Thuốc trừ sâu sinh học
Chia sẻ bởi Kiem Anh Khoa |
Ngày 23/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: thuốc trừ sâu sinh học thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NC&PT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Báo cáo chuyên đề CNSH 1:
Thuốc trừ sâu sinh học
Cán bộ hướng dẫn:
PGS.TS Nguyễn Văn Thành
Nhóm 2
1.Kiêm Anh Khoa 3092409
2.Cao Tấn Đạt 3092462
3.Phan Anh Hậu 3092399
4.Nguyễn Thanh Hoàng 3092472
5.Lê Phương Hồng 3092403
6.Trần Văn Điệp 3096815
7.Võ Long Duyên 3092461
8.Trần Thị Leckhana 3092414
9.Nguyễn Thị Thúy Kiều 3092481
Cần Thơ 9-2010
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH
I. Định nghĩa và đặc điểm chung của TTS
II. Tình hình sử dụng TTSSH
III. Phân loại TTSSH
IV. IPM trong nông nghiệp
V. Ưu – nhược điểm
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo
Ở nước ta, thuốc trừ sâu hóa học (TTSHH) đã & đang được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
A. D?T V?N D?
- Phá hủy môi trường
- Ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và liên quan tới vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Làm mất đi 1 số nguồn sinh vật có lợi cho con người
Hiện tượng kháng thuốc của sâu bọ
A. D?T V?N D?
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp to lớn, TTSHH đã bộc lộ những mặt tiêu cực của mình, như là :
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nông sản sạch, việc sản xuất và sử dụng TTSSH ngày càng phát triển.
Nhiều loại thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới tiếp tục ra đời.
A. D?T V?N D?
I. Định nghĩa và đặc điểm chung của thuốc trừ sâu
1. Định nghĩa:
Thuốc trừ sâu gồm các chất hay hỗn hợp các chất có nguồn gốc hoá học, thảo mộc, sinh học, có tác dụng loại trừ, tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trường.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Dựa vào nguồn gốc, TTS có 2 loại:
Thuốc trừ sâu hóa học
Thuốc trừ sâu sinh học
2. Đặc điểm chung:
Nâng cao hiệu quả kinh tế
Một phương cách hữu hiệu trong việc giảm thiểu sâu bệnh
- Thường tác động ở giai đoạn sâu non (ấu trùng), trưởng thành, ít hiệu quả với giai đoạn nhộng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Tác động đến hệ thần kinh côn trùng, có tác động tiếp xúc, vị độc, và cả xông hơi, diệt côn trùng tương đối nhanh
-Tính độc đối với người và động vật có ích thay đổi nhiều tuỳ theo nhóm thuốc, loại thuốc, dạng thành phần
II. Tình hình sử dụng TTSSH:
1. Ở Việt Nam
TTSSH được đưa vào nước ta khá sớm.
Thiếu điều kiện, phương tiện nghiên cứu
Giá thành cao
Cơ sở thực nghiệm nhỏ, ít, công tác giống thô sơ
Bị chi phối bởi TTSHH
Việc sử dụng TTSSH còn nhiều hạn chế
Bài toán khó
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2. Trên thế giới
TTSSH có mặt từ rất sớm và ngày càng phát triển
- Hàng loạt chế phẩm TSS ra đời bằng công nghệ hiện đại
Xu hướng mới
Đưa gen mã hóa protein độc vào thực vật
B. T?NG QUAN V? TTSSH
III. Phân loại TTSSH
TTS có nguồn gốc vi sinh
1.1 Vi khuẩn: chủ yếu là từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
Bt là trực khuẩn sinh bào tử hiếu khí không bắt buộc, Gram dương, kích thước 3 - 6m, có phủ tiêm mao không dày, tế bào đứng riêng rẽ và xếp thành từng chuỗi.
Quá trình sống có thể chia ra 3 giai đoạn: thể sinh dưỡng, nang bào tử, bào tử và tinh thể.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Độc tính và cơ chế gây độc
B. T?NG QUAN V? TTSSH
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Cơ chế gây độc:
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Qui trình sản xuất:
Một số sản phẩm tiêu biểu
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Virus là một vật thể có đặc điểm ký sinh bắt buộc với một hay một số vật chủ nhất định, thậm chí làm chết vật chủ ký sinh
1.2 Virus
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Phân loại: 7 nhóm
+ Nhóm Baculovirus:
+ Nhóm virus tế bào chất Cytoplasmic Polyhedrosis Virus (CPV):
+ Nhóm Entomopox virus (EV)
+ Nhóm Irido Virus (IV)
+ Nhóm Denso virus (DV)
+ Nhóm RNA
+ Nhóm sigma Virus
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Triệu chứng gây bệnh:
- Khi bị bệnh virus, sâu non thường hoạt động yếu, giảm ăn, cơ thể bị biến màu
- Sau 2-3 ngày các đốt chân và thân căng phồng mọng nước cơ thể có màu trắng đục, da sâu mỏng dần và dễ bị vỡ sau 3-5 ngày thì dịch trắng chảy ra.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Nguyên tắc sản xuất:
- Việc sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu virus liên quan mật thiết đến việc nuôi sâu làm vật chủ để nhân bản virus:
Sâu ký sinh
ấu trùng
Cấy dịch huyền phù virus
Thu ấu trùng
sấy nhẹ ở 33 – 350C
Xác ấu trùng nghiền thành bột
Thêm dịch sinh lý
Trộn đều rồi lọc
Sản phẩm
B. T?NG QUAN V? TTSSH
1.3 Vi nấm
a. Giới thiệu chung
Một số loài nấm có thể tiêu diệt sâu hại bằng độc tố mà nó tiết ra.
Hai chi Beauveria và Metarihizium là hai chi tiêu biểu.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Chi Beauveria: có màu trắng, trong chi này có ba loài chính có khả năng diệt sâu. Tiêu biểu là Beauveria bassiana
Chi Metarhizium : có màu xanh(Nấm xanh), có hai loại nấm chính gây bệnh trên côn trùng. Tiêu biểu là Metarhizium anisopliae (Ma)
B. T?NG QUAN V? TTSSH
b. Một số điểm đặc trưng:
Xâm nhập vào côn trùng qua tầng cutin tại khớp nối giữa các đốt
Côn trùng bị nhiễm nấm ở giai đoạn ấu trùng
Nấm sinh trưởng nhanh, dạng bào tử tồn tại lâu trong thiên nhiên
Tính đặc hiệu cao đối với một số loài côn trùng nhất định
B. T?NG QUAN V? TTSSH
c. Phân loại
Metarhizium anisopliae(nấm xanh)
- Đặc điểm hình thái:
Sợi nấm và bào tử lúc đầu màu trắng → xanh, bào tử màu lục xám(3,5-6,4 µm),thường đứng riêng rẻ và xếp thành từng chuỗi
- Độc tố metarhizium: là nhóm ngoại độc tố Dextruxin A,B,C,D. Chủ yếu là Dextruxin A(C29H47O7N 5) và Dextruxin B(C30H5 O7N5 )
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tác nhân gây bệnh và cơ chế gây độc
+ Tác nhân gây bệnh:Đối với nấm Metarhizium thì tác nhân gây bệnh chính là một số ngoại độc tố Dextruxin A,B,C,D.
+ Cơ chế gây bệnh:Nấm Metarhizium gây bệnh cho bọ rầy, bọ xít và bọ rùa
Bào tử nấm côn trùng độ ẩm cao bào tử nảy mầm trong cơ thể côn trùng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Quy trình sản xuất:
Nguyên vật liệu và dụng cụ: Nấm nguồn, gạo, nồi hấp khử trùng, bọc nylon, băng keo, dây, đèn cồn, tủ cấy, cồn khử trùng…
Cách thực hiện:
Gạo ngâm nước
Để ráo nước
Cho 500g gạo vào mỗi bọc nylon
Thanh trùng
Cấy 1/6 dĩa petri nấm nguồn vào mỗi bọc
Sản phẩm
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Beauveria bassiana(nấm trắng)
- Đặc điểm hình thái:
Nấm Bb sinh ra những bào tử đơn bào, không màu, hình cầu hoặc hình trứng, phát triển mạnh trên môi trường nhân tạo hoặc trên cơ thể côn trùng
- Độc tố Beauveria bassiana:
Độc tố Bb là Bovericin (C45H57O9N3), đây là vòng Depxipeptid có điểm sôi là 93-94 0C
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tác nhân gây bệnh và cơ chế tác động
Bào tử nấm rơi vào cơ thể côn trùng nấm Bb tiết độc tố Bovericin có chứa Protease và một số chất khác gây chết sâu
Nấm này là một loại nấm trắng gây bệnh cho rầy thân, rầy lá, sâu đục thân, sâu đục lá, bọ xít hại lá và bọ xít đen
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Quy trình sản xuất:
B. T?NG QUAN V? TTSSH
d. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm:
- Môi trường nuôi cấy
- Nhiệt độ và độ ẩm: nhiệt độ thích hợp 25-30°C và độ ẩm thích hợp 80-90%.
- Độ thoáng khí: Phạm vi thích hợp cho nấm phát triển tốt là: 0,4-0,5 m3 môi trường/không khí.
- Ánh sáng: Nấm côn trùng phát triển trong điều kiện ánh sáng yếu chỉ cần lượng ánh sáng nhỏ trong ngày 6-7 giờ là đủ cho nấm phát triển.
- Độ pH: Phạm vi nấm côn trùng thích hợp ở phạm vi 3-8 nhưng thích hợp nhất 5,5-6
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tuyến trùng là một động vật thân mềm không phân đốt, thuộc ngành động vật hình sợi (Nematelminthes), lớp tuyến trùng (Nematada).
1.4 Tuyến trùng
a. Giới thiệu chung
B. T?NG QUAN V? TTSSH
b. Các loài chủ yếu
Họ Mermithidae
Họ Spherularridae
Họ Steinernematidae
B. T?NG QUAN V? TTSSH
c. Ứng dụng tuyến trùng trong phòng trừ sâu hại
Nhiều nơi đã sử dụng tuyến trùng phòng trừ sâu hại với các loài : mối, sâu đo chè, sâu đục quả lê
Tuyến trùng cũng có khả năng làm cho sâu bất thụ
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Phương pháp nuôi tuyến trùng ngoài cơ thể côn trùng:
Nuôi cá thể:
- Trong giống tuyến trùng nuôi thu được loài vi khuẩn cộng sinh
- Chọn tuyến trùng rửa sạch cứ 50 con một đàn, ngâm vào dung dịch NaSHg, rửa sạch bằng nước cất
- Ngâm trong 0,1% dung dịch trên trong 2 giờ, rửa sạch 3 lần rồi bỏ vào ống nghiệm cho vi khuẩn xâm nhiễm cộng sinh
- Nuôi ở nhiệt độ 20 – 300C. Khi tái sản xuất đến khi kết thúc khoảng một tháng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Nuôi trong bình thủy tinh:
- Chuẩn bị vật nuôi trong bình:
Môi trường tốt nhất cho tuyến trùng thuộc chi Neoaplectana là 70% thịt lợn vai, 10% mỡ bò và 20% nước; đối với tuyến trùng chi Heterorhabditis dùng 60% thịt lợn vai, 20% mỡ bò, 20% nước.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Quá trình nuôi:
Dùng thịt lợn nghiền nhỏ và 20% nước đảo đều thành tương, sau đó trộn với mỡ bò nóng chảy…hấp khử trùng.
