Thiet lap ma tran de GDCD day du chi tiet

Chia sẻ bởi Trần Văn Ánh | Ngày 26/04/2019 | 99

Chia sẻ tài liệu: Thiet lap ma tran de GDCD day du chi tiet thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:

BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án), thang điểm
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Bước 3: Xây dựng (thiết lập) ma trận cho đề kiểm tra

Căn cứ vào mục tiêu kiểm tra, đối tượng HS và tỉ lệ lượng kiến thức, kỹ năng ở các cấp độ để quyết định điểm số và thời gian kiểm tra cho mỗi cấp độ sao cho đảm bảo phân hóa được các đối tượng HS trong quá trình đánh giá.
Tránh ra nhiều câu hỏi quá dễ (HS nào cũng làm được) hoặc những câu hỏi quá khó (không HS nào làm được).
Dưới đây là gợi ý để tham khảo (độ khó của đề tăng theo các mức):
Căn cứ vào điểm số, thời gian kiểm tra để quyết định số câu hỏi cần kiểm tra cho mỗi cấp độ. Số lượng câu hỏi và thời gian phụ thuộc vào đối tượng HS và chất lượng câu hỏi.
Mỗi một phương án kiểm tra (chẳng hạn như tự luận, trắc nghiệm khách quan, hay phối hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan) thì xây dựng được một khung ma trận đề kiểm tra.
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
(bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)

Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của HS theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao).
Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kỹ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
-> Minh họa
VÍ DỤ SOẠN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11 THEO MA TRẬN
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 7 - Tổng kết ôn tập và thực hành ngoại khóa).
Mục đích:
Đối với HS:
Đối với giáo viên:
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Ví dụ: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(bao gồm 9 bước nhỏ )
(BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN GDCD LỚP 11)
Bước 1. Liệt kê các chủ đề (nội dung, bài học)
Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.
Bước 2 :Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Bước 2 :Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Bước 3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...)
B3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung...)
(Dựa vào bảng tính trọng số của bài kiểm tra)

B3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung...)
(Dựa vào bảng tính trọng số của bài kiểm tra)
Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra: 10 điểm
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề
25% × 10 điểm = 2,5 điểm
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề
35% × 10 điểm = 3,5 điểm
Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)
Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột tương ứng
(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi cột ở mỗi cấp độ)
Bước 8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)
Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
Bước 4: Biên soạn câu hỏi và bài tậptheo khung ma trận về kiến thức, kỹ năng kiểm tra
Ở bước này GV - người ra đề cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra trong ma trận để biên soạn câu hỏi. Số lượng câu hỏi ở mỗi cấp độ phải đảm bảo phủ kín kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra.
GV cần tập trung biên soạn đầy đủ các câu hỏi ở các cấp độ cao (như cấp độ 3, cấp độ 4) nhằm kiểm tra được sự vận dụng sáng tạo của HS. Đây chính là các câu hỏi thuộc loại khó.
           
a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn

1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hoàn chỉnh (bỏ lửng);
4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong SGK
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án nhiễu;
11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;
5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;
6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;
8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.
9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
Bước 5:  Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm cho đề kiểm tra
Căn cứ vào đề kiểm tra và ma trận đề kiểm tra để xây dựng đáp án và biểu điểm. Tùy theo dạng đề và loại hình mà quy định điểm cho mỗi câu hỏi. Đối với câu tự luận, căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra để chia thành các ý cho thích hợp.

Thang điểm là 10 điểm cho toàn bài, mỗi ý hoặc câu hỏi có thể có giá trị điểm nhỏ nhất là 0,25 điểm. Có thể có thang điểm khác nhưng khi chấm xong đều phải qui đổi ra thang 10 điểm.
- Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu; phù hợp với ma trận đề kiểm tra (cách ghi điểmcho đúng)
Đề kiểm tra TNKQ
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.

Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.
Đề kiểm tra kết hợp TL&TNKQ
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm.
Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
Ví dụ: 30% cho TNKQ và 70% cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm.
Đề kiểm tra tự luận
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Giáo viên nên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm
Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án.
Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học, chính xác và giáo dục.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:
Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không?
Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không?
Số điểm có thích hợp không?
Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Có thể làm thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
Tùy theo tính chất và mục tiêu kiểm tra mà có tổ chức đọc rà soát hoặc thẩm định đề kiểm tra, đáp án.

Hoàn thiện, niêm phong và bảo quản đề kiểm tra, đáp án.
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Xin cám ơn quý thầy cô
đã theo dõi

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Ánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)