Thông tư 68/2012 BTC
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tường |
Ngày 27/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Thông tư 68/2012 BTC thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
bộ xây dựng
viện Kinh tế xây dựng
Đề cương bài giảng
Đ?u th?u d? mua s?m ti s?n nh?m duy trỡ ho?t d?ng thu?ng xuyờn c?a co quan nh nu?c, t? ch?c chớnh tr?, t? ch?c chớnh tr? - xó h?i, t? ch?c chớnh tr? xó h?i - ngh? nghi?p, t? ch?c xó h?i, t? ch?c xó h?i - ngh? nghi?p, don v? vu trang nhõn dõn.
Theo Thông tư S?: 68/2012/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính
Hà nội ,15-6-2012
2
Chuong I
NH?NG QUY D?NH CHUNG
I. D?i tu?ng ỏp d?ng
Cỏc co quan nh nu?c, don v? s? nghi?p cụng l?p, t? ch?c khoa h?c v cụng ngh? cụng l?p, don v? thu?c l?c lu?ng vu trang nhõn dõn, co quan D?ng C?ng s?n Vi?t Nam, cỏc t? ch?c chớnh tr? - xó h?i, t? ch?c chớnh tr? xó h?i - ngh? nghi?p, t? ch?c xó h?i, t? ch?c xó h?i - ngh? nghi?p (sau dõy g?i t?t l co quan, don v?) khi mua s?m ti s?n, hng húa, d?ch v? (khụng thu?c d? ỏn d?u tu xõy d?ng) nh?m duy trỡ ho?t d?ng thu?ng xuyờn t? cỏc ngu?n kinh phớ theo quy d?nh t?i kho?n 2 Di?u 2 Thụng tu ny ph?i th?c hi?n d?u th?u theo cỏc quy d?nh t?i Thụng tu ny v quy d?nh c?a phỏp lu?t cú liờn quan.
3
II Phạm vi điều chỉnh
1. Nội dung mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật Đấu thầu, gồm:
a) Trang thiết bị, phương tiện làm việc quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b) Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;
c) Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng , chữa cháy;
d) May sắm trang phục ngành (gồm cả mua sắm vật liệu và công may);
đ) Dự án công nghệ thông tin sử dụng vốn sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; các sản phẩm công nghệ thông tin gồm: máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
4
e) Phương tiện vận chuyển: ô tô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác (nếu có);
g) Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, ấn chỉ, tem; văn hoá phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm,
dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;
h) Các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận chuyển; dịch vụ thuê trụ sở làm việc và tài sản khác; dịch vụ thuê đường truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định và các dịch vụ khác;
i) Dịch vụ tư vấn (tư vấn lựa chọn công nghệ, tư vấn để phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn trong mua sắm khác);
k) Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
l) Các loại hàng hóa, tài sản, dịch vụ khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
Các loại hàng hóa, tài sản, dịch vụ nêu trên, sau đây gọi chung là tài sản.
5
2. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị;
b) Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có);
c) Nguồn vốn đầu tư phát triển (ODA) vay ưu đãi (trừ trường hợp Hiệp định vay hoặc điều ước quốc tế có quy định khác);
d) Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ);
đ) Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật;
e) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi
của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập
g) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
6
III. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp
1. Mua sắm vật tư, trang thiết bị thuộc dự án đầu tư xây dựng.
2. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đặc thù chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh.
IV. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bao gồm đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
Căn cứ thông báo phê duyệt bằng văn bản về nguồn kinh phí, nội dung hàng hoá, dịch vụ mua sắm cho một năm ngân sách hoặc giai đoạn thực hiện đối với từng nội dung, chủng loại hàng hoá, dịch vụ của cấp có thầm quyền, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản theo đúng quy định. Nghiêm cấm việc chia lẻ gói thầu để thực hiện việc mua sắm theo các hình thức không phải đấu thầu hoặc lựa chọn hình thức đấu thầu không đúng quy định hoặc cố tình quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu không đảm bảo theo thẩm quyền quy định tại Chương II Thông tư này và phân cấp tại đơn vị.
7
Chương II
THẨM QUYỀN TRONG ĐẤU THẦU
I. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan
khác ở trung ương (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan ở trung ương) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành.
Thủ trưởng cơ quan ở trung ương căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Căn cứ phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định việc phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành.
2. Thủ trưởng đơn vị dự toán các cấp quyết định việc mua sắm tài sản thuộc phạm vi được cơ quan quản lý cấp trên phân cấp.
8
3. Th? tru?ng don v? s? nghi?p cụng l?p quy?t d?nh vi?c mua s?m ti s?n t? ngu?n qu? phỏt tri?n ho?t d?ng s? nghi?p, qu? phỳc l?i theo quy d?nh t?i di?m a kho?n 3 Di?u 5 Ngh? d?nh s? 43/2006/ND-CP ngy 25/4/2006 c?a Chớnh ph? quy d?nh quy?n t? ch?, t? ch?u trỏch nhi?m v? th?c hi?n nhi?m v?, t? ch?c b? mỏy, biờn ch? v ti chớnh d?i v?i don v? s? nghi?p cụng l?p; kho?n 2 Di?u 41 Ngh? d?nh s? 52/2009/ND-CP ngy 03/6/2009 c?a Chớnh ph? quy d?nh quy d?nh chi ti?t v hu?ng d?n thi hnh m?t s? di?u c?a Lu?t Qu?n lý, s? d?ng ti s?n nh nu?c v cỏc quy d?nh c?a phỏp lu?t, c?a co quan c?p trờn cú liờn quan.
4. Th? tru?ng t? ch?c khoa h?c v cụng ngh? cụng l?p quy?t d?nh vi?c mua s?m ti s?n t? ngu?n qu? phỏt tri?n ho?t d?ng s? nghi?p, qu? phỳc l?i theo quy d?nh t?i kho?n 3 Di?u 8 Ngh? d?nh s? 115/2005/ND-CP ngy 05/9/2005 c?a Chớnh ph? quy d?nh co ch? t? ch?, t? ch?u trỏch nhi?m c?a t? ch?c khoa h?c v cụng ngh? cụng l?p, kho?n 2 Di?u 41 Ngh? d?nh s? 52/2009/ND-CP ngy 03/6/2009 c?a Chớnh ph? quy d?nh quy d?nh chi ti?t v hu?ng d?n thi hnh m?t s? di?u c?a Lu?t Qu?n lý, s? d?ng ti s?n nh nu?c v quy d?nh c?a phỏp lu?t, c?a co quan c?p trờn cú liờn quan.
5. Ngu?i cú th?m quy?n quy?t d?nh mua s?m ti s?n quy d?nh t?i cỏc kho?n 1, 2,3,4 trờn dõy ho?c t? ch?c chuyờn mụn cú d? nang l?c v kinh nghi?m du?c ngu?i cú th?m quy?n quy?t d?nh mua s?m ti s?n giao t? ch?c d?u th?u theo quy d?nh c?a phỏp lu?t v? d?u th?u sau dõy g?i chung l Bờn m?i th?u.