Cấy môi trường có tuyến trùng vào bình, nuôi trong 4-6 tuần tuyến trùng sẽ sinh sản cho sản lượng cao.
Cấy môi trường có tuyến trùng lên miếng xốp, nuôi ở nhiệt độ 20-280C, độ ẩm 90% nuôi trong 2-3 tuần sẽ cho sản lượng cao.
- Thu hoạch tuyến trùng:
Thông qua phiễu lọc Baerman để lắng đọng 2-3 lần tuyến trùng tuyến trùng được chọn lọc có thể sử dụng hoặc cất trữ.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2. TTS có nguồn gốc thảo mộc
Đáng chú ý là các sản phẩm từ:
Từ lâu con người đã biết dùng các loại cây cỏ để trừ sâu hại
TTS thảo mộc ngày càng được ưu chuộng nhờ những tính năng vượt trội của nó.
Azadirachtin (từ cây Neem)
Rotenone (từ dây thuốc cá)
B. T?NG QUAN V? TTSSH
-Rotenone được cô lập đầu tiên bởi Emmanuel Geoffroy
-Từ năm 1901, người Trung Quốc đã biết sử dụng rễ cây thuốc cá (có chứa hoạt chất Rotenone) để làm thuốc trừ sâu.
Hoạt chất Rotenone
-Đến năm 1932 công thức của Rotenone được xác định
B. T?NG QUAN V? TTSSH
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Ức chế hô hấp thông qua việc ức chế các men hô hấp
Tác động đối với côn trùng:
Công dụng: diệt ruồi, muỗi, mối mọt, gián, sâu bọ phá hại mùa màng…
Tiếp xúc làm tê liệt hệ thần kinh.
-Can thiệp vào chuỗi truyền điện tử không tổng hợp được năng lượng(ATP).
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Quy trình ly trích Rotenone từ cây thuốc cá:
Kết quả: hiệu suất 6,2%, tỉ lệ trích 86%.
Dây thuốc cá
Dây thuốc cá
Cây củ đậu( Tephrosia virginiana )
Hoary pea
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Một số sản phẩm từ Rotenone
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Azadirachtin lần đầu tiên được chiết suất từ cây Neem (hay cây Xoan Ấn Độ, ở Việt Nam gọi là cây sầu đâu) vào năm 1968
Hoạt chất Azadirachtin
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Cấu trúc của phân tử được công bố năm 1985.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Không ảnh hưởng đến thiên địch, không độc hại cho người.
Thí nghiệm tác động ngán ăn của Azadirachtin đối với sâu
(a là đối chứng, b là mẫu xử lý Azadirachtin)
a
b
Tác động đối với sâu hại:
Làm sâu ngán ăn hoặc xua đuổi sâu.
Làm giảm khả năng sinh sản của sâu.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tác động gây biến dạng của Azadirachtin đối với côn trùng(ngài gạo)
a, b, e: Ấu trùng, nhộng, thành trùng bình thường.
c, d: ấu trùng, nhộng dị dạng. f, g, h: Các kiểu biến dạng của th ành trùng
a
b
c
d
e
f
g
h
Ngăn cản quá trình biến thái của sâu.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Sơ đồ tổng quát ly trích Azadirachtin:
Hạt neem (250g) tách vỏ, nghiền, rây.
Chiết với n-hexan để loại mỡ.
Chiết với Metanol
Chiết tiếp với n-hexan để loại dầu béo(thu được 89.5g dầu)
Chiết với ethylacetat (EtOAc) (50ml)
Loại EtOAc,tinh sạch, thu được 0,8432g azadirachtin
Kết quả: thu Azadirachtin với hiệu suất 0,32% và độ tinh sạch 95%.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Sự hiện diện ở thực vật:
Cây Neem
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Sản phẩm tiêu biểu:
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3.1 Dầu khoáng
3. TTS có nguồn gốc sinh hóa
- Chế phẩm dầu khoáng dùng hòa nước phun lên c ây để trừ sâu (gọi là Petroleum Spray Oil) ngày càng sử dụng phổ biến
- Tác dụng bít lỗ thở làm sâu ngạt thở mà chết, xua đuổi sâu trưởng thành không đến đẻ trứng và làm ung trứng..
- Không độc với người và môi trường, rất ít hại các loài thiên địch
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3.2 Chất ABAMECTIN và EMAMECTIN
Thuốc có tác động diệt sâu qua đường tiếp xúc, vị độc và có khả năng thấm sâu, hiệu lực diệt sâu nhanh và mạnh không thua kém thuốc hóa học .
