THÔNG TƯ 40 v/v ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HS
Chia sẻ bởi Lê Văn Minh |
Ngày 23/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: THÔNG TƯ 40 v/v ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HS thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
THÔNG TƯ 40
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINH
SƯU TẦM: LÊ VĂN MINH
`
Bộ giáo dục v? đ?o tạo Cộng ho? x? hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quy chế
Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở
v? học sinh trung học phổ thông
(Ban h?nh kèm theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT
ng?y 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ tr?ởng Bộ Giáo dục v? Đ?o tạo)
Ch?ơng I
Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh v? đối t?ợng áp dụng
1. Quy chế n?y quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở
(THCS) v? học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm
của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục v? các cơ quan quản lý giáo dục.
2. Quy chế n?y áp dụng đối với học sinh các tr?ờng THCS; tr?ờng THPT
(bao gồm cả tr?ờng THPT chuyên, khối THPT chuyên của cơ sở giáo dục đại
học); cấp THCS, cấp THPT trong tr?ờng phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 2. Mục đích, căn cứ v? nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá chất l?ợng giáo dục to?n diện đối với học sinh sau mỗi học kỳ,
mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập để không ngừng tiến bộ.
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực của học sinh đ?ợc dựa
trên cơ sở sau đây:
a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;
b) Ch?ơng trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;
c) Điều lệ nh? tr?ờng;
d) Kết quả rèn luyện v? học tập của học sinh.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực bảo đảm nguyên tắc khách quan,
chính xác, công bằng, công khai, đúng chất l?ợng; tuy không căn cứ kết quả xếp
loại học lực để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm hoặc ng?ợc lại nh?ng cần chú ý đến
tác động qua lại giữa hạnh kiểm v? học lực.
2
Ch?ơng II
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm
Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại v? các loại hạnh kiểm
1. Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ v?o biểu hiện cụ thể về thái
độ v? h?nh vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn
bè v? quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu v?ơn lên trong học tập; kết quả tham gia
lao động, hoạt động tập thể của lớp, của tr?ờng v? hoạt động xã hội; rèn luyện
thân thể, giữ gìn vệ sinh v? bảo vệ môi tr?ờng.
2. Hạnh kiểm đ?ợc xếp th?nh 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung
bình (viết tắt: Tb), yếu (viết tắt: y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp
loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ kết quả xếp loại hạnh kiểm học kỳ 2.
Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm
1. Loại tốt:
a) Luôn kính trọng ng?ời trên, thầy giáo, cô giáo, cán bộ v? nhân viên nh?
tr?ờng; th?ơng yêu v? giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đo?n
kết với các bạn, đ?ợc các bạn tin yêu;
b) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống l?nh mạnh, trung thực,
giản dị, khiêm tốn;
c) Ho?n th?nh đầy đủ nhiệm vụ học tập, cố gắng v?ơn lên trong học tập;
d) Thực hiện nghiêm túc nội quy nh? tr?ờng; chấp h?nh tốt luật pháp, quy
định về trật tự, an to?n xã hội, an to?n giao thông; tích cực tham gia đấu tranh,
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội v? tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh v? bảo vệ môi tr?ờng;
e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo
dục, các hoạt động chính trị, xã hội do nh? tr?ờng tổ chức; tích cực tham gia các
hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đo?n Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh; chăm lo giúp đỡ gia đình.
2. Loại khá: thực hiện đ?ợc những quy định tại khoản 1 Điều n?y nh?ng
ch?a đạt đến mức của loại tốt; đôi khi có thiếu sót nh?ng sửa chữa ngay khi thầy
giáo, cô giáo v? các bạn góp ý.
3. Loại trung bình: có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định
tại khoản 1 Điều n?y nh?ng mức độ ch?a nghiêm trọng; sau khi đ?ợc nhắc nhở,
giáo dục đã tiếp thu sửa chữa nh?ng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu: nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:
3
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc
thực hiện quy định tại khoản 1 Điều n?y, đ?ợc giáo dục nh?ng ch?a sửa chữa;
b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên,
nhân viên nh? tr?ờng;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;
d) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của ng?ời khác; đánh nhau,
gây rối trật tự, trị an trong nh? tr?ờng hoặc ngo?i xã hội;
đ) Đánh bạc; vận chuyển, t?ng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc
hại; l?u h?nh văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội.
