Thuong mai dien tu 2
Chia sẻ bởi Trương Hương |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: thuong mai dien tu 2 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
THƯONG MẠI ĐIỆN TỬ
Thương mại điện tử :
Hoạt động thương mại tòan cầu hóa
sử dụng Internet
Mạng máy tính và Internet :
Cơ sở hạ tầng công nghệ
để thực hiện TMĐT
II.1. MẠNG MÁY TÍNH
Mạng máy tính:
là hai hoặc nhiều máy tính kết nối với nhau nhằm:
- 1/ Sử dụng chung thiết bị ngoại vi phần cứng (đắt tiền )
- 2/ Chia sẻ tài nguyên phần mềm ( tiết kiệm bộ nhớ )
- 3/ Chia sẻ công việc ( Giải các bài tóan cỡ quá lớn)
MẠNG MÁY TÍNH
+ 4/ Trao đổi thông tin ( Truyền thông)
* Muốn thực hiện 3 chức năng nói trên, MMT có chức năng truyền thông multimedia
* Chức năng này ngày càng phát triển và có tầm quan trọng nổi bật :
Ngày nay Mạng máy tính (Internet) là mạng truyền thông lớn nhất, hiệu quả nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất
MẠNG MÁY TÍNH
* Phân loại theo qui mô :
- LAN (Local area network),Mạng cục bộ
- WAN (Wide),Mạng diện rộng, Liên mạng
- MAN (Metropolitan), mạng địa phương, tỉnh, thành phố
GAN (Global), Mạng tòan cầu, liên quốc gia
Việc phân loại không có ý nghĩa đơn thuần về qui mô lớn nhỏ mà chủ yếu có ý nghĩa quan trọng trong quản lý, hoạt động
HÌNH TRẠNG MẠNG
Các kiểu cấu trúc mạng:
1. BUS
2. VÒNG (Ring) 1
3. SAO (Star)
4. CÂY ( Tree ) 2 3
5. LƯỚI ( Network)
4 5
MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
Tại sao phải định chuẩn? Mạng MT do nhiều nhà sản xuất khác nhau
Mô hình tham chiếu OSI: Open System Interconnection model, mạng 7 tầng (layer)
1:Vật lý (Physical)
2:Liên kết dữ liệu (Data link)
3:Mạng (Network)
4:Giao vận (Transportation)
5:Phiên (Session)
6:Trình diễn (Presentation)
7:Ứng dụng (Application)
A B
ĐƯỜNG TRUYỀN
Đường truyền : Không gian vật lý kết nối máy (phát) với máy(thu)
Mạng có dây :
- Cáp trần
Cáp xoắn đơn : l <= 1500m, v = 120kb/s
Cáp xoắn đôi
ADSL tốc độ cao
Cáp đồng trục : v = 1-2 Gb/s
Cáp sợi quang ( Fiber Optic cable) : v = >2Gb/s, thông lượng lớn, đa kênh, ít suy hao
ĐƯỜNG TRUYỀN
Mạng không dây – Wireless ( WiFi ) :
- Sóng Radio : sóng ngắn, VHF, UHF
Vi ba ( Microwave)
Hồng ngoại ( Infrared) : v = 16Gb/s
BlueTooth…
II.2 :INTERNET
Lược sử :
ARPANET : 1969 -1990 Advanced Research Project Agency Network-1973 : kết nối QTế với Anh ( Uni. Col. London), Na uy ( Royal Radar Establishment )
MILNET, CSNET : từ 1991
NREN National Research Education Network
....
MINITEL (Pháp), trước 1995
INTERNET : Liên mạng tòan cầu ( Mạng của các mạng máy tính ) – Siêu xa lộ thông tin ( Information Super Highway ) - Việt Nam tham gia từ 12/1997
E.mail đầu tiên : 1972 Ray Tomlinson. Ở Việt Nam : NETNAM, BDVN…1993-94
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Giao tiếp trên các kiểu mạng sử dụng nhiều giao thức khác nhau : SNA của IBM, OHSDN, X.25..