Là các chất được chiết xuất trong môi trường nuôi cấy loài nấm Streptomyces avermitilis
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3.3 Sự kết hợp giữa dầu khoáng và Abamectin (hoặc Emamectin)
Chất Abamectin hỗn hợp với dầu khoáng làm tăng hiệu lực diệt sâu do tác động bổ sung và khả năng loang trải, bám dính tốt của dầu
B. T?NG QUAN V? TTSSH
4. Thiên địch
4.1 Thiên địch là gì?
Là kẻ thù tự nhiên của sâu hại cây trồng
Thiên địch không làm ô nhiễm đất, nước
Không để lại dư lượng hoặc mùi vị
Sâu hại không kháng lại thiên địch như chúng đã làm đối với thuốc trừ sâu
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Dựa theo hình thức sử dụng sâu hại làm thức ăn, người ta chia thành:
Nhóm ăn thịt
Nhóm kí sinh
Nhóm gây bệnh
B. T?NG QUAN V? TTSSH
4.2 Kiểm soát sinh học
Là việc dùng côn trùng hữu ích để kiểm soát côn trùng gây hại
Kiểm soát sinh học được chia làm ba loại chính:
Cổ điển: thu thập thiên địch và thả vào vườn kiểm soát sâu bệnh
Bảo tồn: đảm bảo môi trường sống cho thiên địch
Gia tăng: tăng số lượng côn trùng hữu ích
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Một số thiên địch tiêu biểu
Bọ xít mù xanh
Bọ đuôi kìm
Bọ rùa vàng
Nhện mắt đỏ
B. T?NG QUAN V? TTSSH
d. Thành tựu việc ứng dụng thiên địch
Sản xuất hàng loạt nhện bắt mồi, ong ký sinh… cung cấp cho nông dân
Lần đầu tiên, người nông dân trồng dưa chuột ở xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội đưa bọ xít bắt mồi vào khống chế số lượng bọ trĩ, làm số lượng bọ trĩ không tăng vượt quá ngưỡng gây hại.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
5. Bẫy Pheromone
Pheromone (Chất dẫn dụ giới tính) là hợp chất hoá học có hoạt tính sinh học tương tự như chất kích thích tố của côn trùng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Dựa vào khả năng thu hút con trưởng thành của Pheromone
Bẫy Pheromone
B. T?NG QUAN V? TTSSH
IV. IPM trong nông nghiệp
1.IPM là gì?
Quản lý dịch hại tổng hợp là 1 hệ thống các biện pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát mức độ gây hại của sâu bệnh
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2.Ba chiến lược cơ bản của chương trình
- Sử dụng tác nhân sinh học
- Tăng cường các loại vi sinh vật hữu ích trong đất
- Thúc đẩy khả năng sinh trưởng và tăng tính chống chịu cây trồng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3. Năm biện pháp
- Biện pháp canh tác kỹ thuật
- Biện pháp sử dụng giống
- Ðấu tranh sinh học và cách phòng trừ sinh học
- Biện pháp điều hòa
- Biện pháp sử dụng hóa chất khi cần thiết và hợp lý
B. T?NG QUAN V? TTSSH
4. Các nguyên tắc cơ bản
- Trồng và chăm cây khoẻ:
- Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng
- Thăm đồng thường xuyên
- Phòng trừ dịch hại
- Bảo vệ thiên địch
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Sử dụng phân bón hợp lí
5. Nội dung
Biện pháp canh tác
- Làm đất sớm và vệ sinh đồng ruộng
- Luân canh
- Thời vụ gieo trồng thích hợp
- Sử dụng hạt giống khoẻ, giống chống chịu sâu bệnh, giống ngắn ngày
- Gieo trồng với mật độ hợp lí
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Tạo môi trường thuận lợi cho thiên địch phát triển
Biện pháp thủ công
Bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng, dùng rào chà tướp lá phun sâu cuốn lá, đào hang bắt chuột…
Biện pháp sinh học
- Ưu tiên sử dụng các loại thuốc Bảo vệ thực vật sinh học
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Biện pháp hoá học
- Sử dụng hợp lý thuốc hoá học BVTV
- Theo ngưỡng kinh tế
- An toàn với thiên địch
- Theo nguyên tắc 4 đúng
- Sử dụng có chọn lọc
B. T?NG QUAN V? TTSSH
IV. Ưu- nhược điểm:
1. Ưu điểm
- Không độc hại cho người, gia súc và không ô nhiễm môi trường
- Chưa tạo tính kháng thuốc của sâu hại
- Không ảnh hưởng chất lượng nông sản
- Không làm hại thiên địch và vi sinh vật có lợi với con người
- Hiệu quả kéo dài
- Nếu sử dụng hợp lý sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2. Nhược điểm:
-Tác dụng chậm
- Hiệu quả của thuốc ban đầu không cao
- Phổ tác dụng của thuốc hẹp
- Chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết
- Thời gian bảo quản ngắn
- Giá thành còn cao
B. T?NG QUAN V? TTSSH
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
- Đem lại hiệu quả tốt và không ảnh hưởng đến môi trường nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.
- Việc nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học ở Việt Nam chủ yếu ở trong phòng thí nghiệm và quy mô sản xuất thử nên giá thành còn cao.
- Khó khăn trong việc bảo quản, lưu thông, phân phối và sử dụng
2. Kiến nghị:
- Cần tiếp tục hoàn thiện công nghệ để sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp và ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp sạch ở nước ta.
- Cải tiến quy trình sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
- Nâng cao mức độ ứng dụng của sản phẩm.
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo
1. Bakker M. F., 1993. Selecting phytoiseid predators for biological control with emphasis on the significance of tri- trophic interactions. University of Amsterdam
2. Carson Rachel. 1962. Silent spring. 368 pp
3. Cook, R.J. & K.F. Baker, 1983. The nature and practice of biological control of plant pathogens. American Phytopathological Society, St. Paul: 539 pp
4. DeBach, P., ed., 1964. Biological Control of Insect Pests and Weeds. Cambridge University Press, Cambridge: 844 pp
5. Nguyễn Lân Dũng.1982. Sử dụng vi sinh vật để phòng trừ sâu hại cây trồng. NXB Khoa học kĩ thuật. 168 trang
Cám ơn các bạn đã theo dõi…!!!
