THUC HANH tieng viet
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Châu |
Ngày 21/10/2018 |
90
Chia sẻ tài liệu: THUC HANH tieng viet thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chọn kết quả đúng nhất rồi đánh dấu X vào
Gây sự để cãi nhau.
a. Cà rỡn b. Cà Khịa
c. Cà chớn d. Cà lăm
2. Ngại ngùng, không mạnh dạn bộc lộ hết tâm tư, tình cảm.
a. E lệ b. E thẹn
c. E ấp d. E sợ
3. Có sức lao động mà không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của người khác.
a. Ăn chịu b. Ăn chặn
c. Ăn bám d. Ăn cánh
1b, 2c, 3c
4. Lợi dung lúc người ta gặp thế bí để kiếm lợi hoặc để buộc phải giao cho mình một phần lợi.
a. Ăn chặn b. Ăn chẹt
c. Ăn hiếp d. Ăn lời
5. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra.
a. Ân cần b. Ân xá
c. Ân nhân d. Ân hận
6. Lánh ở nơi kín đáo để chờ dịp hoạt động.
a. Ẩn náu b. Ẩn nấp
c. Ẩn tàng d. Ẩn khuất
4b, 5d, 6a,
7. Tệ và bất nhân, hay làm hại người.
a. Bạc ác b. Bạc bẽo
c. Bạc nhược d. Bạc tình
8. Nơi quân đội hai bên đánh nhau.
a. Chiến hào b. Chiến lũy
c. Chiến khu d. Chiến địa
9. Có ánh sáng phản chiếu, lúc lóa lên, lúc không, nhưng liên tục.
a. Lấp ló b. Lấp loáng
c. Lấp lóa d. Lấp láy
7a, 8d, 9c,
10b, 11c, 12b,
10. Buồn và cảm thấy đau khổ, phải suy nghĩ nhiều.
a. Phiền muộn b. Phiền não
c. Phiền lòng d. Phiền toái
11. Đứng giữa hai bên đối lập, không theo hoặc không phụ thuộc vào bên nào.
a. Trung gian b. Trung niên
c. Trung lập d. Trung lưu
12. Bạc bẽo là
a. Tệ và bất nhân, hay làm hại người.
b. Không nghĩ gì đến tình nghĩa, ân nghĩa.
c. Không có tình nghĩa thủy chung trong quan hệ yêu đương.
d. Có số phận mỏng manh, hẩm hiu, không có gì tốt đẹp.
13. Chiến lũy là…
a. Nơi quân đội hai bên đánh nhau.
b. Hào để ẩn nấp và đánh địch.
c. Tuyến công sự xây đắp kiên cố, có hệ thống, để phòng thủ
d. Khu vực tác chiến rộng lớn có ý nghĩa chiến lược.
14. Phiền toái là…
a. Buồn và cảm thấy đau khổ, phải suy nghĩ nhiều.
b. Buồn phiền và sầu não
c. Buồn và cảm thấy không yên lòng
d. Rắc rối, gây cảm giác khó chịu vì có lắm cái lặt vặt lẽ ra không cần thiết.
15. Câu: Anh là ai đến đây vào lúc đêm khuya?
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Đảo câu trúc d. Thiếu chủ ngữ
13c, 14d, 15c,
16d, 17c, 18d
16. Câu: Đồ đạc này của ai để ở đây?
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Rối cấu trúc
17. Câu: Bóng rơi xuống chỗ trống trải trước Đức đã chực sẵn, liền đá tạt vào lưới
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Thừa từ d. Mơ hồ nghĩa
18. Câu: Bà cụ nghe ngóng tình hình địch sắp có cuộc càn lớn.
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Thiếu liên kết
.
