Thử sức đề thi thử lần 1
Chia sẻ bởi Bùi Thị Ánh Hà |
Ngày 27/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Thử sức đề thi thử lần 1 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................
Mã đề thi 378
Câu 1: Khi nói về dịch mã nhận định nào sau đây không đúng?
A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
B. Ribôxôm dịch chuyển từng bộ ba một trên phân tử mARN theo chiều từ 5, 3,.
C. Bộ ba kết thúc trên mARN quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlypeptit.
D. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axitamin trên chuỗi pôlypeptit.
Câu 2: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến là
A. lặp đoạn NST B. đảo đoạn NST
C. mất đoạn nhỏ. D. chuyển đoạn NST.
Câu 3: Bộ ba mở đầu trên mARN trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ là
A. 3, UAG 5,. B. 3, AUG 5,. C. 5, AUG 3,. D. 5, UAG 3,.
Câu 4: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 5: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 2 chứa cặp gen Bb. Nếu trong tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen là
A. aab, AaB, aaB, B. B. AAb, AAB, Aab, AaB.
C. AB, Ab, aB, ab. D. Aab, AaB, B, b.
Câu 6: Cho các thành tựu sau:
Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.
Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.
Tạo giống nho không hạt.
Nhân bản vô tính ở cừu Đôli.
Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7: Điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là
A. có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
B. phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.
C. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.
D. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 8: Với 3 loại nucleôtit A, U, G có thể hình thành tối đa số loại bộ ba mã hóa axitamin là
A. 27. B. 8. C. 24. D. 2.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội là do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào?
B. Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật.
C. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào.
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa cung như trong việc tạo giống mới.
Câu 10: Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
(1) 1AA. (2) 1Aa. (3) 1aa. (4) 1AA:2Aa:1aa.
(5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa (6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa. ( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 11: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................
Mã đề thi 378
Câu 1: Khi nói về dịch mã nhận định nào sau đây không đúng?
A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
B. Ribôxôm dịch chuyển từng bộ ba một trên phân tử mARN theo chiều từ 5, 3,.
C. Bộ ba kết thúc trên mARN quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlypeptit.
D. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axitamin trên chuỗi pôlypeptit.
Câu 2: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến là
A. lặp đoạn NST B. đảo đoạn NST
C. mất đoạn nhỏ. D. chuyển đoạn NST.
Câu 3: Bộ ba mở đầu trên mARN trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ là
A. 3, UAG 5,. B. 3, AUG 5,. C. 5, AUG 3,. D. 5, UAG 3,.
Câu 4: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 5: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 2 chứa cặp gen Bb. Nếu trong tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen là
A. aab, AaB, aaB, B. B. AAb, AAB, Aab, AaB.
C. AB, Ab, aB, ab. D. Aab, AaB, B, b.
Câu 6: Cho các thành tựu sau:
Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.
Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.
Tạo giống nho không hạt.
Nhân bản vô tính ở cừu Đôli.
Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7: Điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là
A. có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
B. phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.
C. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.
D. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 8: Với 3 loại nucleôtit A, U, G có thể hình thành tối đa số loại bộ ba mã hóa axitamin là
A. 27. B. 8. C. 24. D. 2.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội là do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào?
B. Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật.
C. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào.
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa cung như trong việc tạo giống mới.
Câu 10: Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
(1) 1AA. (2) 1Aa. (3) 1aa. (4) 1AA:2Aa:1aa.
(5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa (6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa. ( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 11: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Ánh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)