Thuốc trị ký sinh trùng
Chia sẻ bởi Lê Thanh Gấu |
Ngày 23/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Thuốc trị ký sinh trùng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI – THÚ Y
CHUYÊN ĐỀ:
THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
Giáo viên hướng dẫn
HUỲNH KIM DIỆU
Sinh viên thực hiện MSSV
Nguyễn Thị Trúc Linh 3082741
Phạm Minh Tuấn 3082771
Huỳnh Phát Đạt 3082661
Huỳnh Thanh Thủy 3082763
I. GIỚI THIỆU
Ký sinh trùng có hai dạng:
-Nội ký sinh
-Ngoại ký sinh
* Cơ chế tác động của thuốc:
Tác động dựa trên nguyên tắc ức chế men fumerateredustase.
Ức chế Acetylcholinesterase.
II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC
-Không dùng thuốc quá mạnh.
-Phải sử dụng thuốc phù hợp với từng loại giun sán.
-Phải cho thuốc tiếp xúc nhiều với giun sán mới có tác dụng.
-Biết vòng đời của ký sinh trùng.
-Biết chỉ số an toàn của thuốc.
-Ngưng thuốc trước thời gian giết mổ.
-Sử dụng thuốc có phổ tác động rộng và luân phiên thay đổi để tránh quen thuốc.
III. CÁC NHÓM THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:
- Ivermectin
- Milbemycin oxim
- Depterex
2. Các nhóm trị giun tròn
-Piperazine
-Benzimidazole
-Febantel
-Levanmizole
-Pyrantel
3. Thuốc trị sán dây
-Niclosamide
-Praziquantel
4. Thuốc trị sán lá
- Closantel
III. CÁC NHÓM THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
5. Thuốc trị cầu trùng
- Sunfonamide và Diaminopyrimidine
- Monesin
- Toltrazuril
6. Thuốc trị kí sinh trùng đường máu
- Pentamidine
- Imidocard
7. Thuốc trị ngoại kí sinh
- Lindane
- Coumaphos
8. Thuốc nam trị kí sinh trùng
- Cây trâm bầu
- Hạt cau
- Hạt bí đỏ
- Lá đu đủ
- Lựu
- Xoan
1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:
a.Ivermectin: Thuộc nhóm Avermectine
Cơ chế tác động: phong bế sự dẫn truyền xung thần kinh
Phổ tác động rộng: tác động trên cả giun trưởng thành và
giun chưa trưởng thành.
+ Tất cả giun tròn đường tiêu hóa và phổi
+ Một số ngoại kí sinh ở trâu bò, cừu, ngựa, heo; ghẻ tai, ghẻ sacoptes ở chó.
1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:
b. Milbemycin oxim
Chủ yếu sử dụng cho chó mèo.
Cơ chế tác động:giống Ivermectin
Phổ tác động:
+Trị giun tim, giun đũa, giun móc, giun tròn.
+ Ngừa nhiễm ấu trùng giun tim rất hiệu quả.
+ Ghẻ Demodex chó mèo.
2. Các nhóm trị giun tròn
a.Piperazine
Tính chất:
Tinh thể trắng tan trong nước.
Vị mặn nhưng không mùi.
Phổ tác động
Làm tê giun do ức chế tác động của Acetylcholine (anticholinergic action).
Tốt nhất trên lãi đũa và Oesophagostomum.
Là thuốc trị giun có khoảng an toàn rộng trên tất cả các loài.
2. Các nhóm trị giun tròn
b. Benzimidazole
Phổ tác động rộng, hiệu quả cao,khoảng an toàn rộng.
Tiêu biểu là Mebendazole và Albendazole.
Tác động:
Ngăn cản sự hấp thu glucose, giảm dự trữ glycogen.
Điều trị:
Giun phổi, giun tóc, một số sán dây, sán lá, giun dạ dày,
giun kết hạt.