VIỆN NC&PT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Báo cáo chuyên đề CNSH 1:
Thuốc trừ sâu sinh học
Cán bộ hướng dẫn:
PGS.TS Nguyễn Văn Thành
Nhóm 2
1.Kiêm Anh Khoa 3092409
2.Cao Tấn Đạt 3092462
3.Phan Anh Hậu 3092399
4.Nguyễn Thanh Hoàng 3092472
5.Lê Phương Hồng 3092403
6.Trần Văn Điệp 3096815
7.Võ Long Duyên 3092461
8.Trần Thị Leckhana 3092414
9.Nguyễn Thị Thúy Kiều 3092481
Cần Thơ 9-2010
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH
I. Định nghĩa và đặc điểm chung của TTS
II. Tình hình sử dụng TTSSH
III. Phân loại TTSSH
IV. IPM trong nông nghiệp
V. Ưu – nhược điểm
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo
Ở nước ta, thuốc trừ sâu hóa học (TTSHH) đã & đang được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
A. D?T V?N D?
- Phá hủy môi trường
- Ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và liên quan tới vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Làm mất đi 1 số nguồn sinh vật có lợi cho con người
Hiện tượng kháng thuốc của sâu bọ
A. D?T V?N D?
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp to lớn, TTSHH đã bộc lộ những mặt tiêu cực của mình, như là :
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nông sản sạch, việc sản xuất và sử dụng TTSSH ngày càng phát triển.
Nhiều loại thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới tiếp tục ra đời.
A. D?T V?N D?
I. Định nghĩa và đặc điểm chung của thuốc trừ sâu
1. Định nghĩa:
Thuốc trừ sâu gồm các chất hay hỗn hợp các chất có nguồn gốc hoá học, thảo mộc, sinh học, có tác dụng loại trừ, tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trường.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Dựa vào nguồn gốc, TTS có 2 loại:
Thuốc trừ sâu hóa học
Thuốc trừ sâu sinh học
2. Đặc điểm chung:
Nâng cao hiệu quả kinh tế
Một phương cách hữu hiệu trong việc giảm thiểu sâu bệnh
- Thường tác động ở giai đoạn sâu non (ấu trùng), trưởng thành, ít hiệu quả với giai đoạn nhộng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Tác động đến hệ thần kinh côn trùng, có tác động tiếp xúc, vị độc, và cả xông hơi, diệt côn trùng tương đối nhanh
-Tính độc đối với người và động vật có ích thay đổi nhiều tuỳ theo nhóm thuốc, loại thuốc, dạng thành phần
II. Tình hình sử dụng TTSSH:
1. Ở Việt Nam
TTSSH được đưa vào nước ta khá sớm.
Thiếu điều kiện, phương tiện nghiên cứu
Giá thành cao
Cơ sở thực nghiệm nhỏ, ít, công tác giống thô sơ
Bị chi phối bởi TTSHH
Việc sử dụng TTSSH còn nhiều hạn chế
Bài toán khó
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2. Trên thế giới
TTSSH có mặt từ rất sớm và ngày càng phát triển
- Hàng loạt chế phẩm TSS ra đời bằng công nghệ hiện đại
Xu hướng mới
Đưa gen mã hóa protein độc vào thực vật
B. T?NG QUAN V? TTSSH
III. Phân loại TTSSH
TTS có nguồn gốc vi sinh
1.1 Vi khuẩn: chủ yếu là từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
Bt là trực khuẩn sinh bào tử hiếu khí không bắt buộc, Gram dương, kích thước 3 - 6m, có phủ tiêm mao không dày, tế bào đứng riêng rẽ và xếp thành từng chuỗi.
Quá trình sống có thể chia ra 3 giai đoạn: thể sinh dưỡng, nang bào tử, bào tử và tinh thể.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Độc tính và cơ chế gây độc
B. T?NG QUAN V? TTSSH
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Cơ chế gây độc:
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Qui trình sản xuất:
Một số sản phẩm tiêu biểu
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Virus là một vật thể có đặc điểm ký sinh bắt buộc với một hay một số vật chủ nhất định, thậm chí làm chết vật chủ ký sinh
1.2 Virus
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Phân loại: 7 nhóm
+ Nhóm Baculovirus:
+ Nhóm virus tế bào chất Cytoplasmic Polyhedrosis Virus (CPV):
+ Nhóm Entomopox virus (EV)
+ Nhóm Irido Virus (IV)
+ Nhóm Denso virus (DV)
+ Nhóm RNA
+ Nhóm sigma Virus
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Triệu chứng gây bệnh:
- Khi bị bệnh virus, sâu non thường hoạt động yếu, giảm ăn, cơ thể bị biến màu
- Sau 2-3 ngày các đốt chân và thân căng phồng mọng nước cơ thể có màu trắng đục, da sâu mỏng dần và dễ bị vỡ sau 3-5 ngày thì dịch trắng chảy ra.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Nguyên tắc sản xuất:
- Việc sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu virus liên quan mật thiết đến việc nuôi sâu làm vật chủ để nhân bản virus:
Sâu ký sinh
ấu trùng
Cấy dịch huyền phù virus
Thu ấu trùng
sấy nhẹ ở 33 – 350C
Xác ấu trùng nghiền thành bột
Thêm dịch sinh lý
Trộn đều rồi lọc
Sản phẩm
B. T?NG QUAN V? TTSSH
1.3 Vi nấm
a. Giới thiệu chung
Một số loài nấm có thể tiêu diệt sâu hại bằng độc tố mà nó tiết ra.
Hai chi Beauveria và Metarihizium là hai chi tiêu biểu.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Chi Beauveria: có màu trắng, trong chi này có ba loài chính có khả năng diệt sâu. Tiêu biểu là Beauveria bassiana
Chi Metarhizium : có màu xanh(Nấm xanh), có hai loại nấm chính gây bệnh trên côn trùng. Tiêu biểu là Metarhizium anisopliae (Ma)
B. T?NG QUAN V? TTSSH
b. Một số điểm đặc trưng:
Xâm nhập vào côn trùng qua tầng cutin tại khớp nối giữa các đốt
Côn trùng bị nhiễm nấm ở giai đoạn ấu trùng
Nấm sinh trưởng nhanh, dạng bào tử tồn tại lâu trong thiên nhiên
Tính đặc hiệu cao đối với một số loài côn trùng nhất định
B. T?NG QUAN V? TTSSH
c. Phân loại
Metarhizium anisopliae(nấm xanh)
- Đặc điểm hình thái:
Sợi nấm và bào tử lúc đầu màu trắng → xanh, bào tử màu lục xám(3,5-6,4 µm),thường đứng riêng rẻ và xếp thành từng chuỗi
- Độc tố metarhizium: là nhóm ngoại độc tố Dextruxin A,B,C,D. Chủ yếu là Dextruxin A(C29H47O7N 5) và Dextruxin B(C30H5 O7N5 )
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tác nhân gây bệnh và cơ chế gây độc
+ Tác nhân gây bệnh:Đối với nấm Metarhizium thì tác nhân gây bệnh chính là một số ngoại độc tố Dextruxin A,B,C,D.
+ Cơ chế gây bệnh:Nấm Metarhizium gây bệnh cho bọ rầy, bọ xít và bọ rùa
Bào tử nấm côn trùng độ ẩm cao bào tử nảy mầm trong cơ thể côn trùng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Quy trình sản xuất:
Nguyên vật liệu và dụng cụ: Nấm nguồn, gạo, nồi hấp khử trùng, bọc nylon, băng keo, dây, đèn cồn, tủ cấy, cồn khử trùng…
Cách thực hiện:
Gạo ngâm nước
Để ráo nước
Cho 500g gạo vào mỗi bọc nylon
Thanh trùng
Cấy 1/6 dĩa petri nấm nguồn vào mỗi bọc
Sản phẩm
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Beauveria bassiana(nấm trắng)
- Đặc điểm hình thái:
Nấm Bb sinh ra những bào tử đơn bào, không màu, hình cầu hoặc hình trứng, phát triển mạnh trên môi trường nhân tạo hoặc trên cơ thể côn trùng
- Độc tố Beauveria bassiana:
Độc tố Bb là Bovericin (C45H57O9N3), đây là vòng Depxipeptid có điểm sôi là 93-94 0C
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tác nhân gây bệnh và cơ chế tác động
Bào tử nấm rơi vào cơ thể côn trùng nấm Bb tiết độc tố Bovericin có chứa Protease và một số chất khác gây chết sâu
Nấm này là một loại nấm trắng gây bệnh cho rầy thân, rầy lá, sâu đục thân, sâu đục lá, bọ xít hại lá và bọ xít đen
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Quy trình sản xuất:
B. T?NG QUAN V? TTSSH
d. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm:
- Môi trường nuôi cấy
- Nhiệt độ và độ ẩm: nhiệt độ thích hợp 25-30°C và độ ẩm thích hợp 80-90%.
- Độ thoáng khí: Phạm vi thích hợp cho nấm phát triển tốt là: 0,4-0,5 m3 môi trường/không khí.
- Ánh sáng: Nấm côn trùng phát triển trong điều kiện ánh sáng yếu chỉ cần lượng ánh sáng nhỏ trong ngày 6-7 giờ là đủ cho nấm phát triển.
- Độ pH: Phạm vi nấm côn trùng thích hợp ở phạm vi 3-8 nhưng thích hợp nhất 5,5-6
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tuyến trùng là một động vật thân mềm không phân đốt, thuộc ngành động vật hình sợi (Nematelminthes), lớp tuyến trùng (Nematada).
1.4 Tuyến trùng
a. Giới thiệu chung
B. T?NG QUAN V? TTSSH
b. Các loài chủ yếu
Họ Mermithidae
Họ Spherularridae
Họ Steinernematidae
B. T?NG QUAN V? TTSSH
c. Ứng dụng tuyến trùng trong phòng trừ sâu hại
Nhiều nơi đã sử dụng tuyến trùng phòng trừ sâu hại với các loài : mối, sâu đo chè, sâu đục quả lê
Tuyến trùng cũng có khả năng làm cho sâu bất thụ
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Phương pháp nuôi tuyến trùng ngoài cơ thể côn trùng:
Nuôi cá thể:
- Trong giống tuyến trùng nuôi thu được loài vi khuẩn cộng sinh
- Chọn tuyến trùng rửa sạch cứ 50 con một đàn, ngâm vào dung dịch NaSHg, rửa sạch bằng nước cất
- Ngâm trong 0,1% dung dịch trên trong 2 giờ, rửa sạch 3 lần rồi bỏ vào ống nghiệm cho vi khuẩn xâm nhiễm cộng sinh
- Nuôi ở nhiệt độ 20 – 300C. Khi tái sản xuất đến khi kết thúc khoảng một tháng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Nuôi trong bình thủy tinh:
- Chuẩn bị vật nuôi trong bình:
Môi trường tốt nhất cho tuyến trùng thuộc chi Neoaplectana là 70% thịt lợn vai, 10% mỡ bò và 20% nước; đối với tuyến trùng chi Heterorhabditis dùng 60% thịt lợn vai, 20% mỡ bò, 20% nước.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Quá trình nuôi:
Dùng thịt lợn nghiền nhỏ và 20% nước đảo đều thành tương, sau đó trộn với mỡ bò nóng chảy…hấp khử trùng.