Trên Internet cần tiếng nói chung : TCP/IP
* IP (Internet Protocole) lan từ 1 nút đến các nút ( node to node )
* TCP ( Transmission Control Protocole) : là một họ gồm khỏang 100 giao thức có các đặc tính
Sequence control, Data Flow control
Giao tiếp trên mạng dùng giao thức : SNA Source and Goal control, Error detection
- Connection type, Positive acknowledgment,
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Giao thức TCP/IP – mô hình DoD ( Department of Defense )
(sử dụng từ 1970, trước khi có mô hình tham chiếu OSI)
Chức năng các tầng (Chỉ có 5 tầng):
Tầng 5 : Application layer
DHCP*DNS*FTP*HTTP*IMAP4*IRC*MIME*POP3*SIP*SMTP*SSIT*SNMP*SSH*TELNET*TLS/SSL*BGP*RPC*RTP*RTCP*SDP*SOAP
Tầng 4 : Transport layer
TCP*UDP*DCCP*SCTP*…
Tầng 3 : Network layer
IP(IPv4*IPv6)*ASP*ICMP*IGMP*RSVP*IGP*RARP*..
Tầng 2 : Data link layer
ATM*DSL*Ethernet*FDDI*Frame Relay*GPRS *Modems*PLC*PPP*Wi-Fi*…
Tầng 1 : Physical layer
DSL*Ethernet physical layer *ISDN* RS232* SONET/SDH *G.709* Wi-Fi*…
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
THAM CHIẾU VỚI MÔ HÌNH OSI
Tầng 7: Application - Telnet,ECHO,HTTP,SMTP,SNMP,FTP, SIP,SSH,NFS,RSTP,XMTP,Whois ENRP
Tầng 6 : Presentation - XDR,ASN.1, SMB, ASP, NCP
Tầng 5 : Session – ASAP, TLS, SSL, ISO 8327/ CCITT X.225,RPC, NetBIOS, ASP
Tầng 4 : Transport - TCP, UDP, RTP, SCTP, SPX, ATP, IL
Tầng 3 : Network – IP, ICMP, IGMP, IPX, OSPF, RIP, IGRP, EIGRP, ARP, RARP, X25
Tầng 2 : Data Link – Ethernet, Token ring, HDLC, Frame relay, ISDN, ATM, 802.11 WIFI, FDDI, PPP
Tầng 1 : Physical – 1 SONET/SDH, G.709, 0BASE-T, 100BASE-T, 1000BASE-T, T-carrier/E-carrier, various 802.11 physical layers
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Gói tin :
độ dài <= 256 bits, không chiếm lâu đường truyền, dễ kiểm sóat sai, lỗi
Header : Địa chỉ nguồn, địa chỉ đich, số thứ tự, độ dài gói tin
Information : Nội dung tin
Check : Biên nhận ( ACK), Mã tự sửa sai ( bit parity )
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Bên phát
T0 t1 t2 t3 …+2DT ( gói tin, phát lại gói thiếu )
Bên thu
T0 t1 t2 t3….+ DT ( ACK ) t2
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
* Một số giao thức trong hệ TCP/IP:
File Transfer Controle (FTP), Anonymous FTP: dùng truyền các file lớn
TELNET : truy cập thông tin từ xa
WAIS, GOPHER..: dịch vụ tìm kiếm thông tin
* Hyper Text Transport Protocole : Giao thức truyền thông siêu văn bản- http – sử dụng truyền website – https – có lớp bảo mật
ĐỊA CHỈ INTERNET
URL : Uniform Resource Locator – Nguồn định vị thống nhất
Địa chỉ IP : Mỗi ”máy” khi truy cập Internet được INIC (Internet Network Information Center) gán địa chỉ IP
Cơ quan quản lý IP ở Việt nam : VNNIC (Vietnam Network Information Center)
ĐỊA CHỈ INTERNET
IP V4 : mỗi địa chỉ gồm 4 nhóm số (mỗi nhóm từ 0 đến 255 – = 256) cho gần 4 tỷ địa chỉ; hiện đang sử dụng: Thí dụ :16.205.164.78 đúng
221.37.812.45 sai
IPV6 : Gần đây, nhu cầu sử dụng tăng, bắt đầu thiếu địa chỉ tiến đến sử dụng địa chỉ 6 nhóm số , cho hơn 1024 địa chỉ ( Trung quốc bắt đầu sử dụng )
II.3. Dịch vụ INTERNET sử dụng trong TMĐT
III.3.1. E-mail:
- Ray Tolimson phát minh từ 1970, dùng truyền message trong mạng MT