2. Các nhóm trị giun tròn
c. Febantel
Thuộc nhóm Probenzimidazole
Tác động: xáo trộn chuyển hóa năng lượng bằng cách cản trở
hoạt động của enzyme fumarate reductase.
Phổ tác động: Tác động hiệu quả trên giun tròn chó mèo,
ngựa, trâu bò, heo.
2. Các nhóm trị giun tròn
d. Levanmizolea.
Tính chất:
Bột trắng, không mùi, tan trong nước.
Cơ chế tác động
Làm tê liệt giun
Phong bế sự dẫn truyền thần kinh cơ.
Tác dụng:
Đặc hiệu trên giun tròn.
Làm tăng nhu động ruột để tống giun.
Tác dụng kích thích miễn dịch cơ thể.
2. Các nhóm trị giun tròn
2. Các nhóm trị giun tròn
e. Pyrantel
Cơ chế tác động: gây hiện tượng cường đối giao cảm làm co cơ quá mức dẫn đến liệt cơ nên giun nới lỏng bám vật chủ.
Phổ tác động: diệt các loại giun tròn
heo trâu, bò, chó.
3. Thuốc trị sán dây
a.Niclosamide
Tính chất:
Là bột không màu, không vị, màu
vàng sáng, không tan trong nước.
Tác động: Thuốc ức chế hấp thu glucose,
làm rối loạn quá trình trao đổi chất của
sán dây dẫn đến tích lũy acid lactic và làm chết sán.
3. Thuốc trị sán dây
b.Praziquantel:
Tính chất
Tinh thể không màu, không mùi, tan trong
dung môi hữu cơ.
Cơ chế tác động: làm tăng tính thấm của
màng tế bào giun với Ca, gây sự co bóp
quá mức dẫn đến tê liệt.
Phổ tác dụng
Hiệu quả trên sán trưởng thành và ấu trùng
của các loài gia súc.
4. Thuốc trị sán lá
Closantel
Tính chất:
Dạng bột trắng không tan trong nước.
Cơ chế tác động: gia tăng tính thấm của ty thể,ức chế quá trình sinh năng lượng.
Tác động trên sán lá gan dạng trưởng thành và chưa trưởng thành.
5. Thuốc trị cầu trùng
a.Sulfonamide và Diaminopyrimidine
Sulfonamide và Diaminopyrimidine hiệp lực trong điều trị cầu trùng
Tác động hiệu quả hơn trong giai đoạn sinh sản vô tính của cầu trùng.
Dùng trộn vào thức ăn hoặc nước uống để phòng trị cầu trùng cho gia cầm
Điều trị: 3-6 ngày
Phòng: uống 2 ngày, nghỉ 3 ngày, uống 2 ngày.
b. Monesin
Cơ chế: trị cầu trùng trong giai đoạn đầu của chu kỳ sinh sản bằng cách ức chế sự tổng hợp ATP.
5. Thuốc trị cầu trùng
c. Toltrazuril
Thuốc thế hệ mới, có hoạt phổ rộng.
Điều trị rất hiệu quả trên tất cả các loại
cầu trùng cho gia cầm cũng như các loài gia súc khác.
6. Thuốc trị ký sinh trùng đường máu
Pentamidine
Dùng trị:
Lê dạng trùng, Thê lê trùng ở trâu bò, dê cừu, ngựa, chó,
Tiên mao trùng ở bò, ngựa, chó.
b. Imidocard
Dùng trị biên trùng,lê dạng trùng ở trâu bò,
ngựa, chó mèo.
Không dùng trị lê dạng trùng ở mèo.
7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
a. Lindane
Tính chất:
Dạng tinh thể, tan được trong cồn, ether và chloroform,
không tồn tại lâu trong môi trường như DDT nên hiện
đang vẫn được sử dụng phổ biến trong thú y.
Điều trị: ghẻ, ve, bọ chét, mạt, rận...
7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
b. Coumaphos
Tính chất:
Dạng tinh thể không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ
Cơ chế tác động: ức chế cholinesterase làm tê liệt ký sinh.
