Thứ 5 tuần 6
Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Dũng |
Ngày 08/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Thứ 5 tuần 6 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Thứ 5 Ngày 05 Tháng 10 năm 2006
Luyện từ và câu Tiết 12 DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I.- Mục tiêu:
1-Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2-Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hằng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Một số câu đố, câu thơ, mẫu chuyện… có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
-Bảng phụ.
-Một số phiếu phôtôcopy phóng to.
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ :
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà.
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh.
GV nhận xét và cho điểm.
-Hát
-HS1 đặt câu.
-HS2 đặt câu.
1’
12’
8’
7’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ , Y C của giờ học
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS làm bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp trả lời
+ Tìm từ đồng nghiã trong câu .
+ Xác định các nghĩa của từ đồng âm đó
-GV nhận xét và chốt lại kết quả:
Ghi nhớ: cho HS đọc nhiều lần phần ghi nhớ.
-GV cho HS tìm những vd ngoài những VD có trong SGK.
-Luyện tập:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-GV giao việc: GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày.
+ Đọc kĩ các câu
+ Tìm từ đồng âm trong từng câu
+ Xác định các nghĩa của từ đồng âm trong câu đó để tìm các cách hiểu khác nhau .
( Mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 câu , các nhóm khác bổ sung ý kiến , cả lớp thống nhất )
-GV nhận và chốt lại kết quả.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-GV giao việc:
Các em chọn một cặp từ đồng âm ở BT1
-Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó.
-HS làm bài, trình bày kết quả.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 2 câu hỏi trong SGK .
( Trả lời :
Hiểu theo hai cách :
+ Con rắn hổ mang đang bò lên núi
+ Con hổ đang mang con bò lên núi
2 ) Có nhiều cách hiểu như vậy vì người viết đã dùng từ đồng âm : hổ , mang , bò .
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo từng cặp, suy nghĩ chỉ ra cách hiểu và lý giải rõ vì sao.
-Đại diện các cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS gạch một gạch dưới từ đá là động từ, gạch 2 gạch dưới từ đá có nghĩa là danh từ.
C1: Con ngựa thật đá con ngựa bằng đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
C2: Con ngựa thật 1 đá con ngựa thật 2, con ngựa thật 2 lại đá con ngựa bằng đá.
C3: Con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ không đá con ngựa thật.
…………………..
-Một số HS đọc.
-Một vài HS tìm vài VD.
+ VD: Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu
+ VD : Bé đá con ngựa đá .
3’
3) Củng cố – dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài và phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau”Từ nhiều nghĩa”.
Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người
Luyện từ và câu Tiết 12 DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I.- Mục tiêu:
1-Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2-Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hằng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Một số câu đố, câu thơ, mẫu chuyện… có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
-Bảng phụ.
-Một số phiếu phôtôcopy phóng to.
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ :
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà.
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh.
GV nhận xét và cho điểm.
-Hát
-HS1 đặt câu.
-HS2 đặt câu.
1’
12’
8’
7’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ , Y C của giờ học
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS làm bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp trả lời
+ Tìm từ đồng nghiã trong câu .
+ Xác định các nghĩa của từ đồng âm đó
-GV nhận xét và chốt lại kết quả:
Ghi nhớ: cho HS đọc nhiều lần phần ghi nhớ.
-GV cho HS tìm những vd ngoài những VD có trong SGK.
-Luyện tập:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-GV giao việc: GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày.
+ Đọc kĩ các câu
+ Tìm từ đồng âm trong từng câu
+ Xác định các nghĩa của từ đồng âm trong câu đó để tìm các cách hiểu khác nhau .
( Mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 câu , các nhóm khác bổ sung ý kiến , cả lớp thống nhất )
-GV nhận và chốt lại kết quả.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-GV giao việc:
Các em chọn một cặp từ đồng âm ở BT1
-Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó.
-HS làm bài, trình bày kết quả.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 2 câu hỏi trong SGK .
( Trả lời :
Hiểu theo hai cách :
+ Con rắn hổ mang đang bò lên núi
+ Con hổ đang mang con bò lên núi
2 ) Có nhiều cách hiểu như vậy vì người viết đã dùng từ đồng âm : hổ , mang , bò .
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo từng cặp, suy nghĩ chỉ ra cách hiểu và lý giải rõ vì sao.
-Đại diện các cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS gạch một gạch dưới từ đá là động từ, gạch 2 gạch dưới từ đá có nghĩa là danh từ.
C1: Con ngựa thật đá con ngựa bằng đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
C2: Con ngựa thật 1 đá con ngựa thật 2, con ngựa thật 2 lại đá con ngựa bằng đá.
C3: Con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ không đá con ngựa thật.
…………………..
-Một số HS đọc.
-Một vài HS tìm vài VD.
+ VD: Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu
+ VD : Bé đá con ngựa đá .
3’
3) Củng cố – dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài và phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau”Từ nhiều nghĩa”.
Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Dũng
Dung lượng: 99,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)