Thúc Sinh từ biệt Thúy Kiều
Chia sẻ bởi Dương Đức Triệu |
Ngày 21/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Thúc Sinh từ biệt Thúy Kiều thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :Hình thức trắc nghiệm .
Câu 1: Những yếu tố giúp hình thành thiên tài ND
Dòng dõi thư hương
Quê hương: quê cha Hà Tĩnh, quê mẹ Bắc Ninh
b. Thời đại xã hội rối ren, có nhiều biến động.
Cuộc đời riêng long đong, vất vả
c. Cả a & b đều đúng
Câu 2: Ngôn ngữ và thể thơ trong truyện Kiều:
a. Thể thơ lục bát
Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân
b. Thể thơ lục bát
Ngôn ngữ bình dân.
c. Thể thơ song thất lục bát
Ngôn ngữ bác học
Câu 3:Phân tích hai câu thơ sau trích trong đoạn trích "Trao duyên" cần khai thác:
Cậy em em có chịu lới
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
a.Cậy: nhờ, tin tưởng
Chịu: nhận, thông cảm mà nhận, chịu sự thiệt thòi
b. Cậy: nhờ, tin tưởng
Chịu: nhận, thông cảm mà nhận, chịu sự thiệt thòi
Lạy, thưa: tỏ lòng biết ơn, tạo không khí trang nghiêm của buổi trao duyên
c. Chịu: nhận lời
Lạy, thưa: tạo không khí trang nghiêm của buổi trao duyên
Câu 4: Hai câu thơ sau trích trong "Những nỗi lòng tê tái" cần phân tích:
Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh
Giật mình mình lại thương mình xót xa.
a. Điệp từ "mình": tăng thêm nỗi cô độc
Nhịp 4/4: tâm trạng thảng thốt của Kiều
b. Điệp từ "mình": tăng thêm nỗi cô độc
Nhịp 2/4/2: tâm trạng thảng thốt của Kiều
c. Điệp từ "mình": tăng thêm nỗi cô đơn
Nhịp thơ 4/2/2: tâm trạng thảng thốt của Kiều
(Trích "Truyện kiều" - Nguyễn Du)
- Tả cảnh Thúc Sinh về gặp Hoạn Thư và Thúy kiều đưa tiễn.
1.Cảnh biệt lythể hiện tình người ly biệt:(người đi -kẻ ở)
" Người lên ngựa kẻ chia bào"
_ Biện pháp tiểu đối,nhịp 3/3 và đại từ nhân xưng "người-kẻ"
? Cảnh chia tay đầy bịn rịn, dùng dằng, lưu luyến.
/
Em hãy cho cô biết cảnh chia ly đặt vào khung cảnh nào? Mùa gì?
_ Cảnh chia li đặt vào khung cảnh mùa thu phù hợp với tâm trạng người đi- kẻ ở :
"Rừng phong thu đã nhuộm màu quan san"
Màu quan san?Màu đỏ thẫm của rừng phong vào thu
? màu của sự chia biệt,xa xôi, cách trở (sắc màu tâm lí hóa)
_ Đối : cảnh mênh mông >< con người nhỏ bé
(dặm hồng,ngàn dâu) (TS cưỡi ngựa, TK dõi theo)
_ Bút pháp tả cảnh ngụ tình:Thiên nhiên mở ra mênh mông,tình người sâu nặng.(Cái nhìn đắm đuối của K đến khi TS khuất hẳn)
_ Nghệ thuật : ?Ước lệ : ngàn dâu
? Từ Hán việt : chinh an, quan san
Sự chia cách đầy lưu luyến ;cảm nhận sâu sắc của Kiều.
2.Nỗi buồn trong lòng người(người đi-kẻ ở) : 4 câu cuối
_ Sự giao hoán cặp đại từ "người -kẻ"
? Sự gắn bó tha thiết giữa TS và TK
? Nỗi buồn của người đi-kẻ ở,sự đồng cảm của ND.
_ Sử dụng nghệ thuật đối ngẫu diễn tả hai trạng thái tình cảm của người đi -kẻ ở:
Sau khi chia tay hai người ở trong cảnh ngộ như thế nào?
* Cô đơn:
Người về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình.
* Nhớ thương được khắc họa bằng hình tượng nghệ thuật:
"Vầng trăng ai xẻ làm đôi"
? Biện pháp ẩn dụ, câu hỏi tu từ, đại từ phiếm chỉ, động từ mạnh, tư liệu ca dao.
? phủ phàng đau đớn,vầng trăng chia cắt, ai oán.? nỗi đau trong lòng người.
" Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gốí chiếc nửa soi dặm trường"
_ Nhịp 4/4 câu cuối ? Chia biệt cô đơn.
/
_Tả cảnh biệt li.
_ Nỗi xót xa đồng cảm của ND về sự khát khao hạnh phúc của người phụ nữ.
_ Đoạn trích " ngang giá với một thiên phú biệt li"(Vũ Trinh)
_ Học xong đoạn thơ này, em biết được gì thêm về tài nghệ và tấm lòng của Nguyễn Du?
_ Em có cảm xúc gì sau khi học xong đoạn trích?
