Thực hành sinh 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 24/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: thực hành sinh 12 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
§ét biÕn
B¹n ®· tõng biÕt ®Õn ngêi ®ét biÕn? B¹n cã bao giê thö ®o¸n xem ngêi sãi bÞ ®ét biÕn g× cha? Vµ h·y cïng nhãm thùc hµnh 3 t×m hiÓu nhiÒu h¬n vÒ ®ét biÕn!
Bài thực hành đột biến
Nhóm thực hành 3 (12A1) gồm:
Nguyễn Thị Thuỷ ( Trưởng nhóm)
Phạm Thị Ngọc Bích A
Đào Xuân Dũng
Phạm Thị Thu Hằng
Đỗ Thanh Hồng
Trần Thành Núi
Dương Thị Minh Phượng
Lê Thị Quỳnh Trang
I. §ét biÕn gen
Đột biến gen trội : được biểu hiện ngay ra thành kiểu hình
Đột biến gen lặn: chỉ được biểu hiện ra ngoài kiểu hình ở trạng thái cơ thể đồng hợp lặn.
Đột biến xôma: tạo ra thể khảm ở cơ thể mang đột biến và không di truyền được.
Một số hình ảnh đột biến ở người do chất độc màu da cam.
Một số hình ảnh đột biến ở động vật và thực vật
Dị tật tay 6 ngón: ĐBG trội
Đột biến dị tật ở tay
Ngững em bé bị dị tật thật đáng thương!
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm (Đột biến gen trội)
(Người có kiểu gen SS bị thiếu máu nặng, thường chết sớm.)
Gen HbA
mARN
Protein
….GAG….
….XTX….
…GAG…
….Glu….
Gen HbS
mARN
Protein
….GTG….
….XAX….
…GUG…
….Val….
đang da đen lại thành trắng
Một số thể bạch tạng ở động vật
Lại bạch tạng nữa !
Khỉ bạch tạng
Chó bạch tạng
U nguyên bào võng mạc
Biểu hiện: 80% là không nhìn được; "mắt có ánh sáng lấp lánh". Khi chụp ảnh đêm, mắt người bị bệnh thường thấy đồng tử trắng, vàng hoặc đỏ.
Phát hiện sớm bệnh sẽ giúp cứu chữa được một hoặc cả hai mắt
Những trường hợp bị bệnh thường phải múc bỏ nhãn cầu, nạo vét hốc mắt để tránh lây lan, di căn sang mắt còn lại nên tỉ lệ tử vong thường cao
Đột biến xoma
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng trong quá trình nguyên phân, không di truyền được. Nếu là đột biến gen trội sẽ được biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình tại vị trí tế bào bị đột biến, tạo thể khảm. Nếu là đột biến gen lặn, sẽ không được biểu hiện ra ngoài và bị mất đi khi tế bào chết.
Một số hình ảnh thể khảm như táo có 2,3 màu khác biệt hay cụm hoa một cây nhưng nhiều màu khác nhau, 1 cụm tóc bạc ở người do tế bào ở vùng đó bị đột biến.
Thể khảm do đột biến xoma
Trong chiến tranh Mỹ đã từng cho máy bay rải chất độc màu da cam xuống nước ta, nên hiện nay trên đất nước ta còn có những gia đình sinh con bị dị tật do đột biến. Điều đó cho chúng ta thấy tác nhân hoá học đã gây đột biến mang lại những dị tật, cướp đi cả những sinh mạng của những đứa trẻ có khi còn chưa ra đời. Càng cho ta thấy chiến tranh và vũ khí (hoá học.) là kẻ thù.
Nạn nhân chất độc màu da cam
Eo ôI ghê quá!