Sử dụng giao thức SMTP, POP3 (Post Office Protocole -version3),
Truyền file attachment multimedia, sử dụng giao thức MIME (Multipurpose Internet Mail Extension)
Địa chỉ Email : username@nhà cung cấp.domain name
[email protected]
[email protected]
[email protected]
EMAIL TRONG TMĐT
Sơ đồ hoạt động:
Internet
Server Server
(Trung chuyển) (Trung chuyển)
Client Client
(Gửi và nhận thư) (Gửi và nhận thư)
EMAIL TRONG TMĐT
Các folders và công dụng :
Inbox, Outbox
Sent: sử dụng lưu thông điệp giao dịch
Draft: lưu mẫu công văn, thông điệp (template) dùng cho lần khác (tính chuyên nghiệp)
Trash: Xóa tạm, xem lại trước khi xóa vĩnh viễn
Attachment: các file gửi kèm
Spam/Junck mail/Bulk mail: thư nghi vấn
Reply to sender, to group, to all
Forward : Chuyển tiếp
EMAIL TRONG TMĐT
Các tiện ích :
Address book : lưu địa chỉ giao dịch, theo group, thường xuyên convert vào Cơ sở dữ liệu khách hàng
Block address : Cấm những địa chỉ không cho gửi thư...
Autoresponder : Tự động trả lời ( ngay/ định hạn sau một thời gian; một/nhiều lần ) Automessaging/Date mailing : Tự động gửi thư theo thời hạn mặc định ( định kỳ Lễ, Tết/ Sinh nhật khách hàng...)
EMAIL TRONG TMĐT
Sử dụng Email trong TMĐT:
Giao dịch thông thường
Giới thiệu, Quảng cáo : Sollicited Commercial Email, Unsollicited Commercial Email (Spam)
Ưu điểm:
Tiếp cận cá nhân khách hàng, đối tác
Nhanh chóng, tòan cầu
Dung lượng lớn (+ Attachment)
Giá thành rẻ
Nhược điểm:
Không nhận dạng đối tác được (Không có chữ ký)
Tính bảo mật không cao.
DỊCH VỤ KHÁC TRÊN INTERNET
Truyền tệp lớn, sử dụng giao thức FTP
Anonymous FTP, thường sử dụng trong messaging
CHAT, sử dụng IRC ( Internet Relay Chat Protocole)
USENET NEWS GROUP, tìm tin, sử dụng NNTP (Network News Transfer Protocole)
TELNET, truy cập tìm kiếm thông tin từ xa
WAIS, GOPHER tra cứu thông tin
II.3.2 : DỊCH VỤ WWW
Tim Bernard Lee (1989) phát minh và xây dựng cơ sở giao thức sử dụng trên www
Trên xa lộ thông tin Internet, từ một địa chỉ (user) có thể truy cập lan tỏa (navigate) tìm kiếm thông tin trên liên mạng tòan cầu ( Web : mạng nhện )
WWW (world wide web): - Dịch vụ truy cập tra cứu và trao đổi thông tin tại các trang thông tin trong tất cả các máy tính kết nối trong liên mạng toàn cầu Internet
WEBSITE
Internet là một xa lộ thông tin siêu tốc “ảo”, nối liền những “miền thông tin”
Website là một “miền thông tin” bao gồm những dữ liệu có cấu trúc định hình đặt trên những ổ cứng của Máy chủ, Máy tính trên tòan thế giới, kết nối với Internet. Website gồm nhiều trang web (web page)
Phân loại:
Trang web tĩnh-static: Kết cấu định dạng sẵn, người truy cập (client side) chỉ có thể xem và không có giao tiếp với CSDL
Trang web động-dynamic: Phía khách (client side) có thể truy cập giao tiếp với CSDL phía server side để đề nghị những yêu cầu theo qui định cho phép
WEBSITE
Website là một phương tiện truyền thông :
Multimedia
Có thể tạo giao tiếp 2 chiều : Client side/Server side, nhiều chiều : Server – Client – Client
Có thể giao tiếp đồng bộ (synchronous)/ lưu trữ thông tin giao tiếp không đồng bộ (asynchronous)
Toàn cầu
Chi phí thấp
WEB BROWSER
Muốn sử dụng dịch vụ www, truy cập vào các trang web, phía máy client phải có một trình duyệt web.