Ch?ơng III
Đánh giá, xếp loại học lực
Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại v? các loại học lực
1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:
a) Ho?n th?nh ch?ơng trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấp
THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt đ?ợc của các b?i kiểm tra;
2. Học lực đ?ợc xếp th?nh 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K),
loại trung bình (viết tắt: Tb), loại yếu (viết tắt: y), loại kém (viết l?: kém).
Điều 6. Hình thức đánh giá, các điểm trung bình v? thang điểm
1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình:
a) Kiểm tra v? cho điểm các b?i kiểm tra;
b) Tính điểm trung bình môn học v? tính điểm trung bình các môn học sau
một học kỳ, một năm học.
2. Cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử dụng thang
điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm n?y khi ghi kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 7. Hình thức kiểm tra, loại b?i kiểm tra, hệ số điểm b?i kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp), kiểm tra viết
v? kiểm tra thực h?nh.
2. Các loại b?i kiểm tra:
4
a) Kiểm tra th?ờng xuyên (KTtx) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết d?ới 1
tiết; kiểm tra thực h?nh d?ới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực
h?nh từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk).
3. Hệ số điểm kiểm tra:
a) Hệ số 1: điểm kiểm tra th?ờng xuyên;
b) Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực h?nh từ 1 tiết trở lên;
c) Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.
Điều 8. Số lần kiểm tra v? cách cho điểm
1. Số lần KTđk đ?ợc quy định trong phân phối ch?ơng trình từng môn học,
bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KTtx: trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTtx của từng
môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, nh? sau:
a) Môn học có từ 1 tiết trở xuống trong 1 tuần: ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến d?ới 3 tiết trong 1 tuần: ít nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần: ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: ngo?i số lần kiểm tra quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều n?y, hiệu tr?ởng tr?ờng THPT chuyên có thể quy định
thêm một số b?i kiểm tra cho môn chuyên.
4. Điểm các b?i KTtx theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTtx
theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm v? điểm KTđk đ?ợc lấy đến
một chữ số thập phân sau khi đã l?m tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số b?i kiểm tra theo quy định thì phải đ?ợc
kiểm tra bù. B?i kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng v? thời
l?ợng t?ơng đ?ơng với b?i kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì
bị điểm 0. Thời điểm tiến h?nh kiểm tra bù đ?ợc quy định nh? sau:
a) Nếu thiếu b?i KTtx môn n?o thì giáo viên môn học đó phải bố trí cho học
sinh kiểm tra bù kịp thời;
b) Nếu thiếu b?i kiểm tra viết, b?i kiểm tra thực h?nh từ 1 tiết trở lên của
môn học ở học kỳ n?o thì kiểm tra bù tr?ớc khi kiểm tra học kỳ môn học đó;
c) Nếu thiếu b?i KThk của học kỳ n?o thì tiến h?nh kiểm tra bù ngay sau khi
kiểm tra học kỳ đó.
5
Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn
học kỳ v? cả năm học
1. Đối với THCS:
a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ văn;
b) Hệ số 1: các môn còn lại.
2. Đối với THPT:
a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):
- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
b) Ban Khoa học xã hội v? Nhân văn (KHXH-NV):
- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
c) Ban Cơ bản:
- Hệ số 2 tính theo quy định d?ới đây:
Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao
hoặc theo sách giáo khoa biên soạn theo ch?ơng trình chuẩn cùng với chủ đề tự
chọn nâng cao của môn học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;
Nếu chỉ học 1 môn nâng cao l? Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn
còn lại trong 2 môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao m? môn đó không
phải l? Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;
Nếu không học môn nâng cao n?o thì tính cho 2 môn Toán v? Ngữ văn.
- Hệ số 1: các môn còn lại.
3. Đối với học sinh THPT chuyên:
a) Hệ số 3: môn chuyên;
b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN v? ban KHXH-NV thì tính cho các môn học
nâng cao, trừ môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều n?y, trừ môn chuyên;
c) Hệ số 1: các môn còn lại.
4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật
nghề; điểm hệ số 1: các môn còn lại.
Điều 10. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn v? chủ đề tự chọn thuộc
các môn học
1. Môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học
v? tham gia tính điểm trung bình các môn học đối với môn học tự chọn thực hiện
nh? môn học khác.