_ Học thuộc lòng đoạn trích, soạn bài tiếp theo.
Câu 1: Những yếu tố giúp hình thành thiên tài ND
Dòng dõi thư hương
Quê hương: quê cha Hà Tĩnh, quê mẹ Bắc Ninh
b. Thời đại xã hội rối ren, có nhiều biến động.
Cuộc đời riêng long đong, vất vả
c. Cả a & b đều đúng
Câu 2: Ngôn ngữ và thể thơ trong truyện Kiều:
a. Thể thơ lục bát
Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân
b. Thể thơ lục bát
Ngôn ngữ bình dân.
c. Thể thơ song thất lục bát
Ngôn ngữ bác học
Câu 3:Phân tích hai câu thơ sau trích trong đoạn trích "Trao duyên" cần khai thác:
Cậy em em có chịu lới
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
a.Cậy: nhờ, tin tưởng
Chịu: nhận, thông cảm mà nhận, chịu sự thiệt thòi
b. Cậy: nhờ, tin tưởng
Chịu: nhận, thông cảm mà nhận, chịu sự thiệt thòi
Lạy, thưa: tỏ lòng biết ơn, tạo không khí trang nghiêm của buổi trao duyên
c. Chịu: nhận lời
Lạy, thưa: tạo không khí trang nghiêm của buổi trao duyên
Câu 4: Hai câu thơ sau trích trong "Những nỗi lòng tê tái" cần phân tích:
Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh
Giật mình mình lại thương mình xót xa.
a. Điệp từ "mình": tăng thêm nỗi cô độc
Nhịp 4/4: tâm trạng thảng thốt của Kiều
b. Điệp từ "mình": tăng thêm nỗi cô độc
Nhịp 2/4/2: tâm trạng thảng thốt của Kiều
c. Điệp từ "mình": tăng thêm nỗi cô đơn
Nhịp thơ 4/2/2: tâm trạng thảng thốt của Kiều
(Trích "Truyện kiều" - Nguyễn Du)
- Tả cảnh Thúc Sinh về gặp Hoạn Thư và Thúy kiều đưa tiễn.
1.Cảnh biệt lythể hiện tình người ly biệt:(người đi -kẻ ở)
" Người lên ngựa kẻ chia bào"
_ Biện pháp tiểu đối,nhịp 3/3 và đại từ nhân xưng "người-kẻ"
? Cảnh chia tay đầy bịn rịn, dùng dằng, lưu luyến.
/
Em hãy cho cô biết cảnh chia ly đặt vào khung cảnh nào? Mùa gì?
_ Cảnh chia li đặt vào khung cảnh mùa thu phù hợp với tâm trạng người đi- kẻ ở :
"Rừng phong thu đã nhuộm màu quan san"
Màu quan san?Màu đỏ thẫm của rừng phong vào thu
? màu của sự chia biệt,xa xôi, cách trở (sắc màu tâm lí hóa)
_ Đối : cảnh mênh mông >< con người nhỏ bé
(dặm hồng,ngàn dâu) (TS cưỡi ngựa, TK dõi theo)
_ Bút pháp tả cảnh ngụ tình:Thiên nhiên mở ra mênh mông,tình người sâu nặng.(Cái nhìn đắm đuối của K đến khi TS khuất hẳn)
_ Nghệ thuật : ?Ước lệ : ngàn dâu
? Từ Hán việt : chinh an, quan san
Sự chia cách đầy lưu luyến ;cảm nhận sâu sắc của Kiều.
2.Nỗi buồn trong lòng người(người đi-kẻ ở) : 4 câu cuối
_ Sự giao hoán cặp đại từ "người -kẻ"
? Sự gắn bó tha thiết giữa TS và TK
? Nỗi buồn của người đi-kẻ ở,sự đồng cảm của ND.
_ Sử dụng nghệ thuật đối ngẫu diễn tả hai trạng thái tình cảm của người đi -kẻ ở:
Sau khi chia tay hai người ở trong cảnh ngộ như thế nào?
* Cô đơn:
Người về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình.
* Nhớ thương được khắc họa bằng hình tượng nghệ thuật:
"Vầng trăng ai xẻ làm đôi"
? Biện pháp ẩn dụ, câu hỏi tu từ, đại từ phiếm chỉ, động từ mạnh, tư liệu ca dao.
? phủ phàng đau đớn,vầng trăng chia cắt, ai oán.? nỗi đau trong lòng người.
" Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gốí chiếc nửa soi dặm trường"
_ Nhịp 4/4 câu cuối ? Chia biệt cô đơn.
/
_Tả cảnh biệt li.
_ Nỗi xót xa đồng cảm của ND về sự khát khao hạnh phúc của người phụ nữ.
_ Đoạn trích " ngang giá với một thiên phú biệt li"(Vũ Trinh)
_ Học xong đoạn thơ này, em biết được gì thêm về tài nghệ và tấm lòng của Nguyễn Du?
_ Em có cảm xúc gì sau khi học xong đoạn trích?
_ Học thuộc lòng đoạn trích, soạn bài tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đức Triệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)