Đột biến ở động vật
Cừu 5 chân
Rắn 2 đầu
vịt 4 chân
vịt 3 chân
Bò có đuôI ở cổ
Bò 6 chân
mèo khổng lồ
ếch 8 chân
ếch 6 chân
Rùa 2 đầu
Dê 4 sừng
Chó 2 mũi
mèo 4 tai
Cào cào nhiều màu sắc
Đột biến ở thực vật
II. Đột biến NST
Đột biến NST bao gồm:
Đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Đột biến số lượng NST:
Thể dị bội: 2n+1, 2n-1, 2n+2, 2n-2, 2n+1+1, 2n-1-1,.
Thể đa bội: tự đa bội và dị đa bội
1. đột biến cấu trúc NST
ở loại đột biến cấu trúc, nhóm 3 tìm hiểu về mất và lặp đoạn.
Trước tiên, là hội chứng "mèo kêu" do mất 1 đoạn ở cặp NST số 5.
Đặc điểm: người bị mắc hội chứng này có tiếng khóc như mèo kêu, âm vực cao, chói tai; khó nói chuyện, thường dùng ngôn ngữ cử chỉ, chậm biết đi, trí tuệ chậm phát triển.
Hội chứng "Mèo kêu": catcry
(Mất 1 đoạn ở cặp NST số 5)
Người bị catcry
Đột biến lặp đoạn 16A trên NST X ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt, lặp thêm 1 lần nữa mắt càng dẹt.
2. Đột biến số lượng NST:
2.1: Đột biến dị bội:
Nhóm 3 giới thiệu:
Đột biến thể ba ở cà độc dược tạo ra 12 loại cà độc dược đột biến khác nhau.
Một số hội chứng ở người do đột biến dị bội không nằm trên NST giới tính như hội chứng Đao, Patau.
Ba hội chứng ở người do đột biến dị bội nắm trên NST giới tính như: claiphentơ, tơcnơ, siêu nữ.
2.2: Đột biến đa bội:
Tự đa bội ở thực tạo thể đa bội có ứng dụng cao.
Dị đa bội minh hoạ bằng thí nghiệm của Cacpesenko
Đột biến ở cà độc dược (2n=24) dưới dạng thể ba nhiễm kép (2n=25) tạo ra 12 loại cà ĐB khác nhau.
Một số loại cà độc dược
Hội chứng đao (47,xx/xy,+21):
Cặp NST 21 có 3 cặp đồng dạng, tức là tạo thể ba.
Đặc điểm: co th? phỏt tri?n khụng bỡnh thu?ng, lụng mi ng?n v thua, gỏy r?ng v d?t, khe m?t x?ch
Cổ ngắn, mắt một mí, hai mắt cách xa nhau lưỡi dài v d?y, ngón tay ngắn, si đần, vô sinh.
Tỉ lệ hội chứng đăo tang lên cùng với tuổi người mẹ (vì tuổi cao thì sinh lí tế bào càng dễ bị rối loạn, ảnh hưởng tới cơ chế phân li các NST). Vì vậy, không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40
Người bị bệnh Đao
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Patau
Một số hình ảnh của hội chứng Patau
P: XX♀ XY♂
GP : XX , O X , Y
F1 :
XXX
HC 3X
XXY
HC Klaiphentơ
OX
HC Tớcnơ
OY
Chết
Sự phân li bất bình thường của cặp NST giới tính XX hoặc XY tạo ra cơ thể dị bội. ở người, đó là nguyên nhân tạo ra các hội chứng tơcnơ, claiphentơ, siêu nữ. Sơ đồ minh hoạ:
H?i ch?ng XO Turner
nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt,vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, si đần, vô sinh
Siêu nữ (XxX)
Nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh, ngu si, vô sinh
Đặc điểm: xảy ra ở nam, bị mù màu, cao chân tay dài, vô sinh, ngu đần.
Hội chứng claiphentơ XXY
đàn ông bị caiphentơ, ngực chảy như nữ giới.
Thể đa bội
Hạt thóc được đa bội to hơn bình thường
Cam không hạt
bí ngô khổng lồ
Dưa hấu không hạt
Chúc cô giáo và các bạn mạnh khoẻ, hạnh phúc!