2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:
a) Các loại chủ đề tự chọn của môn n?o thì kiểm tra v? cho điểm trong quá
trình học tập môn đó;
b) Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học n?o thì tham gia tính
điểm trung bình của môn học đó.
Điều 11. Điểm trung bình môn học
1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) l? trung bình cộng của điểm các
b?i KTtx, KTđk v? KThk với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế n?y:
ĐKTtx + 2 x ĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
Tổng các hệ số
2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBmcn) l? trung bình cộng của
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2:
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =
Điều 12. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) l? trung bình cộng của điểm
trung bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:
a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lí +...
ĐTBhk =
Tổng các hệ số
2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn) l? trung bình cộng của điểm
trung bình cả năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b...) của từng môn học:
a x ĐTBmcn Toán + b x ĐTBmcn Vật lí +...
ĐTBcn =
Tổng các hệ số
3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học l? số nguyên hoặc số
thập phân đ?ợc lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã l?m tròn số.
4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp
loại của học kỳ đó l?m kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.
5. Các tr?ờng hợp đ?ợc miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ
thuật, phần thực h?nh môn Giáo dục Quốc phòng v? An ninh (GDQP-AN):
a) Học sinh tr?ờng THPT, tr?ờng THCS v? tr?ờng phổ thông có nhiều cấp
học đ?ợc miễn học môn Thể dục, học sinh THCS đ?ợc miễn học môn Âm nhạc,
môn Mỹ thuật, học sinh THPT đ?ợc miễn học phần thực h?nh môn GDQP-AN,
nếu thuộc 1 trong các tr?ờng hợp: mắc bệnh mạn tính, bị khuyết tật bẩm sinh; bị
tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị;
b) Hồ sơ xin miễn học gồm có: đơn xin miễn học của học sinh v? bệnh án
hoặc giấy chứng nhận th?ơng tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp;
c) Việc cho phép miễn học đối với các tr?ờng hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn
chỉ áp dụng trong năm học; các tr?ờng hợp bị bệnh mạn tính, khuyết tật bẩm sinh
hoặc th?ơng tật lâu d?i đ?ợc áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học;
d) Hiệu tr?ởng cho phép học sinh đ?ợc miễn học môn Thể dục, Âm nhạc,
Mỹ thuật, phần thực h?nh môn GDQP-AN trong 1 học kỳ hoặc cả năm học. Nếu
đ?ợc miễn học cả năm học thì môn học n?y không tham gia đánh giá, xếp loại
học lực của học kỳ v? cả năm học; nếu chỉ đ?ợc miễn học 1 học kỳ thì lấy kết
quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại học lực cả năm;
đ) Đối với môn Giáo dục Quốc phòng v? An ninh: nếu học sinh đ?ợc miễn
học phần thực h?nh thì điểm trung bình môn học đ?ợc tính căn cứ v?o điểm
kiểm tra phần lý thuyết.
Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ v? xếp loại cả năm
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn d?ới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS v?
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học n?o điểm trung bình d?ới 6,5.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn d?ới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS v?
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học n?o điểm trung bình d?ới 5,0.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn d?ới đây:
8
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS v?
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học n?o điểm trung bình d?ới 3,5.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên v? không có môn
học n?o điểm trung bình d?ới 2,0.
5. Loại kém: các tr?ờng hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức quy định cho từng loại nói tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều n?y, nh?ng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy
định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì đ?ợc điều chỉnh nh? sau:
a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại Tb thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại K;
b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại Y hoặc kém thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại Tb;
c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại Y thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại Tb;
d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại kém thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại Y.
Ch?ơng IV
Sử dụng kết qủa đánh giá, xếp loại
Điều 14. Xét cho lên lớp hoặc không đ?ợc lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện d?ới đây thì đ?ợc lên lớp:
a) Hạnh kiểm v? học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc
không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2. Học sinh thuộc 1 trong các tr?ờng hợp d?ới đây thì không đ?ợc lên lớp:
a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép,
nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);
b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực v? hạnh kiểm cả năm loại yếu;
c) Sau khi đã đ?ợc kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình d?ới 5,0
để xếp loại lại học lực cả năm nh?ng vẫn không đạt loại trung bình;
d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nh?ng không ho?n th?nh nhiệm vụ rèn
luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không đ?ợc xếp loại lại về hạnh kiểm.
9
Điều 15. Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nh?ng học lực
cả năm học loại yếu, đ?ợc lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình
cả năm học d?ới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình
cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học
v? xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì đ?ợc lên lớp.
Điều 16. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nh?ng hạnh kiểm cả
năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình
thức rèn luyện do hiệu tr?ởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè
đ?ợc thông báo đến chính quyền, đo?n thể xã, ph?ờng, thị trấn (gọi chung l? cấp
xã) nơi học sinh c? trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu đ?ợc Uỷ ban nhân dân cấp xã công
nhận đã ho?n th?nh nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu tr?ởng cho
xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì đ?ợc lên lớp.
Điều 17. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt
hạnh kiểm loại tốt v? học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt
hạnh kiểm từ loại khá trở lên v? học lực từ loại khá trở lên.
Ch?ơng V
Trách nhiệm của giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục v? các cơ quan quản lý giáo dục
Điều 18. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn
1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét v?o b?i kiểm tra
từ 1 tiết trở lên v? trực tiếp ghi điểm v?o sổ gọi tên v? ghi điểm.
2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh v? trực
tiếp ghi v?o sổ gọi tên v? ghi điểm, v?o học bạ.
Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp
1. Kiểm tra sổ gọi tên v? ghi điểm của lớp; giúp hiệu tr?ởng theo dõi việc
kiểm tra cho điểm theo quy định của Quy chế n?y.
2. Tính điểm trung bình các môn học từng học kỳ, cả năm học; xác nhận việc
sửa chữa điểm của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên v? ghi điểm, trong học bạ.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực từng học kỳ, cả năm học của học
sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không đ?ợc lên lớp; học sinh
1 0
đ?ợc công nhận l? học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các
môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen th?ởng cuối học kỳ, cuối năm học.
5. Ghi v?o sổ gọi tên v? ghi điểm v? v?o học bạ các nội dung sau đây:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực của học sinh;
b) Kết quả đ?ợc lên lớp hoặc không đ?ợc lên lớp, công nhận học sinh giỏi,
học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, đ?ợc lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn
luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;
c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện to?n diện của học sinh.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đo?n Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh v? Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các
hoạt động giáo dục học sinh.
Điều 20. Trách nhiệm của hiệu tr?ởng
1. H?ớng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện v? phổ biến đến gia
đình học sinh các quy định của Quy chế n?y; vận dụng quy định của Quy chế n?y
để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật, t?n tật.
2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giáo viên,
h?ng tháng ghi nhận xét v? ký xác nhận v?o sổ gọi tên v? ghi điểm của các lớp.
3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả v?o sổ gọi tên v? ghi điểm,
v?o học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; phê chuẩn việc sửa
chữa điểm của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm lớp.
4. Xét duyệt danh sách học sinh đ?ợc lên lớp, không đ?ợc lên lớp, danh hiệu
thi đua, phải kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên v? ghi điểm v? học bạ
sau khi tất cả giáo viên bộ môn v? giáo viên chủ nhiệm lớp đã ghi nội dung.
5. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 15 Quy chế n?y;
phê duyệt v? công bố danh sách học sinh đ?ợc lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra
lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
6. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết
định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen th?ởng theo thẩm
quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen th?ởng đối với tổ chức, cá nhân có th?nh
tích trong việc thực hiện Quy chế n?y.
Điều 21. Trách nhiệm của phòng giáo dục v? đ?o tạo, trách nhiệm của
sở giáo dục v? đ?o tạo
1. H?ớng dẫn các tr?ờng học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế n?y.
2. Kiểm tra, yêu cầu ng?ời có trách nhiệm thực hiện Quy chế n?y phải khắc
phục ngay sai sót trong những việc sau đây:
a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm, ghi điểm v?o sổ gọi tên v? ghi điểm,
học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh;
b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực của học sinh.
Ch?ơng VI
Khen th?ởng v? xử lý vi phạm
Điều 22. Khen th?ởng
Cá nhân v? các tổ chức thực hiện tốt Quy chế n?y thì đ?ợc khen th?ởng theo
quy định về thi đua, khen th?ởng.
Điều 23. Xử lý vi phạm
1. Học sinh vi phạm Quy chế n?y thì bị xử lý vi phạm theo quy định của Bộ
tr?ởng Bộ Giáo dục v? Đ?o tạo.
2. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên v? các tổ chức vi phạm
Quy chế n?y sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Bộ tr?ởng
Nguyễn Thiện Nhân
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINH
SƯU TẦM: LÊ VĂN MINH
`
Bộ giáo dục v? đ?o tạo Cộng ho? x? hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quy chế
Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở
v? học sinh trung học phổ thông
(Ban h?nh kèm theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT
ng?y 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ tr?ởng Bộ Giáo dục v? Đ?o tạo)
Ch?ơng I
Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh v? đối t?ợng áp dụng
1. Quy chế n?y quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở
(THCS) v? học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm
của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục v? các cơ quan quản lý giáo dục.
2. Quy chế n?y áp dụng đối với học sinh các tr?ờng THCS; tr?ờng THPT
(bao gồm cả tr?ờng THPT chuyên, khối THPT chuyên của cơ sở giáo dục đại
học); cấp THCS, cấp THPT trong tr?ờng phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 2. Mục đích, căn cứ v? nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá chất l?ợng giáo dục to?n diện đối với học sinh sau mỗi học kỳ,
mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập để không ngừng tiến bộ.
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực của học sinh đ?ợc dựa
trên cơ sở sau đây:
a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;
b) Ch?ơng trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;
c) Điều lệ nh? tr?ờng;
d) Kết quả rèn luyện v? học tập của học sinh.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực bảo đảm nguyên tắc khách quan,
chính xác, công bằng, công khai, đúng chất l?ợng; tuy không căn cứ kết quả xếp
loại học lực để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm hoặc ng?ợc lại nh?ng cần chú ý đến
tác động qua lại giữa hạnh kiểm v? học lực.
2
Ch?ơng II
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm
Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại v? các loại hạnh kiểm
1. Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ v?o biểu hiện cụ thể về thái
độ v? h?nh vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn
bè v? quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu v?ơn lên trong học tập; kết quả tham gia
lao động, hoạt động tập thể của lớp, của tr?ờng v? hoạt động xã hội; rèn luyện
thân thể, giữ gìn vệ sinh v? bảo vệ môi tr?ờng.
2. Hạnh kiểm đ?ợc xếp th?nh 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung
bình (viết tắt: Tb), yếu (viết tắt: y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp
loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ kết quả xếp loại hạnh kiểm học kỳ 2.
Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm
1. Loại tốt:
a) Luôn kính trọng ng?ời trên, thầy giáo, cô giáo, cán bộ v? nhân viên nh?
tr?ờng; th?ơng yêu v? giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đo?n
kết với các bạn, đ?ợc các bạn tin yêu;
b) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống l?nh mạnh, trung thực,
giản dị, khiêm tốn;
c) Ho?n th?nh đầy đủ nhiệm vụ học tập, cố gắng v?ơn lên trong học tập;
d) Thực hiện nghiêm túc nội quy nh? tr?ờng; chấp h?nh tốt luật pháp, quy
định về trật tự, an to?n xã hội, an to?n giao thông; tích cực tham gia đấu tranh,
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội v? tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh v? bảo vệ môi tr?ờng;
e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo
dục, các hoạt động chính trị, xã hội do nh? tr?ờng tổ chức; tích cực tham gia các
hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đo?n Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh; chăm lo giúp đỡ gia đình.
2. Loại khá: thực hiện đ?ợc những quy định tại khoản 1 Điều n?y nh?ng
ch?a đạt đến mức của loại tốt; đôi khi có thiếu sót nh?ng sửa chữa ngay khi thầy
giáo, cô giáo v? các bạn góp ý.
3. Loại trung bình: có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định
tại khoản 1 Điều n?y nh?ng mức độ ch?a nghiêm trọng; sau khi đ?ợc nhắc nhở,
giáo dục đã tiếp thu sửa chữa nh?ng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu: nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:
3
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc
thực hiện quy định tại khoản 1 Điều n?y, đ?ợc giáo dục nh?ng ch?a sửa chữa;
b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên,
nhân viên nh? tr?ờng;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;
d) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của ng?ời khác; đánh nhau,
gây rối trật tự, trị an trong nh? tr?ờng hoặc ngo?i xã hội;
đ) Đánh bạc; vận chuyển, t?ng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc
hại; l?u h?nh văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội.