Điều trị: ruồi, ve, rận, chí và giòi, cái ghẻ ở đại gia súc, heo, chó và cũng
trị được giun sán.
7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng
c. Amitraz
Tinh thể vàng nhạt, ít tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
Cơ chế tác động: ngăn cản enzyme monoamine oxidase có vai trò trong sự chuyển hóa amine hiện diện trong hệ thần kinh của ngoại ký sinh.
Dùng trị: ve, bọ chét ở trâu bò, dê cừu, heo, chó mèo. Đặc biệt trị ghẻ Demodex và Sarcoptes ở chó mèo.
Liều lượng: phun xịt, thoa lên vùng nhiễm ký sinh: 500mg/lít nước
8. Thuốc nam trị ký sinh trùng:
a. Cây trâm bầu
Cơ chế: làm tê liệt cơ trơn của giun.
Điều trị: giun đũa, giun kim.
b. Hạt cau:
Dùng trị giun dẹp mạnh hơn giun tròn.
Liều dùng:Chó: 0,5-3g,Heo: 5-20g,Gà, vịt: 0,05-0,5g
c. Hạt bí đỏ:
Tác dụng trị sán dây các loài gia súc
Liều lượng:
Gia súc lớn: 300-400 hạt,Heo: 100-150,Chó: 60-80
8. Thuốc nam trị ký sinh trùng:
d. . Lá đu đủ:
Có hoạt chất papain trị giun.
Dùng cho gia cầm, gia súc nhỏ, bê, nghé.
Liều: 20-30 lá tươi/kgP.
Dùng liền 3 buổi sáng.
e. Lựu:
Dùng vỏ rễ, vỏ thân có chứa các alkaloid:
Có tác dụng trên sán dây, giun móc, giun đũa.
Liều lượng :
Trị sán dây chó : 60g/con
Trị giun đũa heo : 1,5g/kgP.
Rễ, vỏ phơi khô đem sắc lấy cho uống 2-3 buổi sáng
f. Xoan:
Dùng rễ, vỏ có chứa Margosin rất độc.
Tác dụng trên giun đũa, giun kim.
Liều dùng :
Bê, nghé : 30-40g
Heo : 15-20g
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
A. Thuốc trị nội ký sinh trùng:
a.Thuốc VIME- ONO:
THÀNH PHẦN:
Bithionol...............50g
Exp.....................100g
CÔNG DỤNG:
Đặc trị sán lá gan trâu bò, dê, cừu, heo
Các loài giun tròn,sán dây.
b. Thuốc NOVA LEVA:
THÀNH PHẦN: Levamisol
CÔNG DỤNG:
Tẩy sạch các loại giun tròn với 1 liều duy nhất.
Giun đũa, giun phổi, giun thận, giun chỉ,
giun tóc, giun xoăn dạ múi khế,giun kết hạt,
giun móc.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
c. Mebendazol 10%:
THÀNH PHẦN:
Trong 100 g chứa:
Mebendazol10 000 mg
Tá dược, các chất BQ vừa đủ 100 g
CÔNG DỤNG:
Tẩy các loại giun khí quản, giun đũa,
giun móc, giun tóc, giun kim, giun phổi.
Đặc biệt tẩy sạch sán dây ở gia cầm.
d. Thuốc NOVA-COC 5%:
THÀNH PHẦN: Toltrazuril
CÔNG DỤNG:
Thuốc trị cầu trùng thế hệ mới, có hiệu quả cao.
e.Thuốc Baycox 5%:
THÀNH PHẦN: Toltrazuril 5%
CÔNG DỤNG:
Phòng và trị bệnh cầu trùng gây tiêu chảy
trên heo con theo mẹ và bê, nghé.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
B. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
a. Thuốc Kill-Lice:
THÀNH PHẦN:
Pyrethroid……………..20g
Dung môi vừa đủ ….1000ml
CÔNG DỤNG:
Diệt muỗi, ruồi, nhặng, kiến, gián.