19c, 20d, 21b,
19. Câu: Tay nó cầm cuốn sách, bước vội ra sân.
a. Thiếu chủ ngữ b. Dùng từ sai phong cách
c. Sai logic d. Thiếu vị ngữ
20. Câu: Qua bài thơ cho biết tâm sự của tác giả.
a. Thiếu vị ngữ b. Thừa từ “qua”
c. Thiếu chủ ngữ d. Cả b, c đúng
21. Câu: Những học sinh được trường khen thưởng cuối năm về thành tích xuất sắc trong học tập và lao động.
a. Sai logic b. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Dùng thừa từ
22b, 23a, 24b,
22. Câu: Xuống tận lằn vôi cuối sân, Anh Tuấn vuốt bóng bằng má ngoài chân trái, chui thẳng vào lưới trong sự ngỡ ngàng của tất cả.
a. Thiếu chủ ngữ b. Lẫn lộn chủ ngữ
c. Dùng từ sai phong cách d. Thiếu vị ngữ
23. Câu: Đây là thứ thuốc độc nhất để chữa bệnh cho nó
a. Mơ hồ nghĩa b. Lẫn lộn chủ ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Dùng từ sai phong cách
24. Câu: Khi làm ăn thua lỗ là phải bán nhà cửa, gia sản là chuyện đương nhiên.
Thiếu chủ ngữ b. Dùng thừa từ
c. Thiếu vị ngữ d. Dùng từ sai phong cách
25c, 26d, 27a
25. Câu: Chị dắt con chó đi dạo trong sân, thỉnh thoảng dừng lại, ngửi chỗ này một tí, ngửi chỗ kia một tí.
Sai logic b. Sai cấu trúc
c. Sai quy chiếu d. Sai liên kết
26. Trong câu: Đã qua rồi những ngày vui. “đã qua rồi” là ..
a. Khởi ngữ b. Trạng ngữ
c. Chủ ngữ d. Vị ngữ
27. Trong câu: Trên đỉnh cao thành Thăng Long cũ, lá cờ nước cuả ta phấp phới dưới trời xanh lồng lộng. “lá cờ nước cuả ta” là...
a. Chủ ngữ b. Trạng ngữ
c. Giải ngữ d. Vị ngữ
28c, 29d, 30b
28. Câu: Cuốn sách anh cho mượn ngày hôm qua.
a. Đúng b. Thiếu chủ ngữ
c. Thiếu vị ngữ d. Thừa chủ ngữ
29. Câu: Người ta gọi gió ấy là giải gió nồng gió quạt mát cho người cày dưới ruộng.
a. Thiếu một dấu chấm b. Thiếu một dấu chấm phẩy
c. Thiếu hai dấu phẩy d. Thiếu một dấu vạch ngang
30. Câu: Hãy thấm nhuần tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh lấy đại nghĩa dân tộc làm trọng lấy mục tiêu chung làm điểm tương đồng xoá bỏ mặc cảm hận thù hướng về tương lai của đất nước.
a. Thiếu ba dấu phẩy b. Thiếu bốn dấu phẩy
c. Thiếu năm dấu phẩy d. Thiếu sáu dấu phẩy
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
31b, 32a, 33c,
31. Câu: Nhà nước thống nhất quản lí nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật kế hoạch chính sách phân công trách nhiệm và phân cấp quản lí nhà nước giữa các ngành các cấp kết hợp lợi ích của cá nhân của tập thể với lợi ích của nhà nước.
