Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV
Chia sẻ bởi Văn Nhân |
Ngày 08/10/2018 |
146
Chia sẻ tài liệu: Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV thuộc Thủ công 1
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- BỘ NỘI VỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 35 /2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2006
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội; Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ giao Bộ Nội vụ phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Liên Bộ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương.
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9704/BTC-HCSN ngày 10 tháng 08 năm 2006 về việc định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5736/BKH-KHGDTN&MT ngày 04 tháng 08 năm 2006 về việc góp ý dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn định mức biên chế viên chức trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn định mức biên chế áp dụng đối với viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Định mức biên chế viên chức không bao gồm các chức danh hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
b) Thông tư này áp dụng đối với các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học công lập.
Thông tư này không áp dụng đối với các trường chuyên biệt, trường trung học phổ thông chất lượng cao, trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp.
2. Biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục phổ thông, đặc điểm về công tác giáo dục của địa phương và khả năng ngân sách.
3. Định mức biên chế giáo viên trong 1 lớp của các cấp học quy định tại Thông tư này là số giáo viên để làm công tác giảng dạy tất cả các môn học và làm chủ nhiệm lớp, hoạt động giáo dục tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có trong kế hoạch giáo dục quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
4. Việc xếp hạng trường thực hiện theo quy định sau đây:
T T
Trường
Hạng I
Hạng II
Hạng III
1
Tiểu học:
- Trung du, đồng bằng, thành phố
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo
- Từ 28 lớp trở lên
- Từ 19 lớp trở lên
- Từ 18 đến 27 lớp
- Từ 10 đến 18 lớp
- Dưới 18 lớp
- Dưới 10 lớp
2
Trung học cơ sở:
- Trung du, đồng bằng, thành phố
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo
- Từ 28 lớp trở lên
- Từ 19 lớp trở lên
- Từ 18 đến 27 lớp
- Từ 10 đến 18 lớp
- Dưới 18 lớp
- Dưới 10 lớp
3
Trung học phổ thông:
- Trung du, đồng bằng, thành phố
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo
- Từ 28 lớp trở lên
- Từ 19 lớp trở lên
- Từ 18 đến 27 lớp
- Từ 10 đến 27 lớp
- Dưới 18 lớp
- Dưới 10 lớp
Các hạng I, II và III của trường tiểu
- BỘ NỘI VỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 35 /2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2006
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội; Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ giao Bộ Nội vụ phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Liên Bộ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương.
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9704/BTC-HCSN ngày 10 tháng 08 năm 2006 về việc định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5736/BKH-KHGDTN&MT ngày 04 tháng 08 năm 2006 về việc góp ý dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn định mức biên chế viên chức trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn định mức biên chế áp dụng đối với viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Định mức biên chế viên chức không bao gồm các chức danh hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
b) Thông tư này áp dụng đối với các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học công lập.
Thông tư này không áp dụng đối với các trường chuyên biệt, trường trung học phổ thông chất lượng cao, trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp.
2. Biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục phổ thông, đặc điểm về công tác giáo dục của địa phương và khả năng ngân sách.
3. Định mức biên chế giáo viên trong 1 lớp của các cấp học quy định tại Thông tư này là số giáo viên để làm công tác giảng dạy tất cả các môn học và làm chủ nhiệm lớp, hoạt động giáo dục tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có trong kế hoạch giáo dục quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
4. Việc xếp hạng trường thực hiện theo quy định sau đây:
T T
Trường
Hạng I
Hạng II
Hạng III
1
Tiểu học:
- Trung du, đồng bằng, thành phố
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo
- Từ 28 lớp trở lên
- Từ 19 lớp trở lên
- Từ 18 đến 27 lớp
- Từ 10 đến 18 lớp
- Dưới 18 lớp
- Dưới 10 lớp
2
Trung học cơ sở:
- Trung du, đồng bằng, thành phố
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo
- Từ 28 lớp trở lên
- Từ 19 lớp trở lên
- Từ 18 đến 27 lớp
- Từ 10 đến 18 lớp
- Dưới 18 lớp
- Dưới 10 lớp
3
Trung học phổ thông:
- Trung du, đồng bằng, thành phố
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo
- Từ 28 lớp trở lên
- Từ 19 lớp trở lên
- Từ 18 đến 27 lớp
- Từ 10 đến 27 lớp
- Dưới 18 lớp
- Dưới 10 lớp
Các hạng I, II và III của trường tiểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Nhân
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)