9
II.Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Thủ trưởng cơ quan ở trung ương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại muc I ch¬ng II nãi trªn phê duyệt kế hoạch đấu thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của cấp mình theo quy định.
III. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại muc I ch¬ng II nãi trªn phê duyệt hoặc tùy từng trường hợp cụ thể, có thể uỷ quyền (hoặc giao) cho cấp dưới phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của cấp mình.
10
Chương III
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN
I. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản
1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho yêu cầu công việc.
2. Quyết định mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền (quy định tại muc I ch¬ng II nãi trªn ).
3. Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có).
4. Có nguồn kinh phí mua sắm tài sản theo khoản 2 môc II ch¬ng I nãi trªn.
5. Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá; của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc các báo giá.
11
II. Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
Việc phân chia mua sắm tài sản thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ trong việc mua sắm và có quy mô gói thầu hợp lý. Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu và được tiến hành đấu thầu một lần. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng, trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng. Nội dung của từng gói thầu bao gồm:
1. Tên gói thầu.
2. Giá gói thầu.
Khi lập và xác định giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, cơ quan, đơn vị mời thầu cần căn cứ vào ít nhất một trong các tài liệu sau:
a) Giá hàng hoá cần mua của ít nhất 3 đơn vị cung cấp hàng khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định giá gói thầu; trong trường hợp không đủ 03 đơn vị trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác đảm bảo đủ 03 báo giá;
b) Dự toán gói thầu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (gồm: chủng loại tài sản, số lượng, đơn giá...);
12
c) Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá, của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá;
Đối với những loại hàng hoá, dịch vụ yêu cầu phải thẩm định giá theo quy định của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và quy định của pháp luật có liên quan phải có thông báo thẩm định giá của cơ quan quản lý giá.
d) Giá thị trường tại thời điểm mua sắm được tham khảo từ thông tin chính thống do các nhà cung cấp công bố được khai thác qua mạng Internet;
đ) Giá của gói thầu mua sắm loại hàng hoá tương tự trong thời gian trước đó gần nhất.
3. Nguồn kinh phí.
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu.
5. Thời gian lựa chọn nhà thầu.
6. Hình thức hợp đồng.
7. Thời gian thực hiện hợp đồng.
13
III. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc trưởng bộ phận, phòng, ban) được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình) giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu quy định tại môc II ch¬ng II nãi trªn xem xét phê duyệt; đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm định được quy định tại môc I ch¬ng VI díi ®©y.
2. Hồ sơ trình duyệt:
a) Văn bản trình duyệt gồm:
- Phần công việc đã thực hiện liên quan đến chuẩn bị đấu thầu mua sắm tài sản, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng (nếu có) và các căn cứ pháp lý để thực hiện.
- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các môc I,II,III ch¬ng IV vµ môc I,II,II ch¬ng V díi ®©y. Trong đó, đối với các gói thầu không áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trong văn bản trình kế hoạch đấu thầu, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải nêu rõ lý do áp dụng hình thức lựa chọn khác trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành về đấu thầu và híng dÉn này.
Phần kế hoạch đấu thầu bao gồm những công việc đã hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại môc I,II,III ch¬ng IV vµ môc I,II,II ch¬ng V díi ®©y
14
b) Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt:
Khi trình duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản phải gửi
kèm theo dự thảo Hồ sơ mời thầu và bản chụp các tài liệu
làm căn cứ lập kế hoạch đấu thầu quy định tại môc I nªu trªn.
IV. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ về kế hoạch đấu thầu và báo cáo thẩm định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại môc II ch¬ng II nãi trªn có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu, đồng thời phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc yêu cầu điều chỉnh Hồ sơ mời thầu (nếu có) làm căn cứ cho cấp dưới tổ chức thực hiện.
Thời gian phê duyệt kế hoạch đấu thầu không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo trình duyệt kế hoạch đấu thầu và báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu của cơ quan, tổ chức thẩm định.
15
Chương IV
THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, ĐẤU THẦU HẠN CHẾ VÀ CHỈ ĐỊNH THẦU
I. Đấu thầu rộng rãi
1. Việc lựa chọn nhà thầu trong mua sắm tài sản theo quy định tại ®iÓm 1, môc 2 ch¬ng I nãi trªn đều phải thực hiện đấu thầu rộng rãi trừ những trường hợp được quy định tại các môc II,III ch¬ng nµy vµ môc I,II,III,IV ch¬ng V díi ®©y.
2. Khi thực hiện đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự đấu thầu. Trường hợp tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 3 (ba) nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu thì Bên mời thầu phải báo cáo ngay (trực tiếp, điện thoại, email, fax hoặc bằng văn bản) đến người có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản để xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 4 giờ theo một trong hai cách sau đây: Quyết định cho phép kéo dài thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm hồ sơ dự thầu hoặc cho phép mở thầu để tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu đã nộp.
Trường hợp gia hạn thời gian thì phải quy định rõ thời điểm đóng thầu, thời hạn nộp hồ sơ mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu mới.
Trường hợp báo cáo bằng điện thoại hoặc trực tiếp thì sau đó bên mời thầu hoàn tất thủ tục bằng văn bản trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày đóng thầu.
16
II. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau :
1. Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu.
2. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù, gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
3. Việc thực hiện đấu thầu hạn chế phải được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu. Bên mời thầu phải mời tối thiểu 5 (năm) nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại môc I ch¬ng II nãi trªn xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
17
III. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
1. Mua sắm hàng hoá để khắc phục sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần phải khắc phục ngay.
2. Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia cần chỉ định thầu để bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật về bảo mật.
4. Mua sắm các hàng hoá đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chỉ định thầu.
5. Hàng hoá chỉ do một nhà sản xuất và cung cấp với giá bán thống nhất trong phạm vi cả nước.
6. Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng), gói thầu mua sắm tài sản thuộc đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên có giá gói thầu không quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng); trường hợp thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản Q§ tổ chức đấu thầu theo quy định.
7. Mua sắm các loại tài sản để phục hồi, duy tu, duy trì, nâng cấp, mở rộng công suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, phần mềm công nghệ thông tin mà trước đó đã được mua từ một nhà thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải bảo đảm tính tương thích của thiết bị, công nghệ hoặc không hiệu quả, làm tăng chi phí.
Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tuân Thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu quy tr×nh chØ ®Þnh thÇu t¹i phÇn 5 híng dÉn này.
18
Phần 1
QUY TRèNH D?U TH?U R?NG RI V D?U TH?U H?N CH?
D?I V?I GểI TH?U D?CH V? TU V?N TRONG TRU?NG H?P
NH TH?U L T? CH?C
IV. Chu?n b? d?u th?u
1. L?a ch?n danh sỏch nh th?u d? m?i tham gia d?u th?u (danh sỏch ng?n). Tu? theo tớnh ch?t v di?u ki?n c? th? c?a t?ng gúi th?u, khi th?c hi?n d?u th?u r?ng rói, co quan, don v? th?c hi?n mua s?m cú th? thụng bỏo m?i th?u ngay theo quy d?nh t?i điểm 4 dưới đây ho?c ỏp d?ng Th? t?c l?a ch?n danh sỏch nh th?u tu v?n d? m?i tham gia d?u th?u (danh sỏch ng?n) song ph?i du?c ngu?i cú th?m quy?n phờ duy?t trong k? ho?ch d?u th?u. Th? t?c l?a ch?n danh sỏch nh th?u tu v?n d? m?i tham gia d?u th?u (danh sỏch ng?n) du?c th?c hi?n bao g?m:
a) D?i v?i d?u th?u r?ng rói:
- Th? tru?ng co quan, don v? th?c hi?n mua s?m phờ duy?t h? so m?i quan tõm bao g?m cỏc n?i dung yờu c?u v? nang l?c chuyờn mụn v s? lu?ng chuyờn gia; yờu c?u v? kinh nghi?m;
19
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí "đạt",
"không đạt" và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn và số lượng chuyên gia; tiêu chuẩn về kinh nghiệm;
- Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) phải được gửi để đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 3 kỳ liên tiếp. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
- Kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đến trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ quan tâm. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm không phát hành hồ sơ mời quan tâm theo quy định hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu nhận hồ sơ mời quan tâm sẽ bị xử lý theo quy định về cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định hiện hành;
- Thời gian để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn và trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm phê duyệt danh sách ngắn.
20
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 5 nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và có nhu cầu tham gia đấu thầu trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm phê duyệt. Trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm phải trình Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
2. Lập hồ sơ mời thầu:
a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
- Danh mục nội dung dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Q/định mua sắm của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan;
- Kế hoạch đấu thầu được duyệt;
- Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan; Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Các chính sách của Nhà nước về thuế, tiền lương, ưu đãi trong đấu thầu quốc tế hoặc các quy định khác có liên quan;
21
Trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định mua sắm thì tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án căn cứ các văn bản liên quan để lập hồ sơ mời thầu trình người đứng đầu cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.
b) Nội dung hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các nội dung theo quy định của Luật Đấu thầu và mẫu hồ sơ mời thầu (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành); trong đó phải bao gồm các yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) làm căn cứ để loại bỏ hồ sơ dự thầu, cụ thể như sau:
- Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu, nhà thầu thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với khi mua HS mời thầu không đúng quy định tại ®iÓm 2 môcV phÇn này
- Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu;
- Không có bản gốc hồ sơ dự thầu;
- Đơn dự thầu không hợp lệ;
- Hồ sơ dự thầu có giá dự thầu không cố định hoặc chào thầu theo nhiều mức giá;
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
- Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3 Điều 2 của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản sè 38/QH12 ngay 19/6/2009 cña Quèc héi ;
- Các yêu cầu quan trọng khác có tính đặc thù của gói thầu.
Nhà thầu vi phạm chỉ một trong số các điều kiện tiên quyết quy định trong hồ sơ mời thầu sẽ bị loại và hồ sơ dự thầu không được xem xét tiếp.
22
3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu: thực hiện theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn.
4. Mời thầu:
a) Thông báo mời thầu:
Trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mua sắm gửi thông báo mời thầu để thực hiện đăng tải (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) theo Mẫu hướng dẫn (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành) trên Báo Đấu thầu, Trang thông tin điện tử về đấu thầu tối thiểu 3 kỳ liên tiếp. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác (nếu thấy cần thiết).
b) Gửi thư mời thầu:
Bên mời thầu gửi thư mời thầu tới các nhà thầu trong danh sách mời tham gia đấu thầu theo quy định tại ®iÓm1 nãi trªn. Thời gian từ khi gửi thư mời thầu đến khi phát hành hồ sơ mời thầu tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong nước, 7 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
23
V. Tổ chức đấu thầu
1. Phát hành hồ sơ mời thầu:
a) Bên mời thầu bán hồ sơ mời thầu tới trước thời điểm đóng thầu cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi (trường hợp không áp dụng Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn), cho các nhà thầu trong danh sách ngắn với giá bán theo quy định tại môc 3 ch¬ng VI díi ®©y. Đối với nhà thầu liên danh thì chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
Trường hợp bên mời thầu không bán hồ sơ mời thầu theo quy định hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu mua hồ sơ mời thầu sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
b) Việc sửa đổi và làm rõ hồ sơ mời thầu được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và Điều 34 Luật Đấu thầu
24
2. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua hồ sơ mời thầu thì phải thông báo bằng văn bản tới bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu xem xét đối với các trường hợp như sau:
a) Đối với đấu thầu rộng rãi, chấp nhận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.
b) Đối với đấu thầu hạn chế, qua bước lựa chọn danh sách ngắn thì tùy từng trường hợp cụ thể mà bên mời thầu xem xét và báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm quyết định việc chấp nhận hay không chấp nhận thay đổi tư cách của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu nhưng phải bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong đấu thầu.
3. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu:
Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Hồ sơ dự thầu được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ và bị loại. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp là không hợp lệ (trừ trường hợp làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu).
25
4. Sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu: Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu phải được gửi riêng biệt với hồ sơ dự thầu.
5. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật:
a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo ngày, giờ, địa điểm quy định trong hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện các cơ quan liên quan đến tham dự lễ mở thầu.
b) Bên mời thầu tiến hành mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ, đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Thời gian có hiệu lực của hồ sơ;
+ Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ (nếu có);
+ Các thông tin khác có liên quan.
Biên bản mở thầu cần được đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu, đại diện các cơ
quan liên quan tham dự ký xác nhận.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất kỹ
thuật của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Việc đánh giá hồ sơ
đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc cũng như về niêm phong của hồ sơ dự thầu.
26
VI. Đánh giá hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu, theo nguyên tắc đánh giá được quy định của Luật Đấu thầu, của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và tại Thông tư này.
Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi có yêu cầu của bên mời thầu theo quy định tại Điều 36 của Luật Đấu thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
1. Đánh giá sơ bộ:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
- Tính hợp lệ của đơn dự thầu. Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thoả thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh uỷ quyền cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu;
- Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh. Trong thoả thuận liên danh phải phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đầu liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có);
27
- Có một trong các loại giấy tờ hợp lệ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập; Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp; chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Số lượng bản chính, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ dự thầu.
b) Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định.