Trình duyệt web (BROWSER): mã hóa bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language -Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản): I.E, Nestcape Navigator,Mozilla Firefox..
Sử dụng giao thức http ( giao thức truyền tải siêu văn bản-HyperText transport Protocole), có thể truyền multimedia ( text, image, animation, voice & sound)
CÁC THẾ HỆ WEBSITE
Các thế hệ
Thế hệ 1: Trang web tĩnh thông báo, giới thiệu ( tờ rơi ảo) catalog điện tử, định hình
Thế hệ 2: Báo điện tử, gồm chủ yếu một số trang tĩnh, có thể cài thêm các file video, có cả trang động dùng cập nhật, lưu giữ thông tin, giao tiếp với cơ sở dữ liệu trong máy chủ để tìm kiếm thông tin đã lưu giữ, CSDL sắp xếp theo chủ đề, theo ngày tháng
CÁC THẾ HỆ WEBSITE
Thế hệ thứ ba:
- Hiện đang phổ biến
- Đặc điểm : chủ yếu dùng trang động. Giao tiếp 2 chiều, nhiều chiều trên mạng
- Ứng dụng : Cyberschool, Virtual University trong E.Training; CyberMall, Market Space trong E.Commerce; trong E.Goverment
Thế hệ thứ tư :
- Đang bắt đầu phát triển : Giao tiếp multimedia
Hiện nay nhiều báo điện tử cũng đã chuyển sang sử dụng website thế hệ 3
ĐỊA CHỈ WEBSITE TRÊN INTERNET
Mỗi website trên Internet có địa chỉ duy nhất
Tên miền bậc nhất ( mã nhóm ) : các nhóm(3 ký tự) :Gov (chính phủ), edu (giáo dục/đại học), mil (quân sự), com (thương mại), net ( nhà cung cấp DV Internet), int (tổ chức quốc tế), org ( tổ chức khác), gần đây thêm biz, info…
Mã quốc gia : (2 ký tự) vn, ca, fr, th, au, id, ru, cn, uk,..
Những trang đặt trên máy chủ quốc tế, không thuộc quản lý của từng quốc gia (Mỹ) thì không có 2 ký tự mã quốc gia
ĐỊA CHỈ WEBSITE TRÊN INTERNET
Đăng ký tên miền : IANA ( Internet Assigned Number Authority ) cấp phát tên miền .
Thí dụ tên miền :
giao thức sử dụng:// máy chủ.tên miền. mã nhóm.mã quốc gia
http://www.fithou.edu.vn ;
http://home.vnn.vn ;
http://www.yahoo.com (us)
ĐỊA CHỈ WEBSITE
Vấn đề tranh chấp tên miền :
TÊN MIỀN : Thương hiệu trên mạng
Thủ đoạn chiếm hữu tên miền : Thí dụ ở Việt Nam, quốc tế…
Thủ đoạn cho tên miền miễn phí trong một thời gian rồi đoạt lại
II.4 : HẠ TẦNG CƠ SỞ
CÔNG NGHỆ CHO TMĐT
* * Máy tính cá nhân và mạng cục bộ
* Intranet và Extranet
* Internet
INTERNET
LAN
EXTRANET
pc
PC
HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
Lập trình mạng :
Các giao thức tầng 3 (DoD) – network- và 4 - transport đều do ISP cung cấp trong hệ điều hành mạng
Giao thức tầng 1 ( physical ) và 2 (Data link) được cài đặt trong máy sử dụng của lập trình viên
Người lập trình ứng dụng sử dụng các giao thức cho tầng 5 (application )
34
HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
- Quản trị và vận hành hệ thống , mạng
- Bảo trì, bảo dưỡng
- Bảo vệ an ninh : chống virus, hacker
- An tòan hoạt động trong giao dịch
Chủ yếu sử dụng các hệ thống hỗ trợ
end
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Xin tạm biệt !
