Thuat toan ve kieu tep

Chia sẻ bởi Lê Phước Hoà | Ngày 16/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: thuat toan ve kieu tep thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:


Dữ liệu kiểu File ( Kiểu Tệp )

I / Phân loại :
Có 3 loại chính :
+ File văn bản ( Text)
+ File có kiểu , mỗi phần tử của File như một bản ghi
+ File không kiểu

II / File văn bản ( Text ):
1) Định nghĩa : File văn bản là một kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu dưới dạng các kí tự theo từng dòng . Các kí tự này được mã số theo bảng mã ASCII . Đặc biệt các kí tự 10,13,26 có nhiệm vụ riêng :
#13 : Báo hết 1 dòng ( Dạng Hecxa : 0D )
#10 : Về đầu dòng tiếp theo ( Dạng Hecxa : 0A )
#26 : Báo hết File ( Dạng Hecxa : 1A )
Thí dụ :
a) x := 12 , được ghi vào File là 31 32 ( 31 là mã số của ‘1’ viết dưới dạng Hecxa , 32 là mã số của ‘2’ viết dưới dạng Hecxa.
b) S := ‘ANH EM’ được ghi vào File là 41 4E 48 20 45 4D ( đó là các dạng Hecxa
của các mã số 65,78,72,32,69,77 )
c) TT := (12=3*4) ghi vào File dưới dạng Hecxa là 54 52 55 45 ( Chúng tương ứng với các kí tự #84,#82,#85,#69 , đó là các kí tự T,R,U,E .
2) Cách khai báo :
Cách 1 Type TenkieuFile = Text;
Var TenbienFile : TenkieuFile;
Cách 2 Var TenbienFile : Text;
Thí dụ Var F1,F2 : Text;
3) Thông báo làm việc với 1 File :

ASSIGN(Tên_biến_File,Xâu_ký_tự_Tên_File);

Thí dụ : ASSIGN(F1,’DAYSO.INP’); bắt đầu làm việc với biến file F1, biến này quản lý File ‘DAYSO.INP’ trong thư mục hiện thời .

4) Thông báo mở File để đọc :

RESET(Tên_Biến_File)

Thí dụ : ASSIGN(F1,’DAYSO.INP’);
RESET(F1);
Sẽ mở File ‘DAYSO.INP’ của thư mục hiện thời để đọc lấy các dữ liệu trong đó.

4) Thông báo mở File để ghi :

REWRITE(Tên_Biến_File)

Thí dụ : ASSIGN(F1,’DAYSO.OUT’);
REWRITE(F1);
Sẽ mở File ‘DAYSO.OUT’ của thư mục hiện thời để ghi các dữ liệu vào File này.

Chú ý 1 : Lệnh Rewrite(F) sẽ xoá các dữ liệu có sẵn trong File cũ do biến F quản lý , nó bắt đầu tạo một File mới trùng tên File cũ . Để tránh tình trạng vô ý làm mất dữ liệu cũ , muốn ghi thêm dữ liệu mới vào File , người ta gọi RESET(F) trước khi gọi REWRITE(F) hoặc dùng lệnh thông báo mở File để ghi tiếp sau đây :

5) Thông báo mở File để ghi tiếp :

APPEND(Tên_biến_File);

Chú ý 2 : Trong các lệnh Reset,Rewrite,Append nêu trên nếu trước chúng có hướng dẫn biên dịch kiểm tra dữ liệu vào ra {$I-} thì khi không gặp lỗi đọc,ghi File thì hàm IORESULT trả giá trị bằng 0 , trái lại nếu có lỗi thì hàm này cho giá trị khác 0 .

6) Đọc dữ liệu từ File

Trong tổ chức File , có một biến con trỏ chỉ đến vị trí hiện thời cần đọc (đọc đến đâu con trỏ này dời theo tới đó ).Sau lệnh reset(F) con trỏ ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phước Hoà
Dung lượng: 136,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)