2. Đánh giá chi tiết:
a) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao:
- Đánh giá về mặt kỹ thuật: Đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định trong hồ sơ mời thầu. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm hoặc cấp có thẩm quyền quy định tại môc 1 ch¬ng II nãi trªn phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật để thực hiện đánh giá về mặt tài chính.
- Đánh giá về mặt tài chính: Mở công khai hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật theo trình tự quy định tại tiÕt b ®iÓm 5 môc V phÇn I ch¬ng III nãi trªn. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:
28
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
+ Điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu đã đạt mức yêu cầu tối thiểu trở lên;
+ Các thông tin khác liên quan.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản gốc và bản chụp cũng như về niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính. Việc đánh giá về mặt tài chính căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá tổng hợp: Đánh giá tổng hợp về kỹ thuật và về tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp quy định trong hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được bên mời thầu trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm để trình người có thẩm quyền theo quy định tại môc 3 ch¬ng II nãi trªn phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định.
29
b)Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá được nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định. Hồ sơ dự thầu đạt số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu xếp hạng trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm để trình người có thẩm quyền theo quy định tại môc 3 ch¬ng II nãi trªn phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để mở hồ sơ đề xuất tài chính và thương thảo hợp đồng theo quy định tại môc VIII phÇn nµy díi ®©y.
VII. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu
1. Trình duyệt, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu thực hiện theo quy định tại môc 1, 3 ch¬ng II vµ môc I,II ch¬ng VI híng dÉn này.
2. Thông báo kết quả đấu thầu: ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà thầu tham dự thầu; riêng đối với nhà thầu trúng thầu còn phải gửi kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trong thông báo kết
quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.
30
VIII. Đàm phán, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết H§.
1. Nội dung đàm phán hợp đồng
a) Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;
b) Chuyển giao công nghệ và đào tạo;
c) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
d) Tiến độ;
đ) Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
e) Bố trí điều kiện làm việc;
g) Chi phí dịch vụ tư vấn;
h) Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Trường hợp đàm phán hợp đồng không thành, bên mời thầu báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn để xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán.
2. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu phải dựa trên cơ sở sau đây:
31
a) Kết quả đấu thầu được duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn vµ môc II ch¬ng VI díi ®©y;
b) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
c) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
d) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
đ) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
3. Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng: là cơ sở để Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng.
4. Trường hợp thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành:
Thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn xem xét huỷ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu trước đó và quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng theo quy định tại ®iÓm 1 kho¶n này, trong trường hợp đó phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu nếu cần thiết. Các bước công việc tiếp theo thực hiện theo quy định tại híng dÉn này.
32
Phần 2
QUY TRèNH L?A CH?N NH TH?U TU V?N C NHN
IX. L?a ch?n nh th?u tu v?n cỏ nhõn
Tựy theo tớnh ch?t, n?i dung v ph?m vi cụng vi?c tu v?n, bờn m?i th?u xột th?y cỏ nhõn chuyờn gia tu v?n cú th? d?m nhi?m du?c cụng vi?c m?t cỏch d?c l?p m khụng c?n ph?i nhi?u chuyờn gia ho?c s? h? tr? chuyờn mụn t? cỏ nhõn hay t? ch?c khỏc ho?c vi?c s? d?ng tu v?n cỏ nhõn l cú l?i thỡ bờn m?i th?u bỏo cỏo ngu?i cú th?m quy?n quy d?nh t?i mục I chương II nói trên phờ duy?t trong k? ho?ch d?u th?u. Vi?c l?a ch?n tu v?n cỏ nhõn du?c th?c hi?n theo quy trỡnh sau dõy:
1. Bờn m?i th?u: xỏc d?nh di?u kho?n tham chi?u v chu?n b? d? th?o h?p d?ng d?i v?i v? trớ tu v?n c?n tuy?n ch?n d? trỡnh c?p cú th?m quy?n quy d?nh t?i mục I chương II nói trên xem xột, phờ duy?t. N?i dung di?u kho?n tham chi?u bao g?m:
a) Mụ t? túm t?t v? d? ỏn v cụng vi?c;
b) Yờu c?u v? ph?m vi, kh?i lu?ng, ch?t lu?ng v th?i gian th?c hi?n cụng vi?c;
c) Yờu c?u v? nang l?c, trỡnh d? c?a tu v?n;
d) Cỏc di?u ki?n v d?a di?m th?c hi?n cụng vi?c; cỏc n?i dung c?n thi?t khỏc (n?u cú).
33
2. Bên mời thầu lựa chọn tối thiểu 3 hồ sơ lý lịch khoa học của 3 chuyên gia tư vấn phù hợp với yêu cầu nêu trong điều khoản tham chiếu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; trường hợp thực tế có ít hơn 3 chuyên gia tư vấn thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Bên mời thầu đánh giá sự đáp ứng của chuyên gia tư vấn theo hồ sơ lý lịch khoa học trên cơ sở điều khoản tham chiếu để lựa chọn chuyên gia đáp ứng yêu cầu trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, điều khoản tham chiếu và thông tin khác liên quan, bên mời thầu tiến hành đàm phán với chuyên gia tư vấn được đề nghị lựa chọn.
5. Căn cứ báo cáo của bên mời thầu, cấp có thẩm quyền quy định tại kho¶n III ch¬ng II nªu trªn phê duyệt kết quả lựa chọn và ký kết hợp đồng với chuyên gia tư vấn được lựa chọn.
34
Phần 3
QUY TRèNH D?U TH?U R?NG RI V D?U TH?U H?N CH?
D?I V?I GểI TH?U MUA S?M TI S?N TRONG TRU?NG H?P
D?U TH?U M?T GIAI DO?N
X. Chu?n b? d?u th?u
1. So tuy?n nh th?u th?c hi?n theo quy d?nh t?i Chuong III Ngh? d?nh s? 85/2009/ND-CP ngy 15/10/2009 c?a Chớnh ph?.
2. L?p h? so m?i th?u
a) Can c? l?p h? so m?i th?u:
- Danh m?c n?i dung d? toỏn du?c c?p cú th?m quy?n phờ duy?t;
- Quy?t d?nh mua s?m v cỏc ti li?u l co s? d? quy?t d?nh mua s?m;
- K? ho?ch d?u th?u du?c duy?t;
- Cỏc quy d?nh c?a phỏp lu?t v? d?u th?u v cỏc quy d?nh c?a phỏp lu?t cú liờn quan; Di?u u?c qu?c t? ho?c van b?n th?a thu?n qu?c t? (n?u cú) d?i v?i cỏc d? ỏn s? d?ng v?n ODA;
- Cỏc chớnh sỏch c?a Nh nu?c v? thu?, ti?n luong, uu dói nh th?u trong nu?c ho?c cỏc quy d?nh khỏc cú liờn quan.