Hẹn gặp lại ở phần III
Thương mại điện tử :
Hoạt động thương mại tòan cầu hóa
sử dụng Internet
Mạng máy tính và Internet :
Cơ sở hạ tầng công nghệ
để thực hiện TMĐT
II.1. MẠNG MÁY TÍNH
Mạng máy tính:
là hai hoặc nhiều máy tính kết nối với nhau nhằm:
- 1/ Sử dụng chung thiết bị ngoại vi phần cứng (đắt tiền )
- 2/ Chia sẻ tài nguyên phần mềm ( tiết kiệm bộ nhớ )
- 3/ Chia sẻ công việc ( Giải các bài tóan cỡ quá lớn)
MẠNG MÁY TÍNH
+ 4/ Trao đổi thông tin ( Truyền thông)
* Muốn thực hiện 3 chức năng nói trên, MMT có chức năng truyền thông multimedia
* Chức năng này ngày càng phát triển và có tầm quan trọng nổi bật :
Ngày nay Mạng máy tính (Internet) là mạng truyền thông lớn nhất, hiệu quả nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất
MẠNG MÁY TÍNH
* Phân loại theo qui mô :
- LAN (Local area network),Mạng cục bộ
- WAN (Wide),Mạng diện rộng, Liên mạng
- MAN (Metropolitan), mạng địa phương, tỉnh, thành phố
GAN (Global), Mạng tòan cầu, liên quốc gia
Việc phân loại không có ý nghĩa đơn thuần về qui mô lớn nhỏ mà chủ yếu có ý nghĩa quan trọng trong quản lý, hoạt động
HÌNH TRẠNG MẠNG
Các kiểu cấu trúc mạng:
1. BUS
2. VÒNG (Ring) 1
3. SAO (Star)
4. CÂY ( Tree ) 2 3
5. LƯỚI ( Network)
4 5
MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
Tại sao phải định chuẩn? Mạng MT do nhiều nhà sản xuất khác nhau
Mô hình tham chiếu OSI: Open System Interconnection model, mạng 7 tầng (layer)
1:Vật lý (Physical)
2:Liên kết dữ liệu (Data link)
3:Mạng (Network)
4:Giao vận (Transportation)
5:Phiên (Session)
6:Trình diễn (Presentation)
7:Ứng dụng (Application)
A B
ĐƯỜNG TRUYỀN
Đường truyền : Không gian vật lý kết nối máy (phát) với máy(thu)
Mạng có dây :
- Cáp trần
Cáp xoắn đơn : l <= 1500m, v = 120kb/s
Cáp xoắn đôi
ADSL tốc độ cao
Cáp đồng trục : v = 1-2 Gb/s
Cáp sợi quang ( Fiber Optic cable) : v = >2Gb/s, thông lượng lớn, đa kênh, ít suy hao
ĐƯỜNG TRUYỀN
Mạng không dây – Wireless ( WiFi ) :
- Sóng Radio : sóng ngắn, VHF, UHF
Vi ba ( Microwave)
Hồng ngoại ( Infrared) : v = 16Gb/s
BlueTooth…
II.2 :INTERNET
Lược sử :
ARPANET : 1969 -1990 Advanced Research Project Agency Network-1973 : kết nối QTế với Anh ( Uni. Col. London), Na uy ( Royal Radar Establishment )
MILNET, CSNET : từ 1991
NREN National Research Education Network
....
MINITEL (Pháp), trước 1995
INTERNET : Liên mạng tòan cầu ( Mạng của các mạng máy tính ) – Siêu xa lộ thông tin ( Information Super Highway ) - Việt Nam tham gia từ 12/1997
E.mail đầu tiên : 1972 Ray Tomlinson. Ở Việt Nam : NETNAM, BDVN…1993-94
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Giao tiếp trên các kiểu mạng sử dụng nhiều giao thức khác nhau : SNA của IBM, OHSDN, X.25..
