng qua Fax, điện tín, điện thoại…
Chuyển tiền qua bưu điện, dùng thẻ ATM, tín dụng,thanh tóan chuyển khỏan
Phạm vi rộng – khó điều chỉnh hành vi, chưa nêu được đặc trưng chủ yếu cần quan tâm !
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Theo Lou Gesternet (Chủ tịch HĐQT IBM):
Thương mại điện tử là sự kinh doanh TM toàn cầu hóa, chia sẻ tri thức để tăng lợi thế cạnh tranh, tăng hiệu quả, tăng lượng khách hàng
bằng cách sử dụng ICT, đặc biệt là Internet.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.2 Đặc điểm cần chú ý để điều chỉnh hành vi trong Thương mại điện tử:
* Giao dịch trực tuyến – không/rất ít có điều kiện “mặt đối mặt”
* Giao dịch trong môi trường “MỞ”
* Giao dịch với thông tin không đủ ( về dối tác, về hàng hóa )
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* Công nghệ điện tử ÁP DỤNG từ thấp đến cao trong các giao dịch thương mại :
- Trao đổi thông tin điện tử ( Phone, Fax, E-mail…), Electronic Data Interchange, Message…
- Chuyển khỏan điện tử
- Máy bán hàng ( thế hệ điện tử - vi điện tử )
- Thẻ điện tử ( Debit card, Credit card, Smart card...)
- Giao dịch trực tuyến trên cửa hàng ảo ( CyberMall) siêu thị ảo ( Market Space )
- Ngân hàng trực tuyến
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* 1.3.3 . Hàng hoá trong TMĐT :
- Hàng hóa vật thể ( truyền thống ) : giải quyết khâu giao hàng, vận chuyển, hải quan…
- Hàng hóa phi vật thể, hàng hóa số (tỷ trọng tăng) : giao trực tiếp, khó khăn về quản lý thuế và nhất là hải quan
- Dịch vụ (phát triển rất mạnh : đặt vé đi lại, tour du lịch, tư vấn y tế, giáo dục, pháp luật…)
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* 1.3.4. Môi trường mua bán trong TMĐT
- Môi trường “thực” và SHOP, MARKET PLACE
- Môi trường “ảo” :
CYBERMALL, MARKET SPACE
- Môi trường kết hợp : Công đoạn giao hàng là không gian thực
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.5. CÁC MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
E.Advertising : Quảng cáo, giới thiệu hàng trên Internet
E.commerce (nghĩa hẹp) / E.Trading: Mua và bán trên Internet - Cybermall, Marketspace
E.Enterprise : Doanh nghiệp ĐT, liên kết giữa sản xuất với tiêu thụ
E.Business : Kinh doanh tổng hợp trên Internet
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.6. Ảnh hưởng của TMĐT:
1/ Cải tiến quảng cáo-tiếp thị:
Tiếp cận trực tiếp cá nhân khách hàng, FAQ.
Kênh quảng cáo xuyên quốc gia
2/ Dịch vụ khách hàng :
Chăm sóc hậu mãi, Nắm khách hàng
3/ Dự báo nhu cầu, thị hiếu
4/ Tác động nhanh, trực tiếp đến sản xuất
5/ Ngân hàng trực tuyến, tiền tệ điện tử
1/ Theo m?c tiờu ?ng d?ng :
- Gi?i thi?u , qu?ng cỏo (E-Advertising)
- Mua v bỏn trờn Ch? di?n t? (E- Trading)
- Trao d?i , h?p tỏc trong v ngoi doanh nghi?p (E-Enterprise)
- D?ch v? kinh doanh t?ng h?p (E-Business)
2/ Theo b?n ch?t giao d?ch :
- B2B, B2C, B2A
- A2A, A2B, A2C
- ...
THUONG M?I DI?N T?
1.3.7. PHN LO?I TMDT
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.8. Lợi ích của TMĐT
- Toàn cầu hóa
- Tăng tính cạnh tranh và chất lượng dịch vụ
- Đáp ứng nhanh nhu cầu người tiêu dùng
- Giảm chi phí giao dịch , chi phí tồn kho, hạ giá thành sản phẩm
- Tiện lợi và giảm chi phí cho khách hàng
- Thuận lợi cho xã hội
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.3.9. Hạn chế của TMĐT
- Dũi h?i trỡnh d? c?a ngu?i tham gia mụi tru?ng kinh doanh :
Phớa ngu?i bỏn
Phớa ngu?i mua ( khú khan )
- Dũi h?i co s? v?t ch?t cụng ngh?
Co s? c?a cỏ nhõn
H? th?ng qu?c gia, vựng, mi?n
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hạn chế của TMĐT
- An toàn và bảo mật :
An ninh mạng, Hacker
An tòan giao dịch, Cracker
Spam, Phising, Pharming…
- Vấn đề môi trường pháp lý
Khung pháp lý quốc tế
Luật giao dịch điện tử
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC BẠN !
Hẹn gặp lại ở Phần II
THÁI THANH SƠN – THÁI THANH TÙNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)