Thiet ke LAN-wan

Chia sẻ bởi Nguyễn Đoàn | Ngày 23/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Thiet ke LAN-wan thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

THIẾT KẾ MẠNG LAN -WAN
Giảng viên: Lê Hồng Chung
09/10/2011
Số tín chỉ: 3
Thời gian: 60 tiết ( 20 tiết lý thuyết + 10 tiết thảo luận + 30 tiết bài tập bảo vệ).
Tính điểm:
+ 30%: Chuyên cần, BT, KT.
+ 70%: Bảo vệ bài tập.
* Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình mạng máy tính.
- Phần mềm EdrawMax, Visio….
- Dự án thiết kế mạng LAN,WAN
09/10/2011
NỘI DUNG MÔN HỌC
Tổng quan mạng máy tính
Bộ giao thức TCP/IP
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Mạng WAN và thiết kế mạng WAN
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Khái niệm
Phân loại mạng máy tính
Mô hình OSI
Một số bộ giao thức kết nối mạng
09/10/2011
Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để
Trao đổi thông tin
Chia sẽ tài nguyên dùng chung
Khái niệm
Tổng quan về mạng máy tính
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Sử dụng chung các công cụ tiện ích
Chia sẻ kho dữ liệu chung
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Trao đổi thông tin, hình ảnh
Dùng chung các thiết bị ngoại vi
Giảm chi phí và thời gian đi lại
Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo phương thức kết nối
Theo vùng địa lý
Theo cấu trúc
Theo chức năng
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo phương thức kết nối
Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo phương thức kết nối

Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạm
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.
WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.
MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố.
LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.
Theo vùng địa lý
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo Topology
Star : các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to point
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo Topology
Bus : các máy tính được nối vào một đường truyền chính( được gọi là bus )
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo Topology
Ring : các máy tính được liên kết thành một vòng tròn theo phương thức điểm - điểm
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo Topology
Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân loại mạng :
Theo chức năng
Client – Server :một số máy được thiết lập như server để cung cấp dịch vụ, các máy sử dụng là client
Mạng peer-to-peer : các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một server
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Phân biệt giữa mạng LAN và WAN:
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Khái niệm
Phân loại mạng máy tính
Mô hình OSI
Một số bộ giao thức kết nối mạng
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection)
Khả năng kết nối
Khả năng phát triển
Đơn giản hóa
Chuẩn hóa
Sự phát triển các chuẩn mạng và sự ra đời của mô hình tham chiếu OSI
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open Systems Interconnection)
OSI ( Open Systems Interconnection) : Ra đời năm 1984 - Là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Cấu trúc phân lớp của mô hình OSI
Layer 7: Application
Layer 6: Presentation
Layer 5: Session
Layer 4: Transport
Layer 3: Network
Layer 2: Data Link
Layer 1: Physical
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Cung cấp giao tiếp giữa chương trình ứng dụng cho người sử dụng với hệ thống mạng
Trình bày các đặc tả kỹ thuật để giải quyết vấn đề giao tiếp giữa các chương trình ứng dụng với hệ thống mạng
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Đảm bảo các dạng thức biễu diễn thông tin của các ứng dụng sao cho các hệ thống trên mạng có thể “hiểu” được.
Trình bày các đặc tả kỹ thuật các dạng thức biễu diễn thông tin như : mã hoá, giải mã, nén, các dạng thức file ảnh…. JPEG, ASCII, GIF, MPEG, Encryption
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Thiết lập, quản lý, kết thúc các “phiên” (session) giao dịch, trao đổi dữ liệu trên mạng giữa các ứng dụng
Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện quá trình trên.
Ví dụ : RPC, SQL,NFS…
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Đảm bảo độ tin cậy cho các gói tin truyền tải trong mạng.
Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện việc : Đánh thứ tự và đảm bảo thứ tự truyền các gói tin, ghép/tách dữ liệu từ các gói tin đến từ một ứng dụng,chọn lựa giao thức truyền nhận dữ liệu có hay không cơ chế sửa lỗi.
Ví dụ : TCP,UDP…
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng : Đảm bảo quá trình chuyển giao các gói tin giữa các hệ thống trên mạng thông qua việc xác định đường dẫn, xử lý gói tin, chuyển giao gói tin đên các hệ thống.
Trình bày các đặc điểm kỹ thuật về địa chỉ logic cho các thiết bị mạng, cơ chế định tuyến, các giao thức định tuyến, mạch ảo….
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng :Đảm bảo khả năng truyền tải dữ liệu trên đường truyền vật lý một cách tin cậy. Đơn vị dữ liệu là các Frame
Trình bày các đặc tả kỹ thuật bao gồm dạng thức dữ liệu, điạ chỉ gửi nhận, cơ chế truy cập đường truyền…
Ví dụ : HDLC, FrameRelay, PPP, IEEE 802.3/802.2
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)
Chức năng: Chuyển tải các dòng bit không có cấu trúc trên đường truyền vật lý. Đơn vị dữ liệu là các bit
Trình bày các đặc tả về điện và vật lý của mạng : giao tiếp vật lý, đặc tính điện của các giao tiếp, cự ly và tốc độ truyền dữ liệu.
Ví dụ : V.35, V.24, RJ45, EIA/TIA-232, 802.3
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
Bước 1: Lớp vật lý đảm bảo đồng bộ bit, đặt các mẫu bit trong buffer, thông báo cho lớp datalink về frame nhận được sau khi giải mã tín hiệu từ chuỗi bit nhận được
Bước 2 : Lớp datalink kiểm tra FCS trong trailer cua frame nhận được để phát hiện lỗi trong truyền dẫn, nếu phát hiện lỗi thì loại bỏ frame, kiểm tra địa chỉ datalink, nếu đúng thì chuyển data giữa header và trailer của frame lên software lớp 3
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
Bước 3 : Lớp network kiểm tra địa chỉ lớp 3, nếu đúng thì xử lý tiếp và chuyển dữ liệu sau header lớp 3 cho software lớp 4
Bước 4 : Lớp transport khôi phục các đoạn dữ liệu đến theo đúng thứ tự bằng thông tin ACK trong header và chuyển cho lớp session
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
Bước 5 : Lớp session đảm bảo chuỗi các message đã nhận đầy đủ, sau đó chuyển cho lớp presentation.
Bước 6 : Lớp presentation chuyển đổi dữ liệu, chuyển cho lớp ứng dụng.
Bước 7 : Lớp ứng dụng xử lý header cuối cùng chứa các thông tin về các tham số chương trình ứng dụng giữa 2 host.
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Khái niệm
Phân loại mạng máy tính
Mô hình OSI
Một số bộ giao thức kết nối mạng
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Một số bộ giao thức kết nối mạng
TCP/IP :
Có khả năng liên kết nhiều loại máy tính khác nhau.
Là chuẩn Internet toàn cầu.
NetBEUI :
Được cung cấp theo các sản phẩm của IBM, Microsoft
Không hỗ trợ định tuyến, chỉ sử dụng dựa vào mạng Microsoft
09/10/2011
Tổng quan về mạng máy tính
Một số bộ giao thức kết nối mạng
IPX/SPX :
Sử dụng trong mạng Novell
Nhỏ nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ, có hỗ trợ định tuyến
DECnet :
Giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation
Định nghĩa mô hình truyền thông qua LAN, MAN, WAN, có hỗ trợ định tuyến
09/10/2011
NỘI DUNG
Tổng quan mạng máy tính
Bộ giao thức TCP/IP
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Mạng WAN và thiết kế mạng WAN
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức của bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ trên mạng sử dụng bộ giao thức TCP/IP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Lịch sử ra đời và phát triển
Từ những năm 60 ra đời các hệ thống mạng, liên mạng, khởi đầu là mạng ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ.
Đầu thập niên 70 các nhà khoa học bắt tay vào nghiên cứu các giao thức liên mạng ( internetworking )
Bộ giao thức TCP/IP được công bố và hoàn thiện vào khoảng 1978
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Lịch sử ra đời và phát triển ( tiếp theo )
1980 DARPA chính thức chuyển mạng ARPANET từ mạng nghiên cứu sang sử dụng bộ giao thức TCP/IP, khái niệm Internet xuất hiện từ đó
1983 : Quá trình chuyển đổi chính thức hoàn thành khi DARPA yêu cầu tất cả các máy tính muốn kết nối mạng với ARPANET phải sử dụng TCP/IP, mạng ARPANET chính thức trở thành mạng thương mại
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Lớp 4: Application
Lớp 3: Transport
Lớp 2: Internet
Lớp 1: Network access
Một số lớp trong mô hình TCP/IP có cùng tên với mô hình OSI. Tuy nhiên không nên nhầm lẫn giữ hai mô hình này.
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
So sánh cấu trúc phân lớp
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : Cung cấp các chương trình ứng dụng trên mạng TCP/IP.
Thực hiện các chức năng của các lớp cao nhất trong mô hình 7 lớp bao gồm : Mã hoá/giải mã, nén, định dạng dữ liệu, thiết lập/giải phóng phiên giao dịch
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : Thực hiện chức năng chuyển vận luồng dữ liệu giữa 2 trạm
Đảm bảo độ tin cậy, điều khiển luồng, phát hiện và sửa lỗi.
Có 2 giao thức chính là TCP và UDP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : Thực hiện chức năng xử lý và truyền gói tin trên mạng.
Các quá trình định tuyến được thực hiện ở lớp này
Có các giao thức gồm IP, ICMP ( Internet Control Message Pprotocol), IGMP ( Internet Group Message Protocol)
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP
Chức năng : thực hiện chức năng giao tiếp môi trường mạng, chuyển giao dòng dữ liệu lