Thực hành

Chia sẻ bởi Oanh Shin | Ngày 05/10/2018 | 153

Chia sẻ tài liệu: Thực hành thuộc Khám phá khoa học

Nội dung tài liệu:

Nhóm gồm:
1. Nguyễn Lê Thành Vinh
2. Phan Thị Lâm Oanh
3. Bùi Thùy Phương
4. Trần Bích Phương
5. Vũ Ngọc Tiến
6. Nguyễn Hữu An
7. H’Thêm
8. Ngô Đình Duy
Bài 32:

TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
IV- Một số hình thức học tập ở động vật:


1. Quen nhờn
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm.
- Vai trò:
- Giúp cho ĐV thích nghi với MT sống thay đổi, động vật bỏ qua kích thích không có giá trị hay lợi ích đáng kể đối với chúng.
2. In vết:

- ĐV Có tính “bám theo” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.
- Nếu không có bố mẹ, chim non có thể in vết những con chim khác loài, con người, hay những vật chuyển động khác.
- Tập tính này chỉ có ở động vật mới sinh ra một vài giờ đồng hồ cho đến hai ngày, về sau hiệu quả thấp hẳn.
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
1. Quen vết
2. In dấu
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
3. Điều kiện hóa
a/ Điều kiện hóa đáp ứng
Là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của kích thích kết hợp đồng thời.
Thí nghiệm của Pavlov
- Đánh chuông cho chó ăn sau nhiều lần phối hợp đánh chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó tiết nước bọt
=>Vai trò: Giúp động vật học được bài học kinh
nghiệm trong đời sống.
Đến giờ ăn, chỉ nghe tiếng chân người là cá nổi lên
1. Quen nhờn
2 In vết
3. Điều kiện hóa
a/ Điều kiện hóa đáp ứng



BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
IV- Một số hình thức học tập ở động vật
b/ Điều kiện hóa hành động:
Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng(hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
Để huấn luyện những chú chó, người huấn luyện luôn cho chó ăn sau những bài tập. Để nhận được phần thưởng như thế những chú chó phải làm lại những bài tập đã được dạy.
1. Quen vết
2. In dấu
3. Điều kiện hóa

BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
IV- Một số hình thức học tập ở động vật
4.Học ngầm
Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là đã học được. Khi có nhu cầu, kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự.

- Thả chuột vào một khu vực có nhiều lối đi → chạy thăm dò đường.
- Nếu ta cho thức ăn vào khu vực đó → chuột tìm đến thức ăn nhanh hơn.

BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Vai trò: Giúp động vật nhận thức về môi trường xung quanh, mau chóng tìm được thức ăn, tránh được sự đe doạ của kẻ thù
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
- Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết các tình huống mới.
5. Học khôn.
Ví dụ:
- Tinh tinh biết xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy thức ăn trên cao.
=> Vai trò
Giúp động vật thích nghi cao độ với môi trường sống luôn thay đổi.
Học khôn ở gấu
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
V- Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật:
IV- Một số hình thức học tập ở động vật
Tập tính kiếm ăn
Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tâp tính sinh sản
Tập tính dân cư
Tập tính xã hội
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
1. Tập tính kiếm ăn:
a. Ở ĐV có HTK chưa phát triển
Đặc điểm: Chủ yếu là tập tính bẩm sinh
Ví dụ: Thủy tức khi có mồi chạm vào các xúc tu, thủy tức sẽ tự đưa thức ăn vào miệng
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
b. Ở ĐV có hệ thần kinh phát triển
Đặc điểm: Do học tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân.
Ví dụ: Hổ, báo săn mồi, vồ mồi.
Đuổi mồi
Cắn cổ để con mồi
mất máu và chết


2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Đặc điểm: Chống lại cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn và nơi ở, sinh sản.
- Phạm vi lãnh thổ bảo vệ tùy loài.
Ví dụ: Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu. Chúng đe dọa và tấn công kẻ thù xâm hại lãnh thổ của chúng.
3. Tập tính sinh sản
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Đặc điểm: Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
Ví dụ:
- Ếch phát ra tiếng kêu gọi bạn tình.
- Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái...
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
4. Tập tính di cư
Đặc điểm:
- Thay đổi nơi sống theo mùa.
- Động vật di chuyển quãng đường dài có thể hai chiều (đi và về) hoặc một chiều (chuyển hẳn tới nơi ở mới).
- Động vật định hướng nhờ vào mặt trời, trăng sao, từ trường, thành phần hóa học, hướng dòng nước chảy.
- Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ trứng còn cá chình thì di cư ngược lại
- Chim én, chim hạc di cư về phương nam tránh rét.
5. Tập tính xã hội
a). Tập tính thứ bậc: trong 1 đàn sư tử, linh cẩu, chó sói, dê,... bao giờ cũng có con đầu đàn
b). Tập tính vị tha: ong thợ lao động cần mẫn và sẵn sàng hi sinh tính mạng để bảo vệ lãnh thổ, kiến lính cũng vậy
- Phân công con đầu đàn nhiệm vụ bảo vệ đàn, được ưu tiên về thức ăn và con cái trong mùa sinh sản.
- Hy sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bầy đàn.

5. Tập tính xã hội
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về tập tính của động vật trong những lĩnh vực nào?
Các lĩnh vực ứng dụng như:
+ Giải trí.
+ Săn bắn.
+ Bảo vệ mùa màng.
+ Chăn nuôi.
+ An ninh quốc phòng.
Các ứng dụng của tập tính động vật
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Giải trí: dạy chim, thú,... Biểu diễn xiếc
Săn bắn: dạy chó đi săn
Bảo vệ mùa màng: làm bù nhìn, sử dụng thiên địch(bọ ngựa, kiến vàng,...)
An ninh quốc phòng: huấn luyện chó nghiệp vụ
Chăn nuôi: gọi trâu, bò về chuồng
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Ứng dụng trong bảo vệ mùa màng
Tập tính ở người:
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
Con người có hệ thần kinh rất phát triển→ rất nhiều tập tính học được trong đời sống
Ví dụ như: tập thể dục buổi sáng, chăm học, tuân thủ pháp luật, rửa tay trước khi ăn…
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM CHÚNG EM
THANK YOU SO MUCH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Oanh Shin
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)