Trên Internet cần tiếng nói chung : TCP/IP
* IP (Internet Protocole) lan từ 1 nút đến các nút ( node to node )
* TCP ( Transmission Control Protocole) : là một họ gồm khỏang 100 giao thức có các đặc tính
Sequence control, Data Flow control
Giao tiếp trên mạng dùng giao thức : SNA Source and Goal control, Error detection
- Connection type, Positive acknowledgment,
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Giao thức TCP/IP – mô hình DoD ( Department of Defense )
(sử dụng từ 1970, trước khi có mô hình tham chiếu OSI)
Chức năng các tầng (Chỉ có 5 tầng):
Tầng 5 : Application layer
DHCP*DNS*FTP*HTTP*IMAP4*IRC*MIME*POP3*SIP*SMTP*SSIT*SNMP*SSH*TELNET*TLS/SSL*BGP*RPC*RTP*RTCP*SDP*SOAP
Tầng 4 : Transport layer
TCP*UDP*DCCP*SCTP*…
Tầng 3 : Network layer
IP(IPv4*IPv6)*ASP*ICMP*IGMP*RSVP*IGP*RARP*..
Tầng 2 : Data link layer
ATM*DSL*Ethernet*FDDI*Frame Relay*GPRS *Modems*PLC*PPP*Wi-Fi*…
Tầng 1 : Physical layer
DSL*Ethernet physical layer *ISDN* RS232* SONET/SDH *G.709* Wi-Fi*…
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
THAM CHIẾU VỚI MÔ HÌNH OSI
Tầng 7: Application - Telnet,ECHO,HTTP,SMTP,SNMP,FTP, SIP,SSH,NFS,RSTP,XMTP,Whois ENRP
Tầng 6 : Presentation - XDR,ASN.1, SMB, ASP, NCP
Tầng 5 : Session – ASAP, TLS, SSL, ISO 8327/ CCITT X.225,RPC, NetBIOS, ASP
Tầng 4 : Transport - TCP, UDP, RTP, SCTP, SPX, ATP, IL
Tầng 3 : Network – IP, ICMP, IGMP, IPX, OSPF, RIP, IGRP, EIGRP, ARP, RARP, X25
Tầng 2 : Data Link – Ethernet, Token ring, HDLC, Frame relay, ISDN, ATM, 802.11 WIFI, FDDI, PPP
Tầng 1 : Physical – 1 SONET/SDH, G.709, 0BASE-T, 100BASE-T, 1000BASE-T, T-carrier/E-carrier, various 802.11 physical layers
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Gói tin :
độ dài <= 256 bits, không chiếm lâu đường truyền, dễ kiểm sóat sai, lỗi
Header : Địa chỉ nguồn, địa chỉ đich, số thứ tự, độ dài gói tin
Information : Nội dung tin
Check : Biên nhận ( ACK), Mã tự sửa sai ( bit parity )
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
Bên phát
T0 t1 t2 t3 …+2DT ( gói tin, phát lại gói thiếu )
Bên thu
T0 t1 t2 t3….+ DT ( ACK ) t2
GIAO THỨC TRÊN INTERNET
* Một số giao thức trong hệ TCP/IP:
File Transfer Controle (FTP), Anonymous FTP: dùng truyền các file lớn
TELNET : truy cập thông tin từ xa
WAIS, GOPHER..: dịch vụ tìm kiếm thông tin
* Hyper Text Transport Protocole : Giao thức truyền thông siêu văn bản- http – sử dụng truyền website – https – có lớp bảo mật
ĐỊA CHỈ INTERNET
URL : Uniform Resource Locator – Nguồn định vị thống nhất
Địa chỉ IP : Mỗi ”máy” khi truy cập Internet được INIC (Internet Network Information Center) gán địa chỉ IP
Cơ quan quản lý IP ở Việt nam : VNNIC (Vietnam Network Information Center)
ĐỊA CHỈ INTERNET
IP V4 : mỗi địa chỉ gồm 4 nhóm số (mỗi nhóm từ 0 đến 255 – = 256) cho gần 4 tỷ địa chỉ; hiện đang sử dụng: Thí dụ :16.205.164.78 đúng
221.37.812.45 sai
IPV6 : Gần đây, nhu cầu sử dụng tăng, bắt đầu thiếu địa chỉ tiến đến sử dụng địa chỉ 6 nhóm số , cho hơn 1024 địa chỉ ( Trung quốc bắt đầu sử dụng )
II.3. Dịch vụ INTERNET sử dụng trong TMĐT
III.3.1. E-mail:
- Ray Tolimson phát minh từ 1970, dùng truyền message trong mạng MT
Sử dụng giao thức SMTP, POP3 (Post Office Protocole -version3),