Phòng và trị: rận, ghẻ, bọ chét, ve bò,
mòng ở gia súc , mạt gà ở gia cầm.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
B. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
b.Thuốc Vime- Blue:
THÀNH PHẦN:
Blue methylen ……………………………....1.000mg
Oxytetracyclin……………………………..…. 500mg
1,5 – Pentanedial……………………….….. 200mg
Isopropyl alcol…………………………………..25ml
Water qs……….………………………..….…100ml
CÔNG DỤNG:
Dùng ngoài da, chuyên trị :
-Vết nứt nẻ ở chân, móng, loét miệng
-Nhiễm trùng vết thương ngoài da, các
vết trầy sướt, mụn đậu,vết thương do
ghẻ, ve,…
-Sát trùng da khu vực chuẩn bị phẫu thuật,
nơi tiêm, thiến,…
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
C. Thuốc trị nội- ngoại ký sinh trùng:
a. Thuốc NOVA MECTIN :
THÀNH PHẦN :Trong 100ml chứa Ivermectin
CÔNG DỤNG :
Phòng ngừa và điều trị ghẻ, các loại giun tròn
như: giun đũa, giun thận, giun tim.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
b. Thuốc Vimectin:
THÀNH PHẦN:
Ivermectin ................................ 3.000 mg
Exp.qsq .................................... 1.000 g
CÔNG DỤNG:
Phòng và trị nội ngoại ký sinh trùng, đặc biệt là giun tròn và mạt gà.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
c. Thuốc Vime-Fasci :
THÀNH PHẦN:
Rafoxanide……………..10.000mg
Exp.qsp………………..…...100ml
CÔNG DỤNG:
Đặc trị sán lá gan trâu, bò.
Hiệu quả cao trong việc phòng và
trị sán lá gan do Fasciola, bệnh giun
xoăn dạ dày-ruột.
Cảm ơn sự quam tâm theo dõi của Cô và các bạn
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI – THÚ Y
CHUYÊN ĐỀ:
THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
Giáo viên hướng dẫn
HUỲNH KIM DIỆU
Sinh viên thực hiện MSSV
Nguyễn Thị Trúc Linh 3082741
Phạm Minh Tuấn 3082771
Huỳnh Phát Đạt 3082661
Huỳnh Thanh Thủy 3082763
I. GIỚI THIỆU
Ký sinh trùng có hai dạng:
-Nội ký sinh
-Ngoại ký sinh
* Cơ chế tác động của thuốc:
Tác động dựa trên nguyên tắc ức chế men fumerateredustase.
Ức chế Acetylcholinesterase.
II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC
-Không dùng thuốc quá mạnh.
-Phải sử dụng thuốc phù hợp với từng loại giun sán.
-Phải cho thuốc tiếp xúc nhiều với giun sán mới có tác dụng.
-Biết vòng đời của ký sinh trùng.
-Biết chỉ số an toàn của thuốc.
-Ngưng thuốc trước thời gian giết mổ.
-Sử dụng thuốc có phổ tác động rộng và luân phiên thay đổi để tránh quen thuốc.
III. CÁC NHÓM THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:
- Ivermectin
- Milbemycin oxim
- Depterex
2. Các nhóm trị giun tròn
-Piperazine
-Benzimidazole
-Febantel
-Levanmizole
-Pyrantel
3. Thuốc trị sán dây
-Niclosamide
-Praziquantel
4. Thuốc trị sán lá
- Closantel
III. CÁC NHÓM THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
5. Thuốc trị cầu trùng
- Sunfonamide và Diaminopyrimidine
- Monesin
- Toltrazuril
6. Thuốc trị kí sinh trùng đường máu
- Pentamidine
- Imidocard
7. Thuốc trị ngoại kí sinh
- Lindane
- Coumaphos
8. Thuốc nam trị kí sinh trùng
- Cây trâm bầu
- Hạt cau
- Hạt bí đỏ
- Lá đu đủ
- Lựu
- Xoan
1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:
a.Ivermectin: Thuộc nhóm Avermectine
Cơ chế tác động: phong bế sự dẫn truyền xung thần kinh
Phổ tác động rộng: tác động trên cả giun trưởng thành và
giun chưa trưởng thành.