a.Thiếu sáu dấu phẩy b.Thiếu bốn dấu phẩy và hai dấu chấm phẩy
c. Thiếu năm dấu phẩy d. Thiếu ba dấu phẩy
32. Câu: Tôi đến Cần Thơ một thành phố thơ mộng cuả Miền Tây.
Thiếu một dấu phẩy b.Thiếu hai dấu phẩy
c. Thiếu một dấu chấm phẩy d. Thiếu một dấu chấm cảm
33. Cho hai câu: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng b. Thế bằng từ đồng nghĩa
c. Thế đại từ d. Thế bằng từ đồng nghĩa và thế đại từ
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
34. Cho hai câu: Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương. Em yêu thương bác đẩy xe bò mồ hôi ướt lưng, căng sợi dây thừng, chở vôi cát về xây trường học và mời bác về nhà mình…
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Thế bằng từ đồng nghĩa và thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Thế đại từ và lặp từ vựng
35. Cho hai câu: Trăng là cái liềm vàng giữa đồng sao. Trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và lặp cấu trúc b. Thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Lặp từ vựng và liên tưởng
36. Cho hai câu: Nam Cao là một nhà văn có quan điểm tiến bộ từ trước Cách mạng tháng Tám. Ông gần gũi, cảm thông, và từng viết nhiều về nông dân và những trí thức nghèo.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Lặp từ vựng và lặp cấu trúc
34d, 35a, 36b
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
37. Cho hai câu: Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá hoa dâm bụt thêm màu đỏ chói.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Liên tưởng
c. Lặp từ vựng d. Lặp cấu trúc
38. Cho hai câu: Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi. Tôi quý chúng có lẽ còn hơn những ngón tay tôi.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Lặp từ vựng và thế đại từ
39. Cho hai câu: Thực dân Pháp hoặc bỏ chạy, hoặc đầu hàng. Thế là trong năm năm, chúng bán nước ta hai lần cho Nhật.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Nối bằng chuyển ngữ b. Nối bằng quan hệ từ
c. Thế đại từ d. Nối bằng chuyển ngữ và thế đại từ
37b, 38d, 39d
8/ Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng? Nêu tác dụng
"Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu."
(Hữu Thỉnh)
9/ Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có “năm nay” làm trạng ngữ.
b) Một câu có “năm nay” làm chủ ngữ.
c) Một câu có “là năm nay” làm vị ngữ.
10/Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc
A. Mặt xanh như tàu lá.
B. Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?
(Đoàn Thị Điểm)
C. Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu
D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời xanh của những ước mơ
11/ Cho các câu:
1. Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng.
2. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
3. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.
4. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng.
5. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời.
6. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời.
Có thể sắp xếp các câu trên theo thứ tự nào để
liên kết các câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh?
(1)-(5)-(3)-(4)-(6)-(2)
12/Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh
a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo
b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm
c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát
13/ Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ hết xuống đất liền.
( Ma Văn Kháng )
Đọc đoạn văn trên và trả lời 2 câu hỏi sau:
a) Ba câu đầu của đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì
b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận mưa được diễn tả như thế nào ?
14/ Cho đoạn văn sau:
“Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch.”
- Em hãy cho biết vì sao tác giả dùng chấm cảm để kết thúc câu thứ hai ( Sách vở…chiến trường! ) ?
- Nếu dùng dấu chấm để kết thúc câu này thì ý nghĩa của câu có gì khác ?
15/ Cho ví dụ sau:
“Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam”
a) Xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ trên.
b) Trong cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, từ nào được dùng theo nghĩa đen, từ nào được dùng theo nghĩa bóng
c) Nêu ý nghĩa của hai câu thơ trên
16/ Xác định từ ghép, từ láy có trong tập hợp từ sau:
Đông đặc, cho nên, hôi thối, bởi vì, đi đứng, binh lính, chầu chực, băng bó, đèn điện, vì vậy, rồn rột, huống chi, nếu mà, giam giữ, dẫn dắt, mỏi mệt, máy cày, máy may, leo trèo, đen đúa, sừn sựt, hầm hố, nhường nhịn.
17/Xác định các từ, cụm từ đồng nghĩa với "cai lệ, chị Dậu" trong đoạn văn sau:
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh đốp (…) chị Dậu nghiến hai hàm răng (…) túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng vèo trên mặt đất (…). Người nhà lý trưởng sấn sổ bước tới giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị nắm ngay được gậy của hắn (…), kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý”yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị túm lấy tóc, lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Tắt Đèn - Ngô Tất Tố)
18/ Xác định lỗi sai và nêu cách sửa các câu sau:
1/ Hình ảnh chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê.
2/ Với những chiến công ấy đã làm cho chúng tôi rất phấn khởi.
3/ Người chiến sĩ ấy trong cuộc sống hàng ngày rất hiền lành nhưng đến lúc ra trận thì táo tợn vô cùng.
4/ Khoa học tự nhiên nói chung, môn văn nói riêng, đòi hỏi người nghiên cứu phải đọc nhiều, ghi chép nhiều.
5/ Học sinh lớp 1 là một trình độ phát triển có những đặc trưng riêng.
6/ Qua bản báo cáo đề cập nhiều vấn đề quan trọng.