Ch?ơng III
Đánh giá, xếp loại học lực
Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại v? các loại học lực
1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:
a) Ho?n th?nh ch?ơng trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấp
THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt đ?ợc của các b?i kiểm tra;
2. Học lực đ?ợc xếp th?nh 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K),
loại trung bình (viết tắt: Tb), loại yếu (viết tắt: y), loại kém (viết l?: kém).
Điều 6. Hình thức đánh giá, các điểm trung bình v? thang điểm
1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình:
a) Kiểm tra v? cho điểm các b?i kiểm tra;
b) Tính điểm trung bình môn học v? tính điểm trung bình các môn học sau
một học kỳ, một năm học.
2. Cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử dụng thang
điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm n?y khi ghi kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 7. Hình thức kiểm tra, loại b?i kiểm tra, hệ số điểm b?i kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp), kiểm tra viết
v? kiểm tra thực h?nh.
2. Các loại b?i kiểm tra:
4
a) Kiểm tra th?ờng xuyên (KTtx) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết d?ới 1
tiết; kiểm tra thực h?nh d?ới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực
h?nh từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk).
3. Hệ số điểm kiểm tra:
a) Hệ số 1: điểm kiểm tra th?ờng xuyên;
b) Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực h?nh từ 1 tiết trở lên;
c) Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.
Điều 8. Số lần kiểm tra v? cách cho điểm
1. Số lần KTđk đ?ợc quy định trong phân phối ch?ơng trình từng môn học,
bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KTtx: trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTtx của từng
môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, nh? sau:
a) Môn học có từ 1 tiết trở xuống trong 1 tuần: ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến d?ới 3 tiết trong 1 tuần: ít nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần: ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: ngo?i số lần kiểm tra quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều n?y, hiệu tr?ởng tr?ờng THPT chuyên có thể quy định
thêm một số b?i kiểm tra cho môn chuyên.
4. Điểm các b?i KTtx theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTtx
theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm v? điểm KTđk đ?ợc lấy đến
một chữ số thập phân sau khi đã l?m tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số b?i kiểm tra theo quy định thì phải đ?ợc
kiểm tra bù. B?i kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng v? thời
l?ợng t?ơng đ?ơng với b?i kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì
bị điểm 0. Thời điểm tiến h?nh kiểm tra bù đ?ợc quy định nh? sau:
a) Nếu thiếu b?i KTtx môn n?o thì giáo viên môn học đó phải bố trí cho học
sinh kiểm tra bù kịp thời;
b) Nếu thiếu b?i kiểm tra viết, b?i kiểm tra thực h?nh từ 1 tiết trở lên của
môn học ở học kỳ n?o thì kiểm tra bù tr?ớc khi kiểm tra học kỳ môn học đó;
c) Nếu thiếu b?i KThk của học kỳ n?o thì tiến h?nh kiểm tra bù ngay sau khi
kiểm tra học kỳ đó.
5
Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn
học kỳ v? cả năm học
1. Đối với THCS:
a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ văn;
b) Hệ số 1: các môn còn lại.
2. Đối với THPT:
a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):
- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
b) Ban Khoa học xã hội v? Nhân văn (KHXH-NV):
- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
c) Ban Cơ bản:
- Hệ số 2 tính theo quy định d?ới đây:
Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao
hoặc theo sách giáo khoa biên soạn theo ch?ơng trình chuẩn cùng với chủ đề tự
chọn nâng cao của môn học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;
Nếu chỉ học 1 môn nâng cao l? Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn
còn lại trong 2 môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao m? môn đó không
phải l? Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;
Nếu không học môn nâng cao n?o thì tính cho 2 môn Toán v? Ngữ văn.
- Hệ số 1: các môn còn lại.
3. Đối với học sinh THPT chuyên:
a) Hệ số 3: môn chuyên;
b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN v? ban KHXH-NV thì tính cho các môn học
nâng cao, trừ môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều n?y, trừ môn chuyên;
c) Hệ số 1: các môn còn lại.
4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật
nghề; điểm hệ số 1: các môn còn lại.
Điều 10. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn v? chủ đề tự chọn thuộc
các môn học
1. Môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học
v? tham gia tính điểm trung bình các môn học đối với môn học tự chọn thực hiện
nh? môn học khác.
2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:
a) Các loại chủ đề tự chọn của môn n?o thì kiểm tra v? cho điểm trong quá
trình học tập môn đó;
b) Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học n?o thì tham gia tính
điểm trung bình của môn học đó.