+ Tất cả giun tròn đường tiêu hóa và phổi
+ Một số ngoại kí sinh ở trâu bò, cừu, ngựa, heo; ghẻ tai, ghẻ sacoptes ở chó.
1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:
b. Milbemycin oxim
Chủ yếu sử dụng cho chó mèo.
Cơ chế tác động:giống Ivermectin
Phổ tác động:
+Trị giun tim, giun đũa, giun móc, giun tròn.
+ Ngừa nhiễm ấu trùng giun tim rất hiệu quả.
+ Ghẻ Demodex chó mèo.
2. Các nhóm trị giun tròn
a.Piperazine
Tính chất:
Tinh thể trắng tan trong nước.
Vị mặn nhưng không mùi.
Phổ tác động
Làm tê giun do ức chế tác động của Acetylcholine (anticholinergic action).
Tốt nhất trên lãi đũa và Oesophagostomum.
Là thuốc trị giun có khoảng an toàn rộng trên tất cả các loài.
2. Các nhóm trị giun tròn
b. Benzimidazole
Phổ tác động rộng, hiệu quả cao,khoảng an toàn rộng.
Tiêu biểu là Mebendazole và Albendazole.
Tác động:
Ngăn cản sự hấp thu glucose, giảm dự trữ glycogen.
Điều trị:
Giun phổi, giun tóc, một số sán dây, sán lá, giun dạ dày,
giun kết hạt.
2. Các nhóm trị giun tròn
c. Febantel
Thuộc nhóm Probenzimidazole
Tác động: xáo trộn chuyển hóa năng lượng bằng cách cản trở
hoạt động của enzyme fumarate reductase.
Phổ tác động: Tác động hiệu quả trên giun tròn chó mèo,
ngựa, trâu bò, heo.
2. Các nhóm trị giun tròn
d. Levanmizolea.
Tính chất:
Bột trắng, không mùi, tan trong nước.
Cơ chế tác động
Làm tê liệt giun
Phong bế sự dẫn truyền thần kinh cơ.
Tác dụng:
Đặc hiệu trên giun tròn.
Làm tăng nhu động ruột để tống giun.
Tác dụng kích thích miễn dịch cơ thể.
2. Các nhóm trị giun tròn
2. Các nhóm trị giun tròn
e. Pyrantel
Cơ chế tác động: gây hiện tượng cường đối giao cảm làm co cơ quá mức dẫn đến liệt cơ nên giun nới lỏng bám vật chủ.
Phổ tác động: diệt các loại giun tròn
heo trâu, bò, chó.
3. Thuốc trị sán dây
a.Niclosamide
Tính chất:
Là bột không màu, không vị, màu
vàng sáng, không tan trong nước.
Tác động: Thuốc ức chế hấp thu glucose,
làm rối loạn quá trình trao đổi chất của
sán dây dẫn đến tích lũy acid lactic và làm chết sán.
3. Thuốc trị sán dây
b.Praziquantel:
Tính chất
Tinh thể không màu, không mùi, tan trong
dung môi hữu cơ.
Cơ chế tác động: làm tăng tính thấm của
màng tế bào giun với Ca, gây sự co bóp
quá mức dẫn đến tê liệt.
Phổ tác dụng
Hiệu quả trên sán trưởng thành và ấu trùng
của các loài gia súc.
4. Thuốc trị sán lá
Closantel
Tính chất:
Dạng bột trắng không tan trong nước.
Cơ chế tác động: gia tăng tính thấm của ty thể,ức chế quá trình sinh năng lượng.