Truyền file attachment multimedia, sử dụng giao thức MIME (Multipurpose Internet Mail Extension)
Địa chỉ Email : username@nhà cung cấp.domain name
[email protected]
[email protected]
[email protected]
EMAIL TRONG TMĐT
Sơ đồ hoạt động:
Internet
Server Server
(Trung chuyển) (Trung chuyển)
Client Client
(Gửi và nhận thư) (Gửi và nhận thư)
EMAIL TRONG TMĐT
Các folders và công dụng :
Inbox, Outbox
Sent: sử dụng lưu thông điệp giao dịch
Draft: lưu mẫu công văn, thông điệp (template) dùng cho lần khác (tính chuyên nghiệp)
Trash: Xóa tạm, xem lại trước khi xóa vĩnh viễn
Attachment: các file gửi kèm
Spam/Junck mail/Bulk mail: thư nghi vấn
Reply to sender, to group, to all
Forward : Chuyển tiếp
EMAIL TRONG TMĐT
Các tiện ích :
Address book : lưu địa chỉ giao dịch, theo group, thường xuyên convert vào Cơ sở dữ liệu khách hàng
Block address : Cấm những địa chỉ không cho gửi thư...
Autoresponder : Tự động trả lời ( ngay/ định hạn sau một thời gian; một/nhiều lần ) Automessaging/Date mailing : Tự động gửi thư theo thời hạn mặc định ( định kỳ Lễ, Tết/ Sinh nhật khách hàng...)
EMAIL TRONG TMĐT
Sử dụng Email trong TMĐT:
Giao dịch thông thường
Giới thiệu, Quảng cáo : Sollicited Commercial Email, Unsollicited Commercial Email (Spam)
Ưu điểm:
Tiếp cận cá nhân khách hàng, đối tác
Nhanh chóng, tòan cầu
Dung lượng lớn (+ Attachment)
Giá thành rẻ
Nhược điểm:
Không nhận dạng đối tác được (Không có chữ ký)
Tính bảo mật không cao.
DỊCH VỤ KHÁC TRÊN INTERNET
Truyền tệp lớn, sử dụng giao thức FTP
Anonymous FTP, thường sử dụng trong messaging
CHAT, sử dụng IRC ( Internet Relay Chat Protocole)
USENET NEWS GROUP, tìm tin, sử dụng NNTP (Network News Transfer Protocole)
TELNET, truy cập tìm kiếm thông tin từ xa
WAIS, GOPHER tra cứu thông tin
II.3.2 : DỊCH VỤ WWW
Tim Bernard Lee (1989) phát minh và xây dựng cơ sở giao thức sử dụng trên www
Trên xa lộ thông tin Internet, từ một địa chỉ (user) có thể truy cập lan tỏa (navigate) tìm kiếm thông tin trên liên mạng tòan cầu ( Web : mạng nhện )
WWW (world wide web): - Dịch vụ truy cập tra cứu và trao đổi thông tin tại các trang thông tin trong tất cả các máy tính kết nối trong liên mạng toàn cầu Internet
WEBSITE
Internet là một xa lộ thông tin siêu tốc “ảo”, nối liền những “miền thông tin”
Website là một “miền thông tin” bao gồm những dữ liệu có cấu trúc định hình đặt trên những ổ cứng của Máy chủ, Máy tính trên tòan thế giới, kết nối với Internet. Website gồm nhiều trang web (web page)
Phân loại:
Trang web tĩnh-static: Kết cấu định dạng sẵn, người truy cập (client side) chỉ có thể xem và không có giao tiếp với CSDL
Trang web động-dynamic: Phía khách (client side) có thể truy cập giao tiếp với CSDL phía server side để đề nghị những yêu cầu theo qui định cho phép
WEBSITE
Website là một phương tiện truyền thông :
Multimedia
Có thể tạo giao tiếp 2 chiều : Client side/Server side, nhiều chiều : Server – Client – Client
Có thể giao tiếp đồng bộ (synchronous)/ lưu trữ thông tin giao tiếp không đồng bộ (asynchronous)
Toàn cầu
Chi phí thấp
WEB BROWSER
Muốn sử dụng dịch vụ www, truy cập vào các trang web, phía máy client phải có một trình duyệt web.
