Thực hành đo hệ số căng mặt ngoài
Chia sẻ bởi Phạm Bá Huân |
Ngày 22/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: Thực hành đo hệ số căng mặt ngoài thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Đặt vấn đề:
Đo hệ số căng mặt ngoài chất lỏng
Thực hành
Tháng 03/2008
I. Mục đích thí nghiệm
Khảo sát hiện tượng căng bề mặt chất lỏng.
Đo hệ số căng mặt ngoài.
II. Cơ sở lý thuyết
1. Lực căng mặt ngoài
- Phương: Tiếp tuyến với mặt thoáng chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn mặt thoáng.
- Chiều: Thu nhỏ diện tích mặt ngoài
- Độ lớn: FC = ?. L
(? :Hệ số căng bề mặt; L đường giới hạn mặt ngoài )
- Gi¸ trÞ lùc kÕ ®o ®îc
F = FC + P
( D, d: đường kính ngoài và trong của chiếc vòng)
2. Phương pháp đo lực căng và hệ số căng mặt ngoài
- Hệ số căng bề mặt
? =
III. Dụng cụ thí nghiệm
1. Lực kế 0,1N. ĐCNN 0,001N
2. Vòng kim loại (nhôm) có dây treo
3. Hai cốc nhựa A, B nối thông nhau qua ống Silicon
4. Thước kẹp 0 ? 150mm. ĐCNN 0,02mm
5. Giá treo thí nghiệm .
IV. Tiến hành thí nghiệm
1. Đo đường kính trong và ngoài vòng nhôm.
- Dùng thước kẹp đo 5 lần đường kính vòng nhôm
- Ghi kết quả vào bảng thí nghiệm
- Hai đầu 1 -1` đo đường kính ngoài
- Hai đầu 2 -2` đo đường kính trong
??Bước 1: Đo trọng lượng vòng nhôm
- Đo 5 lần trọng lượng của vòng nhôm
- Ghi kết quả vào bảng số liệu
2. Đo lực căng
??Bước 2: Đo số chỉ lực kế
(khi vòng nhôm bắt đầu bứt ra khỏi mặt chất lỏng)
- Điều chỉnh B để xảy ra hiện tượng
- Ghi giá trị F của lực kế
- Khảo sát 5 lần - ghi số liệu vào bảng
V. Báo cáo thí nghiệm
- Bảng số liệu
- Tính sai số trong phép đo
- Giá trị trung bình của lực căng bề mặt
- Sai số tỉ đối của phép đo
Trong đó:
- Sai số tuyệt đối của phép đo
- Kết quả đo:
Thí nghiệm biểu diễn
Khảo sát chuyển động thẳng đều
Dụng cụ thí nghiệm
Tiến hành
1. Chứng minh chuyển động của viên bi trên máng ngang là chuyển động thẳng đều.
Bước 1.
Để đồng hồ ở chế độ MODE (A + B) và thang đo 9,999
Bước 2.
Đo khoảng thời gian viên bi qua cổng quang điện E và F
* Kết quả
* Kết luận
Do đó chuyển động của viên bi trên máng ngang là chuyển động thẳng đều
2. Khảo sát tính chất của chuyển động thẳng đều
Bước 1 . Vặn đồng hồ đo thời gian sang chế độ MODE
Bước 2. Đo khoảng thời gian viên bi chuyể động trên các đoạn đường khác nhau.
*Kết quả :
*Kết luận :
Tốc độ trung bình của viên bi đi trên những đoạn đường khác nhau là bằng nhau (vtb= const)
Bước 3. Vẽ đồ thị s= f(t)
Từ kết quả đo ta có : s = vt.
* Đồ thị có dạng.
0
t
s
Thí nghiệm biểu diễn
Tổng hợp hai lực đồng quy
* Kết quả.
Kết luận :
Hợp lực của hai lực có giá đồng quy tuân theo quy tắc hình bình hành
Đường kính: 5 + 6. 0,02 = 5,12 mm
Đo hệ số căng mặt ngoài chất lỏng
Thực hành
Tháng 03/2008
I. Mục đích thí nghiệm
Khảo sát hiện tượng căng bề mặt chất lỏng.
Đo hệ số căng mặt ngoài.
II. Cơ sở lý thuyết
1. Lực căng mặt ngoài
- Phương: Tiếp tuyến với mặt thoáng chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn mặt thoáng.
- Chiều: Thu nhỏ diện tích mặt ngoài
- Độ lớn: FC = ?. L
(? :Hệ số căng bề mặt; L đường giới hạn mặt ngoài )
- Gi¸ trÞ lùc kÕ ®o ®îc
F = FC + P
( D, d: đường kính ngoài và trong của chiếc vòng)
2. Phương pháp đo lực căng và hệ số căng mặt ngoài
- Hệ số căng bề mặt
? =
III. Dụng cụ thí nghiệm
1. Lực kế 0,1N. ĐCNN 0,001N
2. Vòng kim loại (nhôm) có dây treo
3. Hai cốc nhựa A, B nối thông nhau qua ống Silicon
4. Thước kẹp 0 ? 150mm. ĐCNN 0,02mm
5. Giá treo thí nghiệm .
IV. Tiến hành thí nghiệm
1. Đo đường kính trong và ngoài vòng nhôm.
- Dùng thước kẹp đo 5 lần đường kính vòng nhôm
- Ghi kết quả vào bảng thí nghiệm
- Hai đầu 1 -1` đo đường kính ngoài
- Hai đầu 2 -2` đo đường kính trong
??Bước 1: Đo trọng lượng vòng nhôm
- Đo 5 lần trọng lượng của vòng nhôm
- Ghi kết quả vào bảng số liệu
2. Đo lực căng
??Bước 2: Đo số chỉ lực kế
(khi vòng nhôm bắt đầu bứt ra khỏi mặt chất lỏng)
- Điều chỉnh B để xảy ra hiện tượng
- Ghi giá trị F của lực kế
- Khảo sát 5 lần - ghi số liệu vào bảng
V. Báo cáo thí nghiệm
- Bảng số liệu
- Tính sai số trong phép đo
- Giá trị trung bình của lực căng bề mặt
- Sai số tỉ đối của phép đo
Trong đó:
- Sai số tuyệt đối của phép đo
- Kết quả đo:
Thí nghiệm biểu diễn
Khảo sát chuyển động thẳng đều
Dụng cụ thí nghiệm
Tiến hành
1. Chứng minh chuyển động của viên bi trên máng ngang là chuyển động thẳng đều.
Bước 1.
Để đồng hồ ở chế độ MODE (A + B) và thang đo 9,999
Bước 2.
Đo khoảng thời gian viên bi qua cổng quang điện E và F
* Kết quả
* Kết luận
Do đó chuyển động của viên bi trên máng ngang là chuyển động thẳng đều
2. Khảo sát tính chất của chuyển động thẳng đều
Bước 1 . Vặn đồng hồ đo thời gian sang chế độ MODE
Bước 2. Đo khoảng thời gian viên bi chuyể động trên các đoạn đường khác nhau.
*Kết quả :
*Kết luận :
Tốc độ trung bình của viên bi đi trên những đoạn đường khác nhau là bằng nhau (vtb= const)
Bước 3. Vẽ đồ thị s= f(t)
Từ kết quả đo ta có : s = vt.
* Đồ thị có dạng.
0
t
s
Thí nghiệm biểu diễn
Tổng hợp hai lực đồng quy
* Kết quả.
Kết luận :
Hợp lực của hai lực có giá đồng quy tuân theo quy tắc hình bình hành
Đường kính: 5 + 6. 0,02 = 5,12 mm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Bá Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)