Cấy môi trường có tuyến trùng vào bình, nuôi trong 4-6 tuần tuyến trùng sẽ sinh sản cho sản lượng cao.
Cấy môi trường có tuyến trùng lên miếng xốp, nuôi ở nhiệt độ 20-280C, độ ẩm 90% nuôi trong 2-3 tuần sẽ cho sản lượng cao.
- Thu hoạch tuyến trùng:
Thông qua phiễu lọc Baerman để lắng đọng 2-3 lần tuyến trùng tuyến trùng được chọn lọc có thể sử dụng hoặc cất trữ.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2. TTS có nguồn gốc thảo mộc
Đáng chú ý là các sản phẩm từ:
Từ lâu con người đã biết dùng các loại cây cỏ để trừ sâu hại
TTS thảo mộc ngày càng được ưu chuộng nhờ những tính năng vượt trội của nó.
Azadirachtin (từ cây Neem)
Rotenone (từ dây thuốc cá)
B. T?NG QUAN V? TTSSH
-Rotenone được cô lập đầu tiên bởi Emmanuel Geoffroy
-Từ năm 1901, người Trung Quốc đã biết sử dụng rễ cây thuốc cá (có chứa hoạt chất Rotenone) để làm thuốc trừ sâu.
Hoạt chất Rotenone
-Đến năm 1932 công thức của Rotenone được xác định
B. T?NG QUAN V? TTSSH
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Ức chế hô hấp thông qua việc ức chế các men hô hấp
Tác động đối với côn trùng:
Công dụng: diệt ruồi, muỗi, mối mọt, gián, sâu bọ phá hại mùa màng…
Tiếp xúc làm tê liệt hệ thần kinh.
-Can thiệp vào chuỗi truyền điện tử không tổng hợp được năng lượng(ATP).
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Quy trình ly trích Rotenone từ cây thuốc cá:
Kết quả: hiệu suất 6,2%, tỉ lệ trích 86%.
Dây thuốc cá
Dây thuốc cá
Cây củ đậu( Tephrosia virginiana )
Hoary pea
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Một số sản phẩm từ Rotenone
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Azadirachtin lần đầu tiên được chiết suất từ cây Neem (hay cây Xoan Ấn Độ, ở Việt Nam gọi là cây sầu đâu) vào năm 1968
Hoạt chất Azadirachtin
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Cấu trúc của phân tử được công bố năm 1985.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Không ảnh hưởng đến thiên địch, không độc hại cho người.
Thí nghiệm tác động ngán ăn của Azadirachtin đối với sâu
(a là đối chứng, b là mẫu xử lý Azadirachtin)
a
b
Tác động đối với sâu hại:
Làm sâu ngán ăn hoặc xua đuổi sâu.
Làm giảm khả năng sinh sản của sâu.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Tác động gây biến dạng của Azadirachtin đối với côn trùng(ngài gạo)
a, b, e: Ấu trùng, nhộng, thành trùng bình thường.
c, d: ấu trùng, nhộng dị dạng. f, g, h: Các kiểu biến dạng của th ành trùng
a
b
c
d
e
f
g
h
Ngăn cản quá trình biến thái của sâu.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Sơ đồ tổng quát ly trích Azadirachtin:
Hạt neem (250g) tách vỏ, nghiền, rây.
Chiết với n-hexan để loại mỡ.
Chiết với Metanol
Chiết tiếp với n-hexan để loại dầu béo(thu được 89.5g dầu)
Chiết với ethylacetat (EtOAc) (50ml)
Loại EtOAc,tinh sạch, thu được 0,8432g azadirachtin
Kết quả: thu Azadirachtin với hiệu suất 0,32% và độ tinh sạch 95%.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Sự hiện diện ở thực vật:
Cây Neem
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Sản phẩm tiêu biểu:
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3.1 Dầu khoáng
3. TTS có nguồn gốc sinh hóa
- Chế phẩm dầu khoáng dùng hòa nước phun lên c ây để trừ sâu (gọi là Petroleum Spray Oil) ngày càng sử dụng phổ biến
- Tác dụng bít lỗ thở làm sâu ngạt thở mà chết, xua đuổi sâu trưởng thành không đến đẻ trứng và làm ung trứng..
- Không độc với người và môi trường, rất ít hại các loài thiên địch
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3.2 Chất ABAMECTIN và EMAMECTIN
Thuốc có tác động diệt sâu qua đường tiếp xúc, vị độc và có khả năng thấm sâu, hiệu lực diệt sâu nhanh và mạnh không thua kém thuốc hóa học .
Là các chất được chiết xuất trong môi trường nuôi cấy loài nấm Streptomyces avermitilis
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3.3 Sự kết hợp giữa dầu khoáng và Abamectin (hoặc Emamectin)
Chất Abamectin hỗn hợp với dầu khoáng làm tăng hiệu lực diệt sâu do tác động bổ sung và khả năng loang trải, bám dính tốt của dầu