Điều 11. Điểm trung bình môn học
1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) l? trung bình cộng của điểm các
b?i KTtx, KTđk v? KThk với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế n?y:
ĐKTtx + 2 x ĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
Tổng các hệ số
2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBmcn) l? trung bình cộng của
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2:
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =
Điều 12. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) l? trung bình cộng của điểm
trung bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:
a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lí +...
ĐTBhk =
Tổng các hệ số
2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn) l? trung bình cộng của điểm
trung bình cả năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b...) của từng môn học:
a x ĐTBmcn Toán + b x ĐTBmcn Vật lí +...
ĐTBcn =
Tổng các hệ số
3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học l? số nguyên hoặc số
thập phân đ?ợc lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã l?m tròn số.
4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp
loại của học kỳ đó l?m kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.
5. Các tr?ờng hợp đ?ợc miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ
thuật, phần thực h?nh môn Giáo dục Quốc phòng v? An ninh (GDQP-AN):
a) Học sinh tr?ờng THPT, tr?ờng THCS v? tr?ờng phổ thông có nhiều cấp
học đ?ợc miễn học môn Thể dục, học sinh THCS đ?ợc miễn học môn Âm nhạc,
môn Mỹ thuật, học sinh THPT đ?ợc miễn học phần thực h?nh môn GDQP-AN,
nếu thuộc 1 trong các tr?ờng hợp: mắc bệnh mạn tính, bị khuyết tật bẩm sinh; bị
tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị;
b) Hồ sơ xin miễn học gồm có: đơn xin miễn học của học sinh v? bệnh án
hoặc giấy chứng nhận th?ơng tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp;
c) Việc cho phép miễn học đối với các tr?ờng hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn
chỉ áp dụng trong năm học; các tr?ờng hợp bị bệnh mạn tính, khuyết tật bẩm sinh
hoặc th?ơng tật lâu d?i đ?ợc áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học;
d) Hiệu tr?ởng cho phép học sinh đ?ợc miễn học môn Thể dục, Âm nhạc,
Mỹ thuật, phần thực h?nh môn GDQP-AN trong 1 học kỳ hoặc cả năm học. Nếu
đ?ợc miễn học cả năm học thì môn học n?y không tham gia đánh giá, xếp loại
học lực của học kỳ v? cả năm học; nếu chỉ đ?ợc miễn học 1 học kỳ thì lấy kết
quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại học lực cả năm;
đ) Đối với môn Giáo dục Quốc phòng v? An ninh: nếu học sinh đ?ợc miễn
học phần thực h?nh thì điểm trung bình môn học đ?ợc tính căn cứ v?o điểm
kiểm tra phần lý thuyết.
Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ v? xếp loại cả năm
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn d?ới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS v?
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học n?o điểm trung bình d?ới 6,5.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn d?ới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS v?
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học n?o điểm trung bình d?ới 5,0.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn d?ới đây:
8
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS v?
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học n?o điểm trung bình d?ới 3,5.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên v? không có môn
học n?o điểm trung bình d?ới 2,0.
5. Loại kém: các tr?ờng hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức quy định cho từng loại nói tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều n?y, nh?ng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy
định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì đ?ợc điều chỉnh nh? sau:
a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại Tb thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại K;
b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại Y hoặc kém thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại Tb;
c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại Y thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại Tb;
d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nh?ng do ĐTB của 1 môn học
phải xuống loại kém thì đ?ợc điều chỉnh xếp loại Y.
Ch?ơng IV
Sử dụng kết qủa đánh giá, xếp loại
Điều 14. Xét cho lên lớp hoặc không đ?ợc lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện d?ới đây thì đ?ợc lên lớp:
a) Hạnh kiểm v? học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc
không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2. Học sinh thuộc 1 trong các tr?ờng hợp d?ới đây thì không đ?ợc lên lớp:
a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép,
nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);
b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực v? hạnh kiểm cả năm loại yếu;
c) Sau khi đã đ?ợc kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình d?ới 5,0
để xếp loại lại học lực cả năm nh?ng vẫn không đạt loại trung bình;
d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nh?ng không ho?n th?nh nhiệm vụ rèn
luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không đ?ợc xếp loại lại về hạnh kiểm.
9
Điều 15. Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nh?ng học lực
cả năm học loại yếu, đ?ợc lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình
cả năm học d?ới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình
cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học
v? xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì đ?ợc lên lớp.
