Thứ 5 tuần 15

Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Dũng | Ngày 08/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: thứ 5 tuần 15 thuộc Toán học 1

Nội dung tài liệu:

Thư năm ngày 07 tháng 12 năm 2006
Luyện từ và câu: Tiết 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.- Mục tiêu:
1/ Kiến thức .Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
2/ Kĩ năng : .Nhớ và liệt kê chính xác câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn; tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các từ câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đó.
3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi dùng từ đúng văn cảnh , đặt câu rõ nghĩa , hay , trong sáng .
II.- Đồ dùng dạy học: GV -Bút dạ + 5,6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. HS : SGK xem trước bài
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1/
4’
1) Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : ( pp k/ tra)
-Kiểm tra 3 HS ( cho HS làm bài tập của tiết TLV trước)
-GV nhận xét + cho điểm.
 -Hát tập thể
-HS 1: làm BT2
-HS 2: làm BT3
-HS 3: làm BT4


1’

7/














7/























9/












9/
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu Yc tiết học và ghi đề bài
b) Luyện tập:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài +trình bày kết quả.
- GV nhận xét những từ HS tìm đúng:
(GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần thiết lên)
a/Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh em…
b/Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công…
c/Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội công an…
d/Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ba-na, Eâđê, Gia-rai…
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng, tìm được nhiều từ ngữ, thành ngữ, ca dao…
+Những câu nói về quan hệ gia đình:
*Chị ngã, em nâng.
*Công cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
*Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
*Máu chảy ruột mềm.
+Những câu nói về quan hệ thầy trò.
*Không thầy đó mày làm nên.
*Kính thầy yêu bạn.
*Tôn sư trọng đạo.
*Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+Những câu nói về quan hệ bạn bè:
*Học thầy không tày học bạn.
*Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
*Bán bè con chấy cắn đôi…
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
(cách tiến hành như BT1)
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
a/Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, óng mượt, dày dặn, xơ xác…
b/Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh…
c/Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền.
d/Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật , ngăm đen…
e/Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai…
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4:
+ Cho HS đọc yêu cầu BT4
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Cho HS làm việc + trình bày kết quả.
-GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Dũng
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)