B. T?NG QUAN V? TTSSH
4. Thiên địch
4.1 Thiên địch là gì?
Là kẻ thù tự nhiên của sâu hại cây trồng
Thiên địch không làm ô nhiễm đất, nước
Không để lại dư lượng hoặc mùi vị
Sâu hại không kháng lại thiên địch như chúng đã làm đối với thuốc trừ sâu
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Dựa theo hình thức sử dụng sâu hại làm thức ăn, người ta chia thành:
Nhóm ăn thịt
Nhóm kí sinh
Nhóm gây bệnh
B. T?NG QUAN V? TTSSH
4.2 Kiểm soát sinh học
Là việc dùng côn trùng hữu ích để kiểm soát côn trùng gây hại
Kiểm soát sinh học được chia làm ba loại chính:
Cổ điển: thu thập thiên địch và thả vào vườn kiểm soát sâu bệnh
Bảo tồn: đảm bảo môi trường sống cho thiên địch
Gia tăng: tăng số lượng côn trùng hữu ích
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Một số thiên địch tiêu biểu
Bọ xít mù xanh
Bọ đuôi kìm
Bọ rùa vàng
Nhện mắt đỏ
B. T?NG QUAN V? TTSSH
d. Thành tựu việc ứng dụng thiên địch
Sản xuất hàng loạt nhện bắt mồi, ong ký sinh… cung cấp cho nông dân
Lần đầu tiên, người nông dân trồng dưa chuột ở xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội đưa bọ xít bắt mồi vào khống chế số lượng bọ trĩ, làm số lượng bọ trĩ không tăng vượt quá ngưỡng gây hại.
B. T?NG QUAN V? TTSSH
5. Bẫy Pheromone
Pheromone (Chất dẫn dụ giới tính) là hợp chất hoá học có hoạt tính sinh học tương tự như chất kích thích tố của côn trùng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Dựa vào khả năng thu hút con trưởng thành của Pheromone
Bẫy Pheromone
B. T?NG QUAN V? TTSSH
IV. IPM trong nông nghiệp
1.IPM là gì?
Quản lý dịch hại tổng hợp là 1 hệ thống các biện pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát mức độ gây hại của sâu bệnh
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2.Ba chiến lược cơ bản của chương trình
- Sử dụng tác nhân sinh học
- Tăng cường các loại vi sinh vật hữu ích trong đất
- Thúc đẩy khả năng sinh trưởng và tăng tính chống chịu cây trồng
B. T?NG QUAN V? TTSSH
3. Năm biện pháp
- Biện pháp canh tác kỹ thuật
- Biện pháp sử dụng giống
- Ðấu tranh sinh học và cách phòng trừ sinh học
- Biện pháp điều hòa
- Biện pháp sử dụng hóa chất khi cần thiết và hợp lý
B. T?NG QUAN V? TTSSH
4. Các nguyên tắc cơ bản
- Trồng và chăm cây khoẻ:
- Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng
- Thăm đồng thường xuyên
- Phòng trừ dịch hại
- Bảo vệ thiên địch
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Sử dụng phân bón hợp lí
5. Nội dung
Biện pháp canh tác
- Làm đất sớm và vệ sinh đồng ruộng
- Luân canh
- Thời vụ gieo trồng thích hợp
- Sử dụng hạt giống khoẻ, giống chống chịu sâu bệnh, giống ngắn ngày
- Gieo trồng với mật độ hợp lí
B. T?NG QUAN V? TTSSH
- Tạo môi trường thuận lợi cho thiên địch phát triển
Biện pháp thủ công
Bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng, dùng rào chà tướp lá phun sâu cuốn lá, đào hang bắt chuột…
Biện pháp sinh học
- Ưu tiên sử dụng các loại thuốc Bảo vệ thực vật sinh học
B. T?NG QUAN V? TTSSH
Biện pháp hoá học
- Sử dụng hợp lý thuốc hoá học BVTV
- Theo ngưỡng kinh tế
- An toàn với thiên địch
- Theo nguyên tắc 4 đúng
- Sử dụng có chọn lọc
B. T?NG QUAN V? TTSSH
IV. Ưu- nhược điểm:
1. Ưu điểm
- Không độc hại cho người, gia súc và không ô nhiễm môi trường
- Chưa tạo tính kháng thuốc của sâu hại
- Không ảnh hưởng chất lượng nông sản
- Không làm hại thiên địch và vi sinh vật có lợi với con người
- Hiệu quả kéo dài
- Nếu sử dụng hợp lý sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao
B. T?NG QUAN V? TTSSH
2. Nhược điểm:
-Tác dụng chậm
- Hiệu quả của thuốc ban đầu không cao
- Phổ tác dụng của thuốc hẹp
- Chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết
- Thời gian bảo quản ngắn
- Giá thành còn cao
B. T?NG QUAN V? TTSSH
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
- Đem lại hiệu quả tốt và không ảnh hưởng đến môi trường nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.
- Việc nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học ở Việt Nam chủ yếu ở trong phòng thí nghiệm và quy mô sản xuất thử nên giá thành còn cao.
- Khó khăn trong việc bảo quản, lưu thông, phân phối và sử dụng
2. Kiến nghị:
- Cần tiếp tục hoàn thiện công nghệ để sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp và ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp sạch ở nước ta.
- Cải tiến quy trình sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
- Nâng cao mức độ ứng dụng của sản phẩm.
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo
1. Bakker M. F., 1993. Selecting phytoiseid predators for biological control with emphasis on the significance of tri- trophic interactions. University of Amsterdam
2. Carson Rachel. 1962. Silent spring. 368 pp
3. Cook, R.J. & K.F. Baker, 1983. The nature and practice of biological control of plant pathogens. American Phytopathological Society, St. Paul: 539 pp
4. DeBach, P., ed., 1964. Biological Control of Insect Pests and Weeds. Cambridge University Press, Cambridge: 844 pp
5. Nguyễn Lân Dũng.1982. Sử dụng vi sinh vật để phòng trừ sâu hại cây trồng. NXB Khoa học kĩ thuật. 168 trang
Cám ơn các bạn đã theo dõi…!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiem Anh Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)