Tài liệu sử dụng được lấy từ thư viện giáo án điện tử violet.vn
Xin chân thành cảm ơn
The end
B¹n ®· tõng biÕt ®Õn ngêi ®ét biÕn? B¹n cã bao giê thö ®o¸n xem ngêi sãi bÞ ®ét biÕn g× cha? Vµ h·y cïng nhãm thùc hµnh 3 t×m hiÓu nhiÒu h¬n vÒ ®ét biÕn!
Bài thực hành đột biến
Nhóm thực hành 3 (12A1) gồm:
Nguyễn Thị Thuỷ ( Trưởng nhóm)
Phạm Thị Ngọc Bích A
Đào Xuân Dũng
Phạm Thị Thu Hằng
Đỗ Thanh Hồng
Trần Thành Núi
Dương Thị Minh Phượng
Lê Thị Quỳnh Trang
I. §ét biÕn gen
Đột biến gen trội : được biểu hiện ngay ra thành kiểu hình
Đột biến gen lặn: chỉ được biểu hiện ra ngoài kiểu hình ở trạng thái cơ thể đồng hợp lặn.
Đột biến xôma: tạo ra thể khảm ở cơ thể mang đột biến và không di truyền được.
Một số hình ảnh đột biến ở người do chất độc màu da cam.
Một số hình ảnh đột biến ở động vật và thực vật
Dị tật tay 6 ngón: ĐBG trội
Đột biến dị tật ở tay
Ngững em bé bị dị tật thật đáng thương!
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm (Đột biến gen trội)
(Người có kiểu gen SS bị thiếu máu nặng, thường chết sớm.)
Gen HbA
mARN
Protein
….GAG….
….XTX….
…GAG…
….Glu….
Gen HbS
mARN
Protein
….GTG….
….XAX….
…GUG…
….Val….
đang da đen lại thành trắng
Một số thể bạch tạng ở động vật
Lại bạch tạng nữa !
Khỉ bạch tạng
Chó bạch tạng
U nguyên bào võng mạc
Biểu hiện: 80% là không nhìn được; "mắt có ánh sáng lấp lánh". Khi chụp ảnh đêm, mắt người bị bệnh thường thấy đồng tử trắng, vàng hoặc đỏ.
Phát hiện sớm bệnh sẽ giúp cứu chữa được một hoặc cả hai mắt
Những trường hợp bị bệnh thường phải múc bỏ nhãn cầu, nạo vét hốc mắt để tránh lây lan, di căn sang mắt còn lại nên tỉ lệ tử vong thường cao
Đột biến xoma
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng trong quá trình nguyên phân, không di truyền được. Nếu là đột biến gen trội sẽ được biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình tại vị trí tế bào bị đột biến, tạo thể khảm. Nếu là đột biến gen lặn, sẽ không được biểu hiện ra ngoài và bị mất đi khi tế bào chết.
Một số hình ảnh thể khảm như táo có 2,3 màu khác biệt hay cụm hoa một cây nhưng nhiều màu khác nhau, 1 cụm tóc bạc ở người do tế bào ở vùng đó bị đột biến.
Thể khảm do đột biến xoma
Trong chiến tranh Mỹ đã từng cho máy bay rải chất độc màu da cam xuống nước ta, nên hiện nay trên đất nước ta còn có những gia đình sinh con bị dị tật do đột biến. Điều đó cho chúng ta thấy tác nhân hoá học đã gây đột biến mang lại những dị tật, cướp đi cả những sinh mạng của những đứa trẻ có khi còn chưa ra đời. Càng cho ta thấy chiến tranh và vũ khí (hoá học.) là kẻ thù.
Nạn nhân chất độc màu da cam
Eo ôI ghê quá!
Đột biến ở động vật
Cừu 5 chân
Rắn 2 đầu
vịt 4 chân
vịt 3 chân
Bò có đuôI ở cổ
Bò 6 chân
mèo khổng lồ
ếch 8 chân
ếch 6 chân
Rùa 2 đầu
Dê 4 sừng
Chó 2 mũi
mèo 4 tai
Cào cào nhiều màu sắc
Đột biến ở thực vật
II. Đột biến NST
Đột biến NST bao gồm:
Đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Đột biến số lượng NST:
Thể dị bội: 2n+1, 2n-1, 2n+2, 2n-2, 2n+1+1, 2n-1-1,.
