THU HOẠCH TÌM HIỂU THỰC TẾ GIÁO DỤC trường tiểu học phan chu trinh
Chia sẻ bởi Ánh Nguyến Hyunie |
Ngày 27/04/2019 |
273
Chia sẻ tài liệu: THU HOẠCH TÌM HIỂU THỰC TẾ GIÁO DỤC trường tiểu học phan chu trinh thuộc Giáo dục tiểu học
Nội dung tài liệu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ( Tự do ( Hạnh phúc
THU HOẠCH TÌM HIỂU THỰC TẾ GIÁO DỤC
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN NGỌC ÁNH
Khoa: SP Tiểu học – Mầm non
Trường thực tập: Trường Tiểu học Phan Chu Trinh.
Lớp chủ nhiệm: 1/9
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Bùi Thị Thu Hiền
I. Phương pháp tìm hiểu
Nghe báo cáo về:
Báo cáo về tình hình thực tế của nhà trường. Tình hình kinh tế xã hội tại địa phương.
Báo cáo về hoạt động của Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
Nội dung công việc của giáo viên chủ nhiệm.
Tìm hiểu các loại hồ sơ sổ sách của học sinh, lớp học, cách nhận xét, đánh giá học sinh, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn cấp Tiểu học.
Người trình bày:
Thầy Nguyễn Trung Dân – Hiệu Trưởng.
Lê Thị Mỹ Hạnh – Hiệu Phó chuyên môn.
Số tiết: 8 tiết.
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu (loại hồ sơ, số lượng hồ sơ được nghiên cứu).
Giáo án.
Sổ chủ nhiệm.
Sổ theo dõi chất lượng giáo dục.
Sổ báo giảng.
Sổ dự giờ
Điều tra thực tế.
Tình hình giảng dạy của giáo viên và tình hình học tập của học sinh trường tiểu học Phan Chu Trinh.
Thăm gia đình phụ huynh học sinh (địa chỉ, số lần).
II. Kết quả tìm hiểu
Tình hình giáo dục tại địa phương:
Phường Tân Phong có 14.127 hộ với 55.157 nhân khẩu ( Tạm trú khoảng 30%). Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.684ha, ( có 835 ha là đất nông nghiệp, chủ yếu là rau xanh). Toàn phường có 11 khu phố; có 10/11 khu phố là khu phố văn hóa, có 7 sắc tộc sống trên địa bàn phường như: Khinh, Nùng, Tày, Thổ, Hoa, Thái, Khơ Me. Nhân dân sống bằng các ngành nghề khác nhau như: thương nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp và trồng rau xanh. Số còn lại là công viên chức nhà nước. Phường có 3 giáo xứ là Phúc Hải, Thuận Hòa, Thái Hiệp. Có 3 chùa: Đức Quang, Quang Long và Quan Âm. Gần 50% nhân dân theo đạo Thiên Chúa. Có 3 trường Tiểu học là Tân Phong A, Tân Phong B và trường tiểu học Phan Chu Trinh, 1 trường Mầm Non Tân Phong và 32 nhóm trẻ dân lập.
Địa phương đã công hận hoàn thành công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập trung học cơ sở; phổ cập trung học phổ thông theo tiêu chuẩn của tỉnh Đồng Nai.
Trong năm 2014 các chỉ tiêu về kinh tế; văn hóa xã hội; an ninh quốc phòng; xây dựng các công trình đều đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
Tình hình, đặc điểm nhà trường:
Đội ngũ giáo viên:
Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên của nhà trường: 81 người. Trong đó:
+ BGH: 03- nữ: 02.
+ GV: 69 – nữ: (đứng lớp trực tiếp 57/54 nữ; 07 giáo viên dạy Anh văn, 02 giáo viên dạy nhạc – họa; 01 giáo viên dạy thể dục; 02 GV dự khuyết).
+ Công nhân viên: 9/7 nữ ( TPT: 01/01 nữ; GV thư viện – thiết bị 02/02 nữ; Bảo vệ: 02; kế toán 01/01 nữ; văn thư 01/0 nữ; y tế: 01/01 nữ; phục vụ: 01/01 nữ).
Đa số giáo viên nhiệt tình, giàu lòng nhiệt huyết với công tác của mình.
Cơ sở vật chất.
Nhà trường có 2 cơ sở đối diện nhau. Cơ sở 1 với diện tích là 1870,8 m2. Cơ sở 2 với diện tích là 1013,7 m2 . Trung bình: 2884.5 m2 / học sinh. Cơ sở 1 có đầy đủ khu hiệu bộ gồm các phòng: 1 hội đồng trường, 1 phòng thư viện, 1 phòng thiết bị, 1 phòng hiệu trưởng, 1 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng y tế, 1 phòng hội đồng, 1 phòng bộ môn, 1 phòng giáo viên.
Cơ sở 2 có 6 phòng học: 1 phòng giáo viên, khu vệ sinh giáo viên riêng biệt, khu vực vệ sinh học sinh khép kín.
Số lượng học sinh: 2778 học sinh. Số lớp: 57 lớp.