35
b) Nội dung hồ sơ mời thầ
bộ xây dựng
viện Kinh tế xây dựng
Đề cương bài giảng
Đ?u th?u d? mua s?m ti s?n nh?m duy trỡ ho?t d?ng thu?ng xuyờn c?a co quan nh nu?c, t? ch?c chớnh tr?, t? ch?c chớnh tr? - xó h?i, t? ch?c chớnh tr? xó h?i - ngh? nghi?p, t? ch?c xó h?i, t? ch?c xó h?i - ngh? nghi?p, don v? vu trang nhõn dõn.
Theo Thông tư S?: 68/2012/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính
Hà nội ,15-6-2012
2
Chuong I
NH?NG QUY D?NH CHUNG
I. D?i tu?ng ỏp d?ng
Cỏc co quan nh nu?c, don v? s? nghi?p cụng l?p, t? ch?c khoa h?c v cụng ngh? cụng l?p, don v? thu?c l?c lu?ng vu trang nhõn dõn, co quan D?ng C?ng s?n Vi?t Nam, cỏc t? ch?c chớnh tr? - xó h?i, t? ch?c chớnh tr? xó h?i - ngh? nghi?p, t? ch?c xó h?i, t? ch?c xó h?i - ngh? nghi?p (sau dõy g?i t?t l co quan, don v?) khi mua s?m ti s?n, hng húa, d?ch v? (khụng thu?c d? ỏn d?u tu xõy d?ng) nh?m duy trỡ ho?t d?ng thu?ng xuyờn t? cỏc ngu?n kinh phớ theo quy d?nh t?i kho?n 2 Di?u 2 Thụng tu ny ph?i th?c hi?n d?u th?u theo cỏc quy d?nh t?i Thụng tu ny v quy d?nh c?a phỏp lu?t cú liờn quan.
3
II Phạm vi điều chỉnh
1. Nội dung mua sắm tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật Đấu thầu, gồm:
a) Trang thiết bị, phương tiện làm việc quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b) Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;
c) Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng , chữa cháy;
d) May sắm trang phục ngành (gồm cả mua sắm vật liệu và công may);
đ) Dự án công nghệ thông tin sử dụng vốn sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; các sản phẩm công nghệ thông tin gồm: máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
4
e) Phương tiện vận chuyển: ô tô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác (nếu có);
g) Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, ấn chỉ, tem; văn hoá phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm,
dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;
h) Các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận chuyển; dịch vụ thuê trụ sở làm việc và tài sản khác; dịch vụ thuê đường truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định và các dịch vụ khác;
i) Dịch vụ tư vấn (tư vấn lựa chọn công nghệ, tư vấn để phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn trong mua sắm khác);
k) Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
l) Các loại hàng hóa, tài sản, dịch vụ khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
Các loại hàng hóa, tài sản, dịch vụ nêu trên, sau đây gọi chung là tài sản.
5
2. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị;
b) Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có);
c) Nguồn vốn đầu tư phát triển (ODA) vay ưu đãi (trừ trường hợp Hiệp định vay hoặc điều ước quốc tế có quy định khác);
d) Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ);
đ) Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật;
e) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi
của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập
g) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
6
III. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp
1. Mua sắm vật tư, trang thiết bị thuộc dự án đầu tư xây dựng.
2. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đặc thù chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh.
IV. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bao gồm đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
Căn cứ thông báo phê duyệt bằng văn bản về nguồn kinh phí, nội dung hàng hoá, dịch vụ mua sắm cho một năm ngân sách hoặc giai đoạn thực hiện đối với từng nội dung, chủng loại hàng hoá, dịch vụ của cấp có thầm quyền, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản theo đúng quy định. Nghiêm cấm việc chia lẻ gói thầu để thực hiện việc mua sắm theo các hình thức không phải đấu thầu hoặc lựa chọn hình thức đấu thầu không đúng quy định hoặc cố tình quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu không đảm bảo theo thẩm quyền quy định tại Chương II Thông tư này và phân cấp tại đơn vị.
7
Chương II
THẨM QUYỀN TRONG ĐẤU THẦU
I. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan
khác ở trung ương (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan ở trung ương) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành.
Thủ trưởng cơ quan ở trung ương căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Căn cứ phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định việc phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành.
2. Thủ trưởng đơn vị dự toán các cấp quyết định việc mua sắm tài sản thuộc phạm vi được cơ quan quản lý cấp trên phân cấp.
8
3. Th? tru?ng don v? s? nghi?p cụng l?p quy?t d?nh vi?c mua s?m ti s?n t? ngu?n qu? phỏt tri?n ho?t d?ng s? nghi?p, qu? phỳc l?i theo quy d?nh t?i di?m a kho?n 3 Di?u 5 Ngh? d?nh s? 43/2006/ND-CP ngy 25/4/2006 c?a Chớnh ph? quy d?nh quy?n t? ch?, t? ch?u trỏch nhi?m v? th?c hi?n nhi?m v?, t? ch?c b? mỏy, biờn ch? v ti chớnh d?i v?i don v? s? nghi?p cụng l?p; kho?n 2 Di?u 41 Ngh? d?nh s? 52/2009/ND-CP ngy 03/6/2009 c?a Chớnh ph? quy d?nh quy d?nh chi ti?t v hu?ng d?n thi hnh m?t s? di?u c?a Lu?t Qu?n lý, s? d?ng ti s?n nh nu?c v cỏc quy d?nh c?a phỏp lu?t, c?a co quan c?p trờn cú liờn quan.
4. Th? tru?ng t? ch?c khoa h?c v cụng ngh? cụng l?p quy?t d?nh vi?c mua s?m ti s?n t? ngu?n qu? phỏt tri?n ho?t d?ng s? nghi?p, qu? phỳc l?i theo quy d?nh t?i kho?n 3 Di?u 8 Ngh? d?nh s? 115/2005/ND-CP ngy 05/9/2005 c?a Chớnh ph? quy d?nh co ch? t? ch?, t? ch?u trỏch nhi?m c?a t? ch?c khoa h?c v cụng ngh? cụng l?p, kho?n 2 Di?u 41 Ngh? d?nh s? 52/2009/ND-CP ngy 03/6/2009 c?a Chớnh ph? quy d?nh quy d?nh chi ti?t v hu?ng d?n thi hnh m?t s? di?u c?a Lu?t Qu?n lý, s? d?ng ti s?n nh nu?c v quy d?nh c?a phỏp lu?t, c?a co quan c?p trờn cú liờn quan.
5. Ngu?i cú th?m quy?n quy?t d?nh mua s?m ti s?n quy d?nh t?i cỏc kho?n 1, 2,3,4 trờn dõy ho?c t? ch?c chuyờn mụn cú d? nang l?c v kinh nghi?m du?c ngu?i cú th?m quy?n quy?t d?nh mua s?m ti s?n giao t? ch?c d?u th?u theo quy d?nh c?a phỏp lu?t v? d?u th?u sau dõy g?i chung l Bờn m?i th?u.