Thể đa bội: tự đa bội và dị đa bội
1. đột biến cấu trúc NST
ở loại đột biến cấu trúc, nhóm 3 tìm hiểu về mất và lặp đoạn.
Trước tiên, là hội chứng "mèo kêu" do mất 1 đoạn ở cặp NST số 5.
Đặc điểm: người bị mắc hội chứng này có tiếng khóc như mèo kêu, âm vực cao, chói tai; khó nói chuyện, thường dùng ngôn ngữ cử chỉ, chậm biết đi, trí tuệ chậm phát triển.
Hội chứng "Mèo kêu": catcry
(Mất 1 đoạn ở cặp NST số 5)
Người bị catcry
Đột biến lặp đoạn 16A trên NST X ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt, lặp thêm 1 lần nữa mắt càng dẹt.
2. Đột biến số lượng NST:
2.1: Đột biến dị bội:
Nhóm 3 giới thiệu:
Đột biến thể ba ở cà độc dược tạo ra 12 loại cà độc dược đột biến khác nhau.
Một số hội chứng ở người do đột biến dị bội không nằm trên NST giới tính như hội chứng Đao, Patau.
Ba hội chứng ở người do đột biến dị bội nắm trên NST giới tính như: claiphentơ, tơcnơ, siêu nữ.
2.2: Đột biến đa bội:
Tự đa bội ở thực tạo thể đa bội có ứng dụng cao.
Dị đa bội minh hoạ bằng thí nghiệm của Cacpesenko
Đột biến ở cà độc dược (2n=24) dưới dạng thể ba nhiễm kép (2n=25) tạo ra 12 loại cà ĐB khác nhau.
Một số loại cà độc dược
Hội chứng đao (47,xx/xy,+21):
Cặp NST 21 có 3 cặp đồng dạng, tức là tạo thể ba.
Đặc điểm: co th? phỏt tri?n khụng bỡnh thu?ng, lụng mi ng?n v thua, gỏy r?ng v d?t, khe m?t x?ch
Cổ ngắn, mắt một mí, hai mắt cách xa nhau lưỡi dài v d?y, ngón tay ngắn, si đần, vô sinh.
Tỉ lệ hội chứng đăo tang lên cùng với tuổi người mẹ (vì tuổi cao thì sinh lí tế bào càng dễ bị rối loạn, ảnh hưởng tới cơ chế phân li các NST). Vì vậy, không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40
Người bị bệnh Đao
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Patau
Một số hình ảnh của hội chứng Patau
P: XX♀ XY♂
GP : XX , O X , Y
F1 :
XXX
HC 3X
XXY
HC Klaiphentơ
OX
HC Tớcnơ
OY
Chết
Sự phân li bất bình thường của cặp NST giới tính XX hoặc XY tạo ra cơ thể dị bội. ở người, đó là nguyên nhân tạo ra các hội chứng tơcnơ, claiphentơ, siêu nữ. Sơ đồ minh hoạ:
H?i ch?ng XO Turner
nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt,vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, si đần, vô sinh
Siêu nữ (XxX)
Nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh, ngu si, vô sinh
Đặc điểm: xảy ra ở nam, bị mù màu, cao chân tay dài, vô sinh, ngu đần.
Hội chứng claiphentơ XXY
đàn ông bị caiphentơ, ngực chảy như nữ giới.
Thể đa bội
Hạt thóc được đa bội to hơn bình thường
Cam không hạt
bí ngô khổng lồ
Dưa hấu không hạt
Chúc cô giáo và các bạn mạnh khoẻ, hạnh phúc!
Tài liệu sử dụng được lấy từ thư viện giáo án điện tử violet.vn
Xin chân thành cảm ơn
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)