+ Khối 1: 537 học sinh 11 lớp: 1/1 – 1/11
+ Khối 2: 528 học sinh 11 lớp: 2/1 – 2/11
+ Khối 3: 635 học sinh 14 lớp: 3/1
Độc lập ( Tự do ( Hạnh phúc
THU HOẠCH TÌM HIỂU THỰC TẾ GIÁO DỤC
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN NGỌC ÁNH
Khoa: SP Tiểu học – Mầm non
Trường thực tập: Trường Tiểu học Phan Chu Trinh.
Lớp chủ nhiệm: 1/9
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Bùi Thị Thu Hiền
I. Phương pháp tìm hiểu
Nghe báo cáo về:
Báo cáo về tình hình thực tế của nhà trường. Tình hình kinh tế xã hội tại địa phương.
Báo cáo về hoạt động của Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
Nội dung công việc của giáo viên chủ nhiệm.
Tìm hiểu các loại hồ sơ sổ sách của học sinh, lớp học, cách nhận xét, đánh giá học sinh, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn cấp Tiểu học.
Người trình bày:
Thầy Nguyễn Trung Dân – Hiệu Trưởng.
Lê Thị Mỹ Hạnh – Hiệu Phó chuyên môn.
Số tiết: 8 tiết.
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu (loại hồ sơ, số lượng hồ sơ được nghiên cứu).
Giáo án.
Sổ chủ nhiệm.
Sổ theo dõi chất lượng giáo dục.
Sổ báo giảng.
Sổ dự giờ
Điều tra thực tế.
Tình hình giảng dạy của giáo viên và tình hình học tập của học sinh trường tiểu học Phan Chu Trinh.
Thăm gia đình phụ huynh học sinh (địa chỉ, số lần).
II. Kết quả tìm hiểu
Tình hình giáo dục tại địa phương:
Phường Tân Phong có 14.127 hộ với 55.157 nhân khẩu ( Tạm trú khoảng 30%). Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.684ha, ( có 835 ha là đất nông nghiệp, chủ yếu là rau xanh). Toàn phường có 11 khu phố; có 10/11 khu phố là khu phố văn hóa, có 7 sắc tộc sống trên địa bàn phường như: Khinh, Nùng, Tày, Thổ, Hoa, Thái, Khơ Me. Nhân dân sống bằng các ngành nghề khác nhau như: thương nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp và trồng rau xanh. Số còn lại là công viên chức nhà nước. Phường có 3 giáo xứ là Phúc Hải, Thuận Hòa, Thái Hiệp. Có 3 chùa: Đức Quang, Quang Long và Quan Âm. Gần 50% nhân dân theo đạo Thiên Chúa. Có 3 trường Tiểu học là Tân Phong A, Tân Phong B và trường tiểu học Phan Chu Trinh, 1 trường Mầm Non Tân Phong và 32 nhóm trẻ dân lập.
Địa phương đã công hận hoàn thành công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập trung học cơ sở; phổ cập trung học phổ thông theo tiêu chuẩn của tỉnh Đồng Nai.
Trong năm 2014 các chỉ tiêu về kinh tế; văn hóa xã hội; an ninh quốc phòng; xây dựng các công trình đều đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
Tình hình, đặc điểm nhà trường:
Đội ngũ giáo viên:
Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên của nhà trường: 81 người. Trong đó:
+ BGH: 03- nữ: 02.
+ GV: 69 – nữ: (đứng lớp trực tiếp 57/54 nữ; 07 giáo viên dạy Anh văn, 02 giáo viên dạy nhạc – họa; 01 giáo viên dạy thể dục; 02 GV dự khuyết).
+ Công nhân viên: 9/7 nữ ( TPT: 01/01 nữ; GV thư viện – thiết bị 02/02 nữ; Bảo vệ: 02; kế toán 01/01 nữ; văn thư 01/0 nữ; y tế: 01/01 nữ; phục vụ: 01/01 nữ).
Đa số giáo viên nhiệt tình, giàu lòng nhiệt huyết với công tác của mình.
Cơ sở vật chất.
Nhà trường có 2 cơ sở đối diện nhau. Cơ sở 1 với diện tích là 1870,8 m2. Cơ sở 2 với diện tích là 1013,7 m2 . Trung bình: 2884.5 m2 / học sinh. Cơ sở 1 có đầy đủ khu hiệu bộ gồm các phòng: 1 hội đồng trường, 1 phòng thư viện, 1 phòng thiết bị, 1 phòng hiệu trưởng, 1 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng y tế, 1 phòng hội đồng, 1 phòng bộ môn, 1 phòng giáo viên.
Cơ sở 2 có 6 phòng học: 1 phòng giáo viên, khu vệ sinh giáo viên riêng biệt, khu vực vệ sinh học sinh khép kín.
Số lượng học sinh: 2778 học sinh. Số lớp: 57 lớp.
+ Khối 1: 537 học sinh 11 lớp: 1/1 – 1/11
+ Khối 2: 528 học sinh 11 lớp: 2/1 – 2/11
+ Khối 3: 635 học sinh 14 lớp: 3/1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ánh Nguyến Hyunie
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)