Thống nhất cách ra đề
Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Hiến |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Thống nhất cách ra đề thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
1. Cấu trúc chung gồm 2 phần:
- Trắc nghiệm khách quan.
- Trắc nghiệm tự luận.
2. Nội dung và biểu điểm từng môn:
Lập ma trận sau khi xác định mục tiêu, nội dung
BÀI SỐ 4:
THỐNG NHẤT RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
2.1. Lớp 1:
a, Tiếng Việt :
* Học kỳ I:
- Đọc:10điểm
+ Đọc thành tiếng (7 điểm):
Đọc đúng âm, vần, từ, câu ứng dụng: 3đ
Đọc lưu loát: 2đ
Đọc đúng tốc độ 20 tiếng/phút: 2đ
( Đọc sai âm, vần, tiếng, từ trừ 0,25 điểm/ lỗi; tốc độ quá nửa thời gian quy định trên trừ 1 đ…)
+ Đọc - hiểu (3 điểm): Gồm 3 câu, mỗi câu 2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm. (chọn trong: điền âm, hoặc vần, dấu thanh, nối từ…)
- Viết: 10 điểm:
+ Viết âm, vần ( 3 điểm).
+ Viết từ (7 điểm).
(Đảm bảo tốc độ 20 chữ/ 15 phút . Viết sai âm, vần, dấu thanh, thiếu, thừa chữ… trừ 0,5đ/lỗi)
* Học kỳ II:
- Đọc: 10điểm
+ Đọc thành tiếng (7 điểm): Đọc bài ứng dụng.
. Đọc đúng tiếng, từ: ( 3 điểm).
. Đúng tốc độ: ( 2 điểm).
. Ngắt, nghỉ hơi đúng: (1 điểm).
. Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm).
+ Đọc hiểu ( 3 điểm): Gồm 6 câu, mỗi câu có 3 phương án, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
* Lưu ý: Tỷ lệ 50% là nội dung bài đọc và 50 % số câu còn lại là viết đúng: âm hoặc vần, dấu thanh, dấu câu..
- Viết: Viết chính tả (10 điểm).
+ Từ ngữ (2 điểm).
+ Bài ứng dụng (8 điểm).
- Tốc độ 30 chữ / 15 phút.
Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm như học kỳ I.
b, Toán : Đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Tỷ lệ 3/7:
+ Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm). Mỗi phương án đúng 0,5 điểm.
+ Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm): Phải đảm bảo các mạch kiến thức theo chuẩn và có bài toán mở.
2.2. Lớp 2 + 3:
a, Tiếng Việt:
- Đọc (10 điểm):
+ Đọc thành tiếng (6 điểm) - Kiểm tra đọc trong cả tuần.
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
Ngắt, nghỉ đúng: 1 điểm.
Đúng tốc độ: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
+ Đọc - hiểu: ( 4 điểm):
Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi ý đúng 0,5 điểm và có 3 phương án lựa chọn.
Đảm bảo tỷ lệ 50% là nội dung bài đọc và 50% số câu còn lại là kiến thức luyện từ và câu + nghệ thuật.
- Viết ( 10 điểm):
+ Chính tả ( 5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
(Mỗi lỗi sai âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng, thiếu hay thừa chữ trừ 0,5 điểm/lỗi; sai kỹ thuật: trừ 1 điểm toàn bài).
+ Tập làm văn (5 điểm):
b, Toán: Cấu trúc gồm trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận. Tỷ lệ 4/6 theo 4 mạch nội dung:
+ Số học: 6 điểm
+ Hình học: 1 điểm.
+ Đại lượng: 1 điểm.
+ Giải toán có lời văn: 1 điểm.
+ Bài toán mở: 1 điểm.
* Lưu ý: Phần TNKQ mỗi ý đúng 0,5điểm.
2.3. Đối với lớp 4 + 5:
a, Môn toán: Cấu trúc gồm trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tỷ lệ 4/6.
Đảm bảo nội dung 4 mạch kiến thức:
+ Số học: 6 điểm
+ Hình học: 1 điểm.
+ Đại lượng: 1 điểm.
+ Giải toán có lời văn: 2 điểm.
* Phần TNKQ mỗi ý đúng 0,5điểm
b, Môn Tiếng Việt:
* Phần đọc:
- Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Kiểm tra đọc trong cả tuần.