18/ 1/ Câu sai vì nghĩa không lô gíc.
Chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê.
2/ Câu sai vì sử dụng thiếu chủ ngữ, vị ngữ, dùng từ
Những chiến công ấy làm cho chúng tôi rất tự hào.
3/ Câu sai vì sử dụng từ không đúng.
Người chiến sĩ ấy trong cuộc sống hàng ngày rất hiền lành nhưng đến lúc ra trận thì anh dũng vô cùng.
4/ Câu sai vì sử dụng quan hệ ngữ nghĩa trong câu không đúng.
Khoa học xã hội nói chung, môn văn nói riêng, đòi hỏi người nghiên cứu phải đọc nhiều, ghi chép nhiều.
5/ Câu sai vì nghĩa không lô gíc, dùng từ.
Học sinh lớp 1 là đối tượng có sự phát triển với những đặc trưng riêng.
6/ Câu sai vì sử dụng thiếu vị ngữ.
Bản báo cáo đã đề cập đến nhiều vấn đề quan trọng.
19/ Xác định lỗi sai và nêu cách sửa các câu sau:
1/ Trong truyện Trạng Quỳnh đã thể hiên tinh thần phản phong quyết liệt của nhân dân ta.
2/ Nghĩa quân, trong chiến đấu, với lòng nồng nàn yêu nước.
3/ Nhân dịp tôi đến cơ quan để xác minh lại một số chi tiết của câu chuyện.
4/ Nguyễn Đình Chiểu, nhà thi sĩ mù, yêu nước của dân tộc Việt Nam.
5/ Bố đi công tác, mẹ ở nhà viết thư, rồi bế tôi ra bưu điện bỏ vào hòm thư.
6/ Tình yêu đầu tiên của Thuý Kiều là Kim Trọng.
19/1/ Câu sai vì thiếu chủ ngữ.
Truyện Trạng Quỳnh đã thể hiên tinh thần phản phong quyết liệt của nhân dân ta.
2/ Câu sai vì thiếu vị ngữ, thừa
Với lòng nồng nàn yêu nước, Nghĩa quân đã chiến đấu rất anh dũng.
3/ Câu sai vì thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
Nhân dịp đến cơ quan để xác minh lại một số chi tiết của câu chuyện, tôi đã gặp Lan.
4/ Câu sai vì thiếu vị ngữ.
Nguyễn Đình Chiểu, nhà thi sĩ mù, là một chí sĩ giàu lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam.
5/ Câu sai vì sử dụng không rõ nghĩa .
Bố đi công tác, mẹ ở nhà viết thư rồi bế tôi ra bưu điện gửi thư
6/ Câu sai vì sử dụng từ không đúng.
Người yêu của Thuý Kiều là Kim Trọng.
20/ Lập dàn ý đại cương cho đề luận:
Điểm giống và khác trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân và Hoàng Phủ Ngọc Tường qua hai tùy bút “ Người lái đò sông Đà” và “ Ai đã đặt tên cho dòng sông”
Đáp án:
- Phép điệp: Điệp từ, điệp cấu trúc cú pháp: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm...
- Phép đối: Đối các vế câu: Ai/ có súng dùng súng
Ai/ có gươm dùng gươm...
- Nhịp điệu: Câu văn ngắn -> nhịp nhanh, dứt khoát, khoẻ khoắn
=> Tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh đến người nghe, người đọc.
Từ thay thế không rõ đối tượng, không cụ thể:
Trong ca dao Việt Nam, những bài về tình yêu nam nữ là
những bài nhiều hơn tất cả. Họ yêu gia đình, yêu cái tổ ấm
cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu
người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công
việc trong xóm ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm
thắm và sâu sắc.
Trong ca dao Việt Nam những bài nói về tình yêu nam nữ
chiếm một số lượng khá lớn. Song còn có nhiều bài thể
hiện tình cảm khác. Đó là tình cảm gia đình, đầm ấm, gắn
bó cùng nhau trong tổ ấm. Đó là tình làng nghĩa xóm.
Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc.
HỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
Gây sự để cãi nhau.
a. Cà rỡn b. Cà Khịa
c. Cà chớn d. Cà lăm
2. Ngại ngùng, không mạnh dạn bộc lộ hết tâm tư, tình cảm.
a. E lệ b. E thẹn
c. E ấp d. E sợ
3. Có sức lao động mà không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của người khác.
a. Ăn chịu b. Ăn chặn
c. Ăn bám d. Ăn cánh
1b, 2c, 3c
4. Lợi dung lúc người ta gặp thế bí để kiếm lợi hoặc để buộc phải giao cho mình một phần lợi.
a. Ăn chặn b. Ăn chẹt
c. Ăn hiếp d. Ăn lời
5. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra.
a. Ân cần b. Ân xá
c. Ân nhân d. Ân hận
6. Lánh ở nơi kín đáo để chờ dịp hoạt động.
a. Ẩn náu b. Ẩn nấp
c. Ẩn tàng d. Ẩn khuất
4b, 5d, 6a,
7. Tệ và bất nhân, hay làm hại người.
a. Bạc ác b. Bạc bẽo
c. Bạc nhược d. Bạc tình
8. Nơi quân đội hai bên đánh nhau.
a. Chiến hào b. Chiến lũy
c. Chiến khu d. Chiến địa
9. Có ánh sáng phản chiếu, lúc lóa lên, lúc không, nhưng liên tục.
a. Lấp ló b. Lấp loáng
c. Lấp lóa d. Lấp láy
7a, 8d, 9c,
10b, 11c, 12b,
10. Buồn và cảm thấy đau khổ, phải suy nghĩ nhiều.
a. Phiền muộn b. Phiền não
c. Phiền lòng d. Phiền toái
11. Đứng giữa hai bên đối lập, không theo hoặc không phụ thuộc vào bên nào.
a. Trung gian b. Trung niên
c. Trung lập d. Trung lưu
12. Bạc bẽo là
a. Tệ và bất nhân, hay làm hại người.
b. Không nghĩ gì đến tình nghĩa, ân nghĩa.
c. Không có tình nghĩa thủy chung trong quan hệ yêu đương.
d. Có số phận mỏng manh, hẩm hiu, không có gì tốt đẹp.
13. Chiến lũy là…
a. Nơi quân đội hai bên đánh nhau.
b. Hào để ẩn nấp và đánh địch.
c. Tuyến công sự xây đắp kiên cố, có hệ thống, để phòng thủ
d. Khu vực tác chiến rộng lớn có ý nghĩa chiến lược.
14. Phiền toái là…
a. Buồn và cảm thấy đau khổ, phải suy nghĩ nhiều.
b. Buồn phiền và sầu não
c. Buồn và cảm thấy không yên lòng
d. Rắc rối, gây cảm giác khó chịu vì có lắm cái lặt vặt lẽ ra không cần thiết.
15. Câu: Anh là ai đến đây vào lúc đêm khuya?
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Đảo câu trúc d. Thiếu chủ ngữ
13c, 14d, 15c,
16d, 17c, 18d
16. Câu: Đồ đạc này của ai để ở đây?
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Rối cấu trúc
17. Câu: Bóng rơi xuống chỗ trống trải trước Đức đã chực sẵn, liền đá tạt vào lưới
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Thừa từ d. Mơ hồ nghĩa
18. Câu: Bà cụ nghe ngóng tình hình địch sắp có cuộc càn lớn.
a. Đúng b. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Thiếu liên kết
.
19c, 20d, 21b,
19. Câu: Tay nó cầm cuốn sách, bước vội ra sân.
a. Thiếu chủ ngữ b. Dùng từ sai phong cách
c. Sai logic d. Thiếu vị ngữ
20. Câu: Qua bài thơ cho biết tâm sự của tác giả.
a. Thiếu vị ngữ b. Thừa từ “qua”
c. Thiếu chủ ngữ d. Cả b, c đúng
21. Câu: Những học sinh được trường khen thưởng cuối năm về thành tích xuất sắc trong học tập và lao động.
a. Sai logic b. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Dùng thừa từ
22b, 23a, 24b,
22. Câu: Xuống tận lằn vôi cuối sân, Anh Tuấn vuốt bóng bằng má ngoài chân trái, chui thẳng vào lưới trong sự ngỡ ngàng của tất cả.