Điều 16. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nh?ng hạnh kiểm cả
năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình
thức rèn luyện do hiệu tr?ởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè
đ?ợc thông báo đến chính quyền, đo?n thể xã, ph?ờng, thị trấn (gọi chung l? cấp
xã) nơi học sinh c? trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu đ?ợc Uỷ ban nhân dân cấp xã công
nhận đã ho?n th?nh nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu tr?ởng cho
xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì đ?ợc lên lớp.
Điều 17. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt
hạnh kiểm loại tốt v? học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt
hạnh kiểm từ loại khá trở lên v? học lực từ loại khá trở lên.
Ch?ơng V
Trách nhiệm của giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục v? các cơ quan quản lý giáo dục
Điều 18. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn
1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét v?o b?i kiểm tra
từ 1 tiết trở lên v? trực tiếp ghi điểm v?o sổ gọi tên v? ghi điểm.
2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh v? trực
tiếp ghi v?o sổ gọi tên v? ghi điểm, v?o học bạ.
Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp
1. Kiểm tra sổ gọi tên v? ghi điểm của lớp; giúp hiệu tr?ởng theo dõi việc
kiểm tra cho điểm theo quy định của Quy chế n?y.
2. Tính điểm trung bình các môn học từng học kỳ, cả năm học; xác nhận việc
sửa chữa điểm của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên v? ghi điểm, trong học bạ.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực từng học kỳ, cả năm học của học
sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không đ?ợc lên lớp; học sinh
1 0
đ?ợc công nhận l? học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các
môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen th?ởng cuối học kỳ, cuối năm học.
5. Ghi v?o sổ gọi tên v? ghi điểm v? v?o học bạ các nội dung sau đây:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực của học sinh;
b) Kết quả đ?ợc lên lớp hoặc không đ?ợc lên lớp, công nhận học sinh giỏi,
học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, đ?ợc lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn
luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;
c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện to?n diện của học sinh.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đo?n Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh v? Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các
hoạt động giáo dục học sinh.
Điều 20. Trách nhiệm của hiệu tr?ởng
1. H?ớng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện v? phổ biến đến gia
đình học sinh các quy định của Quy chế n?y; vận dụng quy định của Quy chế n?y
để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật, t?n tật.
2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giáo viên,
h?ng tháng ghi nhận xét v? ký xác nhận v?o sổ gọi tên v? ghi điểm của các lớp.
3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả v?o sổ gọi tên v? ghi điểm,
v?o học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; phê chuẩn việc sửa
chữa điểm của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm lớp.
4. Xét duyệt danh sách học sinh đ?ợc lên lớp, không đ?ợc lên lớp, danh hiệu
thi đua, phải kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên v? ghi điểm v? học bạ
sau khi tất cả giáo viên bộ môn v? giáo viên chủ nhiệm lớp đã ghi nội dung.
5. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 15 Quy chế n?y;
phê duyệt v? công bố danh sách học sinh đ?ợc lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra
lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
6. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết
định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen th?ởng theo thẩm
quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen th?ởng đối với tổ chức, cá nhân có th?nh
tích trong việc thực hiện Quy chế n?y.
Điều 21. Trách nhiệm của phòng giáo dục v? đ?o tạo, trách nhiệm của
sở giáo dục v? đ?o tạo
1. H?ớng dẫn các tr?ờng học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế n?y.
2. Kiểm tra, yêu cầu ng?ời có trách nhiệm thực hiện Quy chế n?y phải khắc
phục ngay sai sót trong những việc sau đây:
a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm, ghi điểm v?o sổ gọi tên v? ghi điểm,
học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh;
b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm v? học lực của học sinh.
Ch?ơng VI
Khen th?ởng v? xử lý vi phạm
Điều 22. Khen th?ởng
Cá nhân v? các tổ chức thực hiện tốt Quy chế n?y thì đ?ợc khen th?ởng theo
quy định về thi đua, khen th?ởng.
Điều 23. Xử lý vi phạm
1. Học sinh vi phạm Quy chế n?y thì bị xử lý vi phạm theo quy định của Bộ
tr?ởng Bộ Giáo dục v? Đ?o tạo.
2. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên v? các tổ chức vi phạm
Quy chế n?y sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Bộ tr?ởng
Nguyễn Thiện Nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)