9
II.Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Thủ trưởng cơ quan ở trung ương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại muc I ch¬ng II nãi trªn phê duyệt kế hoạch đấu thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của cấp mình theo quy định.
III. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản quy định tại muc I ch¬ng II nãi trªn phê duyệt hoặc tùy từng trường hợp cụ thể, có thể uỷ quyền (hoặc giao) cho cấp dưới phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của cấp mình.
10
Chương III
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN
I. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản
1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho yêu cầu công việc.
2. Quyết định mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền (quy định tại muc I ch¬ng II nãi trªn ).
3. Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có).
4. Có nguồn kinh phí mua sắm tài sản theo khoản 2 môc II ch¬ng I nãi trªn.
5. Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá; của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc các báo giá.
11
II. Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
Việc phân chia mua sắm tài sản thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ trong việc mua sắm và có quy mô gói thầu hợp lý. Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu và được tiến hành đấu thầu một lần. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng, trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng. Nội dung của từng gói thầu bao gồm:
1. Tên gói thầu.
2. Giá gói thầu.
Khi lập và xác định giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, cơ quan, đơn vị mời thầu cần căn cứ vào ít nhất một trong các tài liệu sau:
a) Giá hàng hoá cần mua của ít nhất 3 đơn vị cung cấp hàng khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định giá gói thầu; trong trường hợp không đủ 03 đơn vị trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác đảm bảo đủ 03 báo giá;
b) Dự toán gói thầu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (gồm: chủng loại tài sản, số lượng, đơn giá...);
12
c) Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá, của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá;
Đối với những loại hàng hoá, dịch vụ yêu cầu phải thẩm định giá theo quy định của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và quy định của pháp luật có liên quan phải có thông báo thẩm định giá của cơ quan quản lý giá.
d) Giá thị trường tại thời điểm mua sắm được tham khảo từ thông tin chính thống do các nhà cung cấp công bố được khai thác qua mạng Internet;
đ) Giá của gói thầu mua sắm loại hàng hoá tương tự trong thời gian trước đó gần nhất.
3. Nguồn kinh phí.
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu.
5. Thời gian lựa chọn nhà thầu.
6. Hình thức hợp đồng.
7. Thời gian thực hiện hợp đồng.
13
III. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc trưởng bộ phận, phòng, ban) được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình) giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu quy định tại môc II ch¬ng II nãi trªn xem xét phê duyệt; đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm định được quy định tại môc I ch¬ng VI díi ®©y.
2. Hồ sơ trình duyệt:
a) Văn bản trình duyệt gồm:
- Phần công việc đã thực hiện liên quan đến chuẩn bị đấu thầu mua sắm tài sản, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng (nếu có) và các căn cứ pháp lý để thực hiện.
- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các môc I,II,III ch¬ng IV vµ môc I,II,II ch¬ng V díi ®©y. Trong đó, đối với các gói thầu không áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trong văn bản trình kế hoạch đấu thầu, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải nêu rõ lý do áp dụng hình thức lựa chọn khác trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành về đấu thầu và híng dÉn này.
Phần kế hoạch đấu thầu bao gồm những công việc đã hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại môc I,II,III ch¬ng IV vµ môc I,II,II ch¬ng V díi ®©y
14
b) Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt:
Khi trình duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản phải gửi
kèm theo dự thảo Hồ sơ mời thầu và bản chụp các tài liệu
làm căn cứ lập kế hoạch đấu thầu quy định tại môc I nªu trªn.
IV. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ về kế hoạch đấu thầu và báo cáo thẩm định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại môc II ch¬ng II nãi trªn có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu, đồng thời phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc yêu cầu điều chỉnh Hồ sơ mời thầu (nếu có) làm căn cứ cho cấp dưới tổ chức thực hiện.
Thời gian phê duyệt kế hoạch đấu thầu không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo trình duyệt kế hoạch đấu thầu và báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu của cơ quan, tổ chức thẩm định.
15
Chương IV
THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, ĐẤU THẦU HẠN CHẾ VÀ CHỈ ĐỊNH THẦU
I. Đấu thầu rộng rãi
1. Việc lựa chọn nhà thầu trong mua sắm tài sản theo quy định tại ®iÓm 1, môc 2 ch¬ng I nãi trªn đều phải thực hiện đấu thầu rộng rãi trừ những trường hợp được quy định tại các môc II,III ch¬ng nµy vµ môc I,II,III,IV ch¬ng V díi ®©y.
2. Khi thực hiện đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự đấu thầu. Trường hợp tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 3 (ba) nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu thì Bên mời thầu phải báo cáo ngay (trực tiếp, điện thoại, email, fax hoặc bằng văn bản) đến người có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản để xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 4 giờ theo một trong hai cách sau đây: Quyết định cho phép kéo dài thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm hồ sơ dự thầu hoặc cho phép mở thầu để tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu đã nộp.
Trường hợp gia hạn thời gian thì phải quy định rõ thời điểm đóng thầu, thời hạn nộp hồ sơ mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu mới.
Trường hợp báo cáo bằng điện thoại hoặc trực tiếp thì sau đó bên mời thầu hoàn tất thủ tục bằng văn bản trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày đóng thầu.
16
II. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau :
1. Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu.
2. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù, gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
3. Việc thực hiện đấu thầu hạn chế phải được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu. Bên mời thầu phải mời tối thiểu 5 (năm) nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại môc I ch¬ng II nãi trªn xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
17
III. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
1. Mua sắm hàng hoá để khắc phục sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần phải khắc phục ngay.
2. Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia cần chỉ định thầu để bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật về bảo mật.
4. Mua sắm các hàng hoá đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chỉ định thầu.
5. Hàng hoá chỉ do một nhà sản xuất và cung cấp với giá bán thống nhất trong phạm vi cả nước.
6. Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng), gói thầu mua sắm tài sản thuộc đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên có giá gói thầu không quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng); trường hợp thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản Q§ tổ chức đấu thầu theo quy định.
7. Mua sắm các loại tài sản để phục hồi, duy tu, duy trì, nâng cấp, mở rộng công suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, phần mềm công nghệ thông tin mà trước đó đã được mua từ một nhà thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải bảo đảm tính tương thích của thiết bị, công nghệ hoặc không hiệu quả, làm tăng chi phí.
Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tuân Thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu quy tr×nh chØ ®Þnh thÇu t¹i phÇn 5 híng dÉn này.
18
Phần 1
QUY TRèNH D?U TH?U R?NG RI V D?U TH?U H?N CH?