a. Thiếu chủ ngữ b. Lẫn lộn chủ ngữ
c. Dùng từ sai phong cách d. Thiếu vị ngữ
23. Câu: Đây là thứ thuốc độc nhất để chữa bệnh cho nó
a. Mơ hồ nghĩa b. Lẫn lộn chủ ngữ
c. Thiếu chủ ngữ d. Dùng từ sai phong cách
24. Câu: Khi làm ăn thua lỗ là phải bán nhà cửa, gia sản là chuyện đương nhiên.
Thiếu chủ ngữ b. Dùng thừa từ
c. Thiếu vị ngữ d. Dùng từ sai phong cách
25c, 26d, 27a
25. Câu: Chị dắt con chó đi dạo trong sân, thỉnh thoảng dừng lại, ngửi chỗ này một tí, ngửi chỗ kia một tí.
Sai logic b. Sai cấu trúc
c. Sai quy chiếu d. Sai liên kết
26. Trong câu: Đã qua rồi những ngày vui. “đã qua rồi” là ..
a. Khởi ngữ b. Trạng ngữ
c. Chủ ngữ d. Vị ngữ
27. Trong câu: Trên đỉnh cao thành Thăng Long cũ, lá cờ nước cuả ta phấp phới dưới trời xanh lồng lộng. “lá cờ nước cuả ta” là...
a. Chủ ngữ b. Trạng ngữ
c. Giải ngữ d. Vị ngữ
28c, 29d, 30b
28. Câu: Cuốn sách anh cho mượn ngày hôm qua.
a. Đúng b. Thiếu chủ ngữ
c. Thiếu vị ngữ d. Thừa chủ ngữ
29. Câu: Người ta gọi gió ấy là giải gió nồng gió quạt mát cho người cày dưới ruộng.
a. Thiếu một dấu chấm b. Thiếu một dấu chấm phẩy
c. Thiếu hai dấu phẩy d. Thiếu một dấu vạch ngang
30. Câu: Hãy thấm nhuần tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh lấy đại nghĩa dân tộc làm trọng lấy mục tiêu chung làm điểm tương đồng xoá bỏ mặc cảm hận thù hướng về tương lai của đất nước.
a. Thiếu ba dấu phẩy b. Thiếu bốn dấu phẩy
c. Thiếu năm dấu phẩy d. Thiếu sáu dấu phẩy
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
31b, 32a, 33c,
31. Câu: Nhà nước thống nhất quản lí nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật kế hoạch chính sách phân công trách nhiệm và phân cấp quản lí nhà nước giữa các ngành các cấp kết hợp lợi ích của cá nhân của tập thể với lợi ích của nhà nước.
a.Thiếu sáu dấu phẩy b.Thiếu bốn dấu phẩy và hai dấu chấm phẩy
c. Thiếu năm dấu phẩy d. Thiếu ba dấu phẩy
32. Câu: Tôi đến Cần Thơ một thành phố thơ mộng cuả Miền Tây.
Thiếu một dấu phẩy b.Thiếu hai dấu phẩy
c. Thiếu một dấu chấm phẩy d. Thiếu một dấu chấm cảm
33. Cho hai câu: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng b. Thế bằng từ đồng nghĩa
c. Thế đại từ d. Thế bằng từ đồng nghĩa và thế đại từ
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
34. Cho hai câu: Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương. Em yêu thương bác đẩy xe bò mồ hôi ướt lưng, căng sợi dây thừng, chở vôi cát về xây trường học và mời bác về nhà mình…
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Thế bằng từ đồng nghĩa và thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Thế đại từ và lặp từ vựng
35. Cho hai câu: Trăng là cái liềm vàng giữa đồng sao. Trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và lặp cấu trúc b. Thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Lặp từ vựng và liên tưởng
36. Cho hai câu: Nam Cao là một nhà văn có quan điểm tiến bộ từ trước Cách mạng tháng Tám. Ông gần gũi, cảm thông, và từng viết nhiều về nông dân và những trí thức nghèo.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Lặp từ vựng và lặp cấu trúc
34d, 35a, 36b
28c, 29d, 30b, 31b, 32a, 33c, 34d, 35a, 36b, 37b, 38d, 39d, 40c.
37. Cho hai câu: Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá hoa dâm bụt thêm màu đỏ chói.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Liên tưởng
c. Lặp từ vựng d. Lặp cấu trúc
38. Cho hai câu: Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi. Tôi quý chúng có lẽ còn hơn những ngón tay tôi.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Lặp từ vựng và liên tưởng b. Thế đại từ
c. Lặp từ vựng d. Lặp từ vựng và thế đại từ
39. Cho hai câu: Thực dân Pháp hoặc bỏ chạy, hoặc đầu hàng. Thế là trong năm năm, chúng bán nước ta hai lần cho Nhật.
Để liên kết hai câu trên, tác giả sử dụng phương thức liên kết hình thức nào?
a. Nối bằng chuyển ngữ b. Nối bằng quan hệ từ
c. Thế đại từ d. Nối bằng chuyển ngữ và thế đại từ
37b, 38d, 39d
8/ Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng? Nêu tác dụng
"Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu."
(Hữu Thỉnh)
9/ Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có “năm nay” làm trạng ngữ.
b) Một câu có “năm nay” làm chủ ngữ.
c) Một câu có “là năm nay” làm vị ngữ.
10/Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc
A. Mặt xanh như tàu lá.
B. Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?
(Đoàn Thị Điểm)
C. Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu
D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời xanh của những ước mơ
11/ Cho các câu:
1. Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng.
2. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
3. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.
4. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng.
5. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời.
6. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời.
Có thể sắp xếp các câu trên theo thứ tự nào để
liên kết các câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh?
(1)-(5)-(3)-(4)-(6)-(2)
12/Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh
a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo
b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm
c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát
13/ Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ hết xuống đất liền.
( Ma Văn Kháng )
Đọc đoạn văn trên và trả lời 2 câu hỏi sau:
a) Ba câu đầu của đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì
b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận mưa được diễn tả như thế nào ?
14/ Cho đoạn văn sau:
“Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch.”
- Em hãy cho biết vì sao tác giả dùng chấm cảm để kết thúc câu thứ hai ( Sách vở…chiến trường! ) ?
- Nếu dùng dấu chấm để kết thúc câu này thì ý nghĩa của câu có gì khác ?
15/ Cho ví dụ sau:
“Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam”
a) Xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ trên.
b) Trong cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, từ nào được dùng theo nghĩa đen, từ nào được dùng theo nghĩa bóng
c) Nêu ý nghĩa của hai câu thơ trên
16/ Xác định từ ghép, từ láy có trong tập hợp từ sau:
Đông đặc, cho nên, hôi thối, bởi vì, đi đứng, binh lính, chầu chực, băng bó, đèn điện, vì vậy, rồn rột, huống chi, nếu mà, giam giữ, dẫn dắt, mỏi mệt, máy cày, máy may, leo trèo, đen đúa, sừn sựt, hầm hố, nhường nhịn.
17/Xác định các từ, cụm từ đồng nghĩa với "cai lệ, chị Dậu" trong đoạn văn sau:
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh đốp (…) chị Dậu nghiến hai hàm răng (…) túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng vèo trên mặt đất (…). Người nhà lý trưởng sấn sổ bước tới giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị nắm ngay được gậy của hắn (…), kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý”yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị túm lấy tóc, lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Tắt Đèn - Ngô Tất Tố)
18/ Xác định lỗi sai và nêu cách sửa các câu sau:
1/ Hình ảnh chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê.
2/ Với những chiến công ấy đã làm cho chúng tôi rất phấn khởi.
3/ Người chiến sĩ ấy trong cuộc sống hàng ngày rất hiền lành nhưng đến lúc ra trận thì táo tợn vô cùng.
4/ Khoa học tự nhiên nói chung, môn văn nói riêng, đòi hỏi người nghiên cứu phải đọc nhiều, ghi chép nhiều.
5/ Học sinh lớp 1 là một trình độ phát triển có những đặc trưng riêng.