Tác động trên sán lá gan dạng trưởng thành và chưa trưởng thành.
5. Thuốc trị cầu trùng
a.Sulfonamide và Diaminopyrimidine
Sulfonamide và Diaminopyrimidine hiệp lực trong điều trị cầu trùng
Tác động hiệu quả hơn trong giai đoạn sinh sản vô tính của cầu trùng.
Dùng trộn vào thức ăn hoặc nước uống để phòng trị cầu trùng cho gia cầm
Điều trị: 3-6 ngày
Phòng: uống 2 ngày, nghỉ 3 ngày, uống 2 ngày.
b. Monesin
Cơ chế: trị cầu trùng trong giai đoạn đầu của chu kỳ sinh sản bằng cách ức chế sự tổng hợp ATP.
5. Thuốc trị cầu trùng
c. Toltrazuril
Thuốc thế hệ mới, có hoạt phổ rộng.
Điều trị rất hiệu quả trên tất cả các loại
cầu trùng cho gia cầm cũng như các loài gia súc khác.
6. Thuốc trị ký sinh trùng đường máu
Pentamidine
Dùng trị:
Lê dạng trùng, Thê lê trùng ở trâu bò, dê cừu, ngựa, chó,
Tiên mao trùng ở bò, ngựa, chó.
b. Imidocard
Dùng trị biên trùng,lê dạng trùng ở trâu bò,
ngựa, chó mèo.
Không dùng trị lê dạng trùng ở mèo.
7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
a. Lindane
Tính chất:
Dạng tinh thể, tan được trong cồn, ether và chloroform,
không tồn tại lâu trong môi trường như DDT nên hiện
đang vẫn được sử dụng phổ biến trong thú y.
Điều trị: ghẻ, ve, bọ chét, mạt, rận...
7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
b. Coumaphos
Tính chất:
Dạng tinh thể không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ
Cơ chế tác động: ức chế cholinesterase làm tê liệt ký sinh.
Điều trị: ruồi, ve, rận, chí và giòi, cái ghẻ ở đại gia súc, heo, chó và cũng
trị được giun sán.
7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng
c. Amitraz
Tinh thể vàng nhạt, ít tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
Cơ chế tác động: ngăn cản enzyme monoamine oxidase có vai trò trong sự chuyển hóa amine hiện diện trong hệ thần kinh của ngoại ký sinh.
Dùng trị: ve, bọ chét ở trâu bò, dê cừu, heo, chó mèo. Đặc biệt trị ghẻ Demodex và Sarcoptes ở chó mèo.
Liều lượng: phun xịt, thoa lên vùng nhiễm ký sinh: 500mg/lít nước
8. Thuốc nam trị ký sinh trùng:
a. Cây trâm bầu
Cơ chế: làm tê liệt cơ trơn của giun.
Điều trị: giun đũa, giun kim.
b. Hạt cau:
Dùng trị giun dẹp mạnh hơn giun tròn.
Liều dùng:Chó: 0,5-3g,Heo: 5-20g,Gà, vịt: 0,05-0,5g
c. Hạt bí đỏ:
Tác dụng trị sán dây các loài gia súc
Liều lượng:
Gia súc lớn: 300-400 hạt,Heo: 100-150,Chó: 60-80
8. Thuốc nam trị ký sinh trùng:
d. . Lá đu đủ:
Có hoạt chất papain trị giun.
Dùng cho gia cầm, gia súc nhỏ, bê, nghé.
Liều: 20-30 lá tươi/kgP.
Dùng liền 3 buổi sáng.
e. Lựu:
Dùng vỏ rễ, vỏ thân có chứa các alkaloid:
Có tác dụng trên sán dây, giun móc, giun đũa.
Liều lượng :
Trị sán dây chó : 60g/con
Trị giun đũa heo : 1,5g/kgP.
Rễ, vỏ phơi khô đem sắc lấy cho uống 2-3 buổi sáng
f. Xoan:
Dùng rễ, vỏ có chứa Margosin rất độc.