D?I V?I GểI TH?U D?CH V? TU V?N TRONG TRU?NG H?P
NH TH?U L T? CH?C
IV. Chu?n b? d?u th?u
1. L?a ch?n danh sỏch nh th?u d? m?i tham gia d?u th?u (danh sỏch ng?n). Tu? theo tớnh ch?t v di?u ki?n c? th? c?a t?ng gúi th?u, khi th?c hi?n d?u th?u r?ng rói, co quan, don v? th?c hi?n mua s?m cú th? thụng bỏo m?i th?u ngay theo quy d?nh t?i điểm 4 dưới đây ho?c ỏp d?ng Th? t?c l?a ch?n danh sỏch nh th?u tu v?n d? m?i tham gia d?u th?u (danh sỏch ng?n) song ph?i du?c ngu?i cú th?m quy?n phờ duy?t trong k? ho?ch d?u th?u. Th? t?c l?a ch?n danh sỏch nh th?u tu v?n d? m?i tham gia d?u th?u (danh sỏch ng?n) du?c th?c hi?n bao g?m:
a) D?i v?i d?u th?u r?ng rói:
- Th? tru?ng co quan, don v? th?c hi?n mua s?m phờ duy?t h? so m?i quan tõm bao g?m cỏc n?i dung yờu c?u v? nang l?c chuyờn mụn v s? lu?ng chuyờn gia; yờu c?u v? kinh nghi?m;
19
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí "đạt",
"không đạt" và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn và số lượng chuyên gia; tiêu chuẩn về kinh nghiệm;
- Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) phải được gửi để đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 3 kỳ liên tiếp. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
- Kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đến trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ quan tâm. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm không phát hành hồ sơ mời quan tâm theo quy định hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu nhận hồ sơ mời quan tâm sẽ bị xử lý theo quy định về cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định hiện hành;
- Thời gian để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn và trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm phê duyệt danh sách ngắn.
20
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 5 nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và có nhu cầu tham gia đấu thầu trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm phê duyệt. Trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm phải trình Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
2. Lập hồ sơ mời thầu:
a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
- Danh mục nội dung dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Q/định mua sắm của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan;
- Kế hoạch đấu thầu được duyệt;
- Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan; Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Các chính sách của Nhà nước về thuế, tiền lương, ưu đãi trong đấu thầu quốc tế hoặc các quy định khác có liên quan;
21
Trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định mua sắm thì tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án căn cứ các văn bản liên quan để lập hồ sơ mời thầu trình người đứng đầu cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.
b) Nội dung hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các nội dung theo quy định của Luật Đấu thầu và mẫu hồ sơ mời thầu (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành); trong đó phải bao gồm các yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) làm căn cứ để loại bỏ hồ sơ dự thầu, cụ thể như sau:
- Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu, nhà thầu thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với khi mua HS mời thầu không đúng quy định tại ®iÓm 2 môcV phÇn này
- Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu;
- Không có bản gốc hồ sơ dự thầu;
- Đơn dự thầu không hợp lệ;
- Hồ sơ dự thầu có giá dự thầu không cố định hoặc chào thầu theo nhiều mức giá;
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
- Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3 Điều 2 của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản sè 38/QH12 ngay 19/6/2009 cña Quèc héi ;
- Các yêu cầu quan trọng khác có tính đặc thù của gói thầu.
Nhà thầu vi phạm chỉ một trong số các điều kiện tiên quyết quy định trong hồ sơ mời thầu sẽ bị loại và hồ sơ dự thầu không được xem xét tiếp.
22
3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu: thực hiện theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn.
4. Mời thầu:
a) Thông báo mời thầu:
Trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mua sắm gửi thông báo mời thầu để thực hiện đăng tải (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) theo Mẫu hướng dẫn (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành) trên Báo Đấu thầu, Trang thông tin điện tử về đấu thầu tối thiểu 3 kỳ liên tiếp. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác (nếu thấy cần thiết).
b) Gửi thư mời thầu:
Bên mời thầu gửi thư mời thầu tới các nhà thầu trong danh sách mời tham gia đấu thầu theo quy định tại ®iÓm1 nãi trªn. Thời gian từ khi gửi thư mời thầu đến khi phát hành hồ sơ mời thầu tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong nước, 7 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
23
V. Tổ chức đấu thầu
1. Phát hành hồ sơ mời thầu:
a) Bên mời thầu bán hồ sơ mời thầu tới trước thời điểm đóng thầu cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi (trường hợp không áp dụng Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn), cho các nhà thầu trong danh sách ngắn với giá bán theo quy định tại môc 3 ch¬ng VI díi ®©y. Đối với nhà thầu liên danh thì chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
Trường hợp bên mời thầu không bán hồ sơ mời thầu theo quy định hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu mua hồ sơ mời thầu sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
b) Việc sửa đổi và làm rõ hồ sơ mời thầu được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và Điều 34 Luật Đấu thầu
24
2. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua hồ sơ mời thầu thì phải thông báo bằng văn bản tới bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu xem xét đối với các trường hợp như sau:
a) Đối với đấu thầu rộng rãi, chấp nhận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.
b) Đối với đấu thầu hạn chế, qua bước lựa chọn danh sách ngắn thì tùy từng trường hợp cụ thể mà bên mời thầu xem xét và báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm quyết định việc chấp nhận hay không chấp nhận thay đổi tư cách của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu nhưng phải bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong đấu thầu.
3. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu:
Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Hồ sơ dự thầu được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ và bị loại. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp là không hợp lệ (trừ trường hợp làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu).
25
4. Sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu: Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu phải được gửi riêng biệt với hồ sơ dự thầu.
5. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật:
a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo ngày, giờ, địa điểm quy định trong hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện các cơ quan liên quan đến tham dự lễ mở thầu.
b) Bên mời thầu tiến hành mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ, đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Thời gian có hiệu lực của hồ sơ;
+ Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ (nếu có);
+ Các thông tin khác có liên quan.
Biên bản mở thầu cần được đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu, đại diện các cơ
quan liên quan tham dự ký xác nhận.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất kỹ
thuật của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Việc đánh giá hồ sơ
đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc cũng như về niêm phong của hồ sơ dự thầu.
26
VI. Đánh giá hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu, theo nguyên tắc đánh giá được quy định của Luật Đấu thầu, của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và tại Thông tư này.
Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi có yêu cầu của bên mời thầu theo quy định tại Điều 36 của Luật Đấu thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
1. Đánh giá sơ bộ:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
- Tính hợp lệ của đơn dự thầu. Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thoả thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh uỷ quyền cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu;
- Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh. Trong thoả thuận liên danh phải phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đầu liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có);
27
- Có một trong các loại giấy tờ hợp lệ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập; Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp; chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Số lượng bản chính, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ dự thầu.
b) Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định.