6/ Qua bản báo cáo đề cập nhiều vấn đề quan trọng.
18/ 1/ Câu sai vì nghĩa không lô gíc.
Chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê.
2/ Câu sai vì sử dụng thiếu chủ ngữ, vị ngữ, dùng từ
Những chiến công ấy làm cho chúng tôi rất tự hào.
3/ Câu sai vì sử dụng từ không đúng.
Người chiến sĩ ấy trong cuộc sống hàng ngày rất hiền lành nhưng đến lúc ra trận thì anh dũng vô cùng.
4/ Câu sai vì sử dụng quan hệ ngữ nghĩa trong câu không đúng.
Khoa học xã hội nói chung, môn văn nói riêng, đòi hỏi người nghiên cứu phải đọc nhiều, ghi chép nhiều.
5/ Câu sai vì nghĩa không lô gíc, dùng từ.
Học sinh lớp 1 là đối tượng có sự phát triển với những đặc trưng riêng.
6/ Câu sai vì sử dụng thiếu vị ngữ.
Bản báo cáo đã đề cập đến nhiều vấn đề quan trọng.
19/ Xác định lỗi sai và nêu cách sửa các câu sau:
1/ Trong truyện Trạng Quỳnh đã thể hiên tinh thần phản phong quyết liệt của nhân dân ta.
2/ Nghĩa quân, trong chiến đấu, với lòng nồng nàn yêu nước.
3/ Nhân dịp tôi đến cơ quan để xác minh lại một số chi tiết của câu chuyện.
4/ Nguyễn Đình Chiểu, nhà thi sĩ mù, yêu nước của dân tộc Việt Nam.
5/ Bố đi công tác, mẹ ở nhà viết thư, rồi bế tôi ra bưu điện bỏ vào hòm thư.
6/ Tình yêu đầu tiên của Thuý Kiều là Kim Trọng.
19/1/ Câu sai vì thiếu chủ ngữ.
Truyện Trạng Quỳnh đã thể hiên tinh thần phản phong quyết liệt của nhân dân ta.
2/ Câu sai vì thiếu vị ngữ, thừa
Với lòng nồng nàn yêu nước, Nghĩa quân đã chiến đấu rất anh dũng.
3/ Câu sai vì thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
Nhân dịp đến cơ quan để xác minh lại một số chi tiết của câu chuyện, tôi đã gặp Lan.
4/ Câu sai vì thiếu vị ngữ.
Nguyễn Đình Chiểu, nhà thi sĩ mù, là một chí sĩ giàu lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam.
5/ Câu sai vì sử dụng không rõ nghĩa .
Bố đi công tác, mẹ ở nhà viết thư rồi bế tôi ra bưu điện gửi thư
6/ Câu sai vì sử dụng từ không đúng.
Người yêu của Thuý Kiều là Kim Trọng.
20/ Lập dàn ý đại cương cho đề luận:
Điểm giống và khác trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân và Hoàng Phủ Ngọc Tường qua hai tùy bút “ Người lái đò sông Đà” và “ Ai đã đặt tên cho dòng sông”
Đáp án:
- Phép điệp: Điệp từ, điệp cấu trúc cú pháp: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm...
- Phép đối: Đối các vế câu: Ai/ có súng dùng súng
Ai/ có gươm dùng gươm...
- Nhịp điệu: Câu văn ngắn -> nhịp nhanh, dứt khoát, khoẻ khoắn
=> Tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh đến người nghe, người đọc.
Từ thay thế không rõ đối tượng, không cụ thể:
Trong ca dao Việt Nam, những bài về tình yêu nam nữ là
những bài nhiều hơn tất cả. Họ yêu gia đình, yêu cái tổ ấm
cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu
người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công
việc trong xóm ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm
thắm và sâu sắc.
Trong ca dao Việt Nam những bài nói về tình yêu nam nữ
chiếm một số lượng khá lớn. Song còn có nhiều bài thể
hiện tình cảm khác. Đó là tình cảm gia đình, đầm ấm, gắn
bó cùng nhau trong tổ ấm. Đó là tình làng nghĩa xóm.
Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc.
HỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)