Trình duyệt web (BROWSER): mã hóa bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language -Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản): I.E, Nestcape Navigator,Mozilla Firefox..
Sử dụng giao thức http ( giao thức truyền tải siêu văn bản-HyperText transport Protocole), có thể truyền multimedia ( text, image, animation, voice & sound)
CÁC THẾ HỆ WEBSITE
Các thế hệ
Thế hệ 1: Trang web tĩnh thông báo, giới thiệu ( tờ rơi ảo) catalog điện tử, định hình
Thế hệ 2: Báo điện tử, gồm chủ yếu một số trang tĩnh, có thể cài thêm các file video, có cả trang động dùng cập nhật, lưu giữ thông tin, giao tiếp với cơ sở dữ liệu trong máy chủ để tìm kiếm thông tin đã lưu giữ, CSDL sắp xếp theo chủ đề, theo ngày tháng
CÁC THẾ HỆ WEBSITE
Thế hệ thứ ba:
- Hiện đang phổ biến
- Đặc điểm : chủ yếu dùng trang động. Giao tiếp 2 chiều, nhiều chiều trên mạng
- Ứng dụng : Cyberschool, Virtual University trong E.Training; CyberMall, Market Space trong E.Commerce; trong E.Goverment
Thế hệ thứ tư :
- Đang bắt đầu phát triển : Giao tiếp multimedia
Hiện nay nhiều báo điện tử cũng đã chuyển sang sử dụng website thế hệ 3
ĐỊA CHỈ WEBSITE TRÊN INTERNET
Mỗi website trên Internet có địa chỉ duy nhất
Tên miền bậc nhất ( mã nhóm ) : các nhóm(3 ký tự) :Gov (chính phủ), edu (giáo dục/đại học), mil (quân sự), com (thương mại), net ( nhà cung cấp DV Internet), int (tổ chức quốc tế), org ( tổ chức khác), gần đây thêm biz, info…
Mã quốc gia : (2 ký tự) vn, ca, fr, th, au, id, ru, cn, uk,..
Những trang đặt trên máy chủ quốc tế, không thuộc quản lý của từng quốc gia (Mỹ) thì không có 2 ký tự mã quốc gia
ĐỊA CHỈ WEBSITE TRÊN INTERNET
Đăng ký tên miền : IANA ( Internet Assigned Number Authority ) cấp phát tên miền .
Thí dụ tên miền :
giao thức sử dụng:// máy chủ.tên miền. mã nhóm.mã quốc gia
http://www.fithou.edu.vn ;
http://home.vnn.vn ;
http://www.yahoo.com (us)
ĐỊA CHỈ WEBSITE
Vấn đề tranh chấp tên miền :
TÊN MIỀN : Thương hiệu trên mạng
Thủ đoạn chiếm hữu tên miền : Thí dụ ở Việt Nam, quốc tế…
Thủ đoạn cho tên miền miễn phí trong một thời gian rồi đoạt lại
II.4 : HẠ TẦNG CƠ SỞ
CÔNG NGHỆ CHO TMĐT
* * Máy tính cá nhân và mạng cục bộ
* Intranet và Extranet
* Internet
INTERNET
LAN
EXTRANET
pc
PC
HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
Lập trình mạng :
Các giao thức tầng 3 (DoD) – network- và 4 - transport đều do ISP cung cấp trong hệ điều hành mạng
Giao thức tầng 1 ( physical ) và 2 (Data link) được cài đặt trong máy sử dụng của lập trình viên
Người lập trình ứng dụng sử dụng các giao thức cho tầng 5 (application )
34
HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
- Quản trị và vận hành hệ thống , mạng
- Bảo trì, bảo dưỡng
- Bảo vệ an ninh : chống virus, hacker
- An tòan hoạt động trong giao dịch
Chủ yếu sử dụng các hệ thống hỗ trợ
end
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Xin tạm biệt !
Hẹn gặp lại ở phần III
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)