2. Đánh giá chi tiết:
a) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao:
- Đánh giá về mặt kỹ thuật: Đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định trong hồ sơ mời thầu. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm hoặc cấp có thẩm quyền quy định tại môc 1 ch¬ng II nãi trªn phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật để thực hiện đánh giá về mặt tài chính.
- Đánh giá về mặt tài chính: Mở công khai hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật theo trình tự quy định tại tiÕt b ®iÓm 5 môc V phÇn I ch¬ng III nãi trªn. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:
28
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
+ Điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu đã đạt mức yêu cầu tối thiểu trở lên;
+ Các thông tin khác liên quan.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản gốc và bản chụp cũng như về niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính. Việc đánh giá về mặt tài chính căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá tổng hợp: Đánh giá tổng hợp về kỹ thuật và về tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp quy định trong hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được bên mời thầu trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm để trình người có thẩm quyền theo quy định tại môc 3 ch¬ng II nãi trªn phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định.
29
b)Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá được nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định. Hồ sơ dự thầu đạt số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu xếp hạng trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm để trình người có thẩm quyền theo quy định tại môc 3 ch¬ng II nãi trªn phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để mở hồ sơ đề xuất tài chính và thương thảo hợp đồng theo quy định tại môc VIII phÇn nµy díi ®©y.
VII. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu
1. Trình duyệt, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu thực hiện theo quy định tại môc 1, 3 ch¬ng II vµ môc I,II ch¬ng VI híng dÉn này.
2. Thông báo kết quả đấu thầu: ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà thầu tham dự thầu; riêng đối với nhà thầu trúng thầu còn phải gửi kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trong thông báo kết
quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.
30
VIII. Đàm phán, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết H§.
1. Nội dung đàm phán hợp đồng
a) Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;
b) Chuyển giao công nghệ và đào tạo;
c) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
d) Tiến độ;
đ) Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
e) Bố trí điều kiện làm việc;
g) Chi phí dịch vụ tư vấn;
h) Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Trường hợp đàm phán hợp đồng không thành, bên mời thầu báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn để xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán.
2. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu phải dựa trên cơ sở sau đây:
31
a) Kết quả đấu thầu được duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn vµ môc II ch¬ng VI díi ®©y;
b) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
c) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
d) Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
đ) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
3. Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng: là cơ sở để Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng.
4. Trường hợp thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành:
Thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại môc III ch¬ng II nãi trªn xem xét huỷ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu trước đó và quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng theo quy định tại ®iÓm 1 kho¶n này, trong trường hợp đó phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu nếu cần thiết. Các bước công việc tiếp theo thực hiện theo quy định tại híng dÉn này.
32
Phần 2
QUY TRèNH L?A CH?N NH TH?U TU V?N C NHN
IX. L?a ch?n nh th?u tu v?n cỏ nhõn
Tựy theo tớnh ch?t, n?i dung v ph?m vi cụng vi?c tu v?n, bờn m?i th?u xột th?y cỏ nhõn chuyờn gia tu v?n cú th? d?m nhi?m du?c cụng vi?c m?t cỏch d?c l?p m khụng c?n ph?i nhi?u chuyờn gia ho?c s? h? tr? chuyờn mụn t? cỏ nhõn hay t? ch?c khỏc ho?c vi?c s? d?ng tu v?n cỏ nhõn l cú l?i thỡ bờn m?i th?u bỏo cỏo ngu?i cú th?m quy?n quy d?nh t?i mục I chương II nói trên phờ duy?t trong k? ho?ch d?u th?u. Vi?c l?a ch?n tu v?n cỏ nhõn du?c th?c hi?n theo quy trỡnh sau dõy:
1. Bờn m?i th?u: xỏc d?nh di?u kho?n tham chi?u v chu?n b? d? th?o h?p d?ng d?i v?i v? trớ tu v?n c?n tuy?n ch?n d? trỡnh c?p cú th?m quy?n quy d?nh t?i mục I chương II nói trên xem xột, phờ duy?t. N?i dung di?u kho?n tham chi?u bao g?m:
a) Mụ t? túm t?t v? d? ỏn v cụng vi?c;
b) Yờu c?u v? ph?m vi, kh?i lu?ng, ch?t lu?ng v th?i gian th?c hi?n cụng vi?c;
c) Yờu c?u v? nang l?c, trỡnh d? c?a tu v?n;
d) Cỏc di?u ki?n v d?a di?m th?c hi?n cụng vi?c; cỏc n?i dung c?n thi?t khỏc (n?u cú).
33
2. Bên mời thầu lựa chọn tối thiểu 3 hồ sơ lý lịch khoa học của 3 chuyên gia tư vấn phù hợp với yêu cầu nêu trong điều khoản tham chiếu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; trường hợp thực tế có ít hơn 3 chuyên gia tư vấn thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Bên mời thầu đánh giá sự đáp ứng của chuyên gia tư vấn theo hồ sơ lý lịch khoa học trên cơ sở điều khoản tham chiếu để lựa chọn chuyên gia đáp ứng yêu cầu trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, điều khoản tham chiếu và thông tin khác liên quan, bên mời thầu tiến hành đàm phán với chuyên gia tư vấn được đề nghị lựa chọn.
5. Căn cứ báo cáo của bên mời thầu, cấp có thẩm quyền quy định tại kho¶n III ch¬ng II nªu trªn phê duyệt kết quả lựa chọn và ký kết hợp đồng với chuyên gia tư vấn được lựa chọn.
34
Phần 3
QUY TRèNH D?U TH?U R?NG RI V D?U TH?U H?N CH?
D?I V?I GểI TH?U MUA S?M TI S?N TRONG TRU?NG H?P
D?U TH?U M?T GIAI DO?N
X. Chu?n b? d?u th?u
1. So tuy?n nh th?u th?c hi?n theo quy d?nh t?i Chuong III Ngh? d?nh s? 85/2009/ND-CP ngy 15/10/2009 c?a Chớnh ph?.
2. L?p h? so m?i th?u
a) Can c? l?p h? so m?i th?u:
- Danh m?c n?i dung d? toỏn du?c c?p cú th?m quy?n phờ duy?t;
- Quy?t d?nh mua s?m v cỏc ti li?u l co s? d? quy?t d?nh mua s?m;
- K? ho?ch d?u th?u du?c duy?t;
- Cỏc quy d?nh c?a phỏp lu?t v? d?u th?u v cỏc quy d?nh c?a phỏp lu?t cú liờn quan; Di?u u?c qu?c t? ho?c van b?n th?a thu?n qu?c t? (n?u cú) d?i v?i cỏc d? ỏn s? d?ng v?n ODA;
- Cỏc chớnh sỏch c?a Nh nu?c v? thu?, ti?n luong, uu dói nh th?u trong nu?c ho?c cỏc quy d?nh khỏc cú liờn quan.
35
b) Nội dung hồ sơ mời thầ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Tường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)