Tác dụng trên giun đũa, giun kim.
Liều dùng :
Bê, nghé : 30-40g
Heo : 15-20g
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
A. Thuốc trị nội ký sinh trùng:
a.Thuốc VIME- ONO:
THÀNH PHẦN:
Bithionol...............50g
Exp.....................100g
CÔNG DỤNG:
Đặc trị sán lá gan trâu bò, dê, cừu, heo
Các loài giun tròn,sán dây.
b. Thuốc NOVA LEVA:
THÀNH PHẦN: Levamisol
CÔNG DỤNG:
Tẩy sạch các loại giun tròn với 1 liều duy nhất.
Giun đũa, giun phổi, giun thận, giun chỉ,
giun tóc, giun xoăn dạ múi khế,giun kết hạt,
giun móc.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
c. Mebendazol 10%:
THÀNH PHẦN:
Trong 100 g chứa:
Mebendazol10 000 mg
Tá dược, các chất BQ vừa đủ 100 g
CÔNG DỤNG:
Tẩy các loại giun khí quản, giun đũa,
giun móc, giun tóc, giun kim, giun phổi.
Đặc biệt tẩy sạch sán dây ở gia cầm.
d. Thuốc NOVA-COC 5%:
THÀNH PHẦN: Toltrazuril
CÔNG DỤNG:
Thuốc trị cầu trùng thế hệ mới, có hiệu quả cao.
e.Thuốc Baycox 5%:
THÀNH PHẦN: Toltrazuril 5%
CÔNG DỤNG:
Phòng và trị bệnh cầu trùng gây tiêu chảy
trên heo con theo mẹ và bê, nghé.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
B. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
a. Thuốc Kill-Lice:
THÀNH PHẦN:
Pyrethroid……………..20g
Dung môi vừa đủ ….1000ml
CÔNG DỤNG:
Diệt muỗi, ruồi, nhặng, kiến, gián.
Phòng và trị: rận, ghẻ, bọ chét, ve bò,
mòng ở gia súc , mạt gà ở gia cầm.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
B. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
b.Thuốc Vime- Blue:
THÀNH PHẦN:
Blue methylen ……………………………....1.000mg
Oxytetracyclin……………………………..…. 500mg
1,5 – Pentanedial……………………….….. 200mg
Isopropyl alcol…………………………………..25ml
Water qs……….………………………..….…100ml
CÔNG DỤNG:
Dùng ngoài da, chuyên trị :
-Vết nứt nẻ ở chân, móng, loét miệng
-Nhiễm trùng vết thương ngoài da, các
vết trầy sướt, mụn đậu,vết thương do
ghẻ, ve,…
-Sát trùng da khu vực chuẩn bị phẫu thuật,
nơi tiêm, thiến,…
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
C. Thuốc trị nội- ngoại ký sinh trùng:
a. Thuốc NOVA MECTIN :
THÀNH PHẦN :Trong 100ml chứa Ivermectin
CÔNG DỤNG :
Phòng ngừa và điều trị ghẻ, các loại giun tròn
như: giun đũa, giun thận, giun tim.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
b. Thuốc Vimectin:
THÀNH PHẦN:
Ivermectin ................................ 3.000 mg
Exp.qsq .................................... 1.000 g
CÔNG DỤNG:
Phòng và trị nội ngoại ký sinh trùng, đặc biệt là giun tròn và mạt gà.
9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
c. Thuốc Vime-Fasci :
THÀNH PHẦN:
Rafoxanide……………..10.000mg
Exp.qsp………………..…...100ml
CÔNG DỤNG:
Đặc trị sán lá gan trâu, bò.
Hiệu quả cao trong việc phòng và
trị sán lá gan do Fasciola, bệnh giun
xoăn dạ dày-ruột.
Cảm ơn sự quam tâm theo dõi của Cô và các bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Gấu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)