+ Đọc đúng tiếng, từ (1 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng (1 điểm).
+ Đúng tốc độ (1 điểm).
+ Diễn cảm (1 điểm).
+ Trả lời đúng câu hỏi (1 điểm).
- Đọc hiểu: (5 điểm): 100 % các câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan; mỗi ý đúng 0,5 điểm.
+ 50% câu hỏi là nội dung bài đọc.
+ 50 % câu hỏi về luyện từ và câu + các biện pháp nghệ thuật tu từ.
* Phần viết:
- Chính tả: (5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ Mỗi lỗi sai âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng, thiếu hay thừa chữ trừ 0,5 điểm/lỗi.
+ Lỗi kỹ thuật: trừ 1 điểm toàn bài .
- Tập làm văn ( 5 điểm).
c, Sử - Địa:
Bài làm chung - tổng 10 điểm.
- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 0,5điểm/ý): Tỷ lệ 50% cho từng phân môn cả nội dung bài và điểm.
- Phần tự luận: (6 điểm): Tỷ lệ 50% cho từng phân môn cả nội dung và điểm (Không ra quá 2 câu trong một bài học).
d, Khoa học:
- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 0,5điểm/ý)
- Phần tự luận: (6 điểm).
(Không ra quá 2 câu trong một bài học).
*Lưu ý chung:
- Khi ra câu hỏi phần TNKQ:
Môn Tiếng Việt(Phần đọc hiểu) và môn Toán: Chỉ nên chọn dạng TNKQ có nhiều lựa chọn ( phương án nhiễu cần hợp lý và chỉ ra 3 hoặc 4 phương án).
Môn Sử - Địa và môn Khoa: Nên chọn tối thiểu là 2/4 dạng TNKQ.
- Khi ra câu hỏi phần TNTL: Chọn câu hỏi có nhiều ý và chấm điểm theo ý.
- Phân môn chính tả: Trong một bài viết, các lỗi giống nhau chỉ tính là một lỗi và trừ 1 lần điểm.
- Các trường học: Cần cho giáo viên đã tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi năm 2009 tập huấn lại dạng trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn.
- Trắc nghiệm khách quan.
- Trắc nghiệm tự luận.
2. Nội dung và biểu điểm từng môn:
Lập ma trận sau khi xác định mục tiêu, nội dung
BÀI SỐ 4:
THỐNG NHẤT RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
2.1. Lớp 1:
a, Tiếng Việt :
* Học kỳ I:
- Đọc:10điểm
+ Đọc thành tiếng (7 điểm):
Đọc đúng âm, vần, từ, câu ứng dụng: 3đ
Đọc lưu loát: 2đ
Đọc đúng tốc độ 20 tiếng/phút: 2đ
( Đọc sai âm, vần, tiếng, từ trừ 0,25 điểm/ lỗi; tốc độ quá nửa thời gian quy định trên trừ 1 đ…)
+ Đọc - hiểu (3 điểm): Gồm 3 câu, mỗi câu 2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm. (chọn trong: điền âm, hoặc vần, dấu thanh, nối từ…)
- Viết: 10 điểm:
+ Viết âm, vần ( 3 điểm).
+ Viết từ (7 điểm).
(Đảm bảo tốc độ 20 chữ/ 15 phút . Viết sai âm, vần, dấu thanh, thiếu, thừa chữ… trừ 0,5đ/lỗi)
* Học kỳ II:
- Đọc: 10điểm
+ Đọc thành tiếng (7 điểm): Đọc bài ứng dụng.
. Đọc đúng tiếng, từ: ( 3 điểm).
. Đúng tốc độ: ( 2 điểm).
. Ngắt, nghỉ hơi đúng: (1 điểm).
. Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm).
+ Đọc hiểu ( 3 điểm): Gồm 6 câu, mỗi câu có 3 phương án, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
* Lưu ý: Tỷ lệ 50% là nội dung bài đọc và 50 % số câu còn lại là viết đúng: âm hoặc vần, dấu thanh, dấu câu..
- Viết: Viết chính tả (10 điểm).
+ Từ ngữ (2 điểm).
+ Bài ứng dụng (8 điểm).
- Tốc độ 30 chữ / 15 phút.
Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm như học kỳ I.
b, Toán : Đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Tỷ lệ 3/7:
+ Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm). Mỗi phương án đúng 0,5 điểm.
+ Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm): Phải đảm bảo các mạch kiến thức theo chuẩn và có bài toán mở.
2.2. Lớp 2 + 3:
a, Tiếng Việt:
- Đọc (10 điểm):
+ Đọc thành tiếng (6 điểm) - Kiểm tra đọc trong cả tuần.
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
Ngắt, nghỉ đúng: 1 điểm.
Đúng tốc độ: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
+ Đọc - hiểu: ( 4 điểm):
Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi ý đúng 0,5 điểm và có 3 phương án lựa chọn.
Đảm bảo tỷ lệ 50% là nội dung bài đọc và 50% số câu còn lại là kiến thức luyện từ và câu + nghệ thuật.
- Viết ( 10 điểm):
+ Chính tả ( 5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
(Mỗi lỗi sai âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng, thiếu hay thừa chữ trừ 0,5 điểm/lỗi; sai kỹ thuật: trừ 1 điểm toàn bài).
+ Tập làm văn (5 điểm):
b, Toán: Cấu trúc gồm trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận. Tỷ lệ 4/6 theo 4 mạch nội dung:
+ Số học: 6 điểm
+ Hình học: 1 điểm.
+ Đại lượng: 1 điểm.
+ Giải toán có lời văn: 1 điểm.
+ Bài toán mở: 1 điểm.
* Lưu ý: Phần TNKQ mỗi ý đúng 0,5điểm.
2.3. Đối với lớp 4 + 5:
a, Môn toán: Cấu trúc gồm trắc nghiệm khách quan và tự luận. Tỷ lệ 4/6.
Đảm bảo nội dung 4 mạch kiến thức:
+ Số học: 6 điểm
+ Hình học: 1 điểm.
+ Đại lượng: 1 điểm.
+ Giải toán có lời văn: 2 điểm.
* Phần TNKQ mỗi ý đúng 0,5điểm
b, Môn Tiếng Việt:
* Phần đọc:
- Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Kiểm tra đọc trong cả tuần.
+ Đọc đúng tiếng, từ (1 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng (1 điểm).
+ Đúng tốc độ (1 điểm).
+ Diễn cảm (1 điểm).
+ Trả lời đúng câu hỏi (1 điểm).
- Đọc hiểu: (5 điểm): 100 % các câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan; mỗi ý đúng 0,5 điểm.
+ 50% câu hỏi là nội dung bài đọc.
+ 50 % câu hỏi về luyện từ và câu + các biện pháp nghệ thuật tu từ.
* Phần viết:
- Chính tả: (5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ Mỗi lỗi sai âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng, thiếu hay thừa chữ trừ 0,5 điểm/lỗi.
+ Lỗi kỹ thuật: trừ 1 điểm toàn bài .
- Tập làm văn ( 5 điểm).
c, Sử - Địa:
Bài làm chung - tổng 10 điểm.
- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 0,5điểm/ý): Tỷ lệ 50% cho từng phân môn cả nội dung bài và điểm.
- Phần tự luận: (6 điểm): Tỷ lệ 50% cho từng phân môn cả nội dung và điểm (Không ra quá 2 câu trong một bài học).
d, Khoa học:
- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 0,5điểm/ý)
- Phần tự luận: (6 điểm).
(Không ra quá 2 câu trong một bài học).
*Lưu ý chung:
- Khi ra câu hỏi phần TNKQ:
Môn Tiếng Việt(Phần đọc hiểu) và môn Toán: Chỉ nên chọn dạng TNKQ có nhiều lựa chọn ( phương án nhiễu cần hợp lý và chỉ ra 3 hoặc 4 phương án).
Môn Sử - Địa và môn Khoa: Nên chọn tối thiểu là 2/4 dạng TNKQ.
- Khi ra câu hỏi phần TNTL: Chọn câu hỏi có nhiều ý và chấm điểm theo ý.
- Phân môn chính tả: Trong một bài viết, các lỗi giống nhau chỉ tính là một lỗi và trừ 1 lần điểm.
- Các trường học: Cần cho giáo viên đã tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi năm 2009 tập huấn lại dạng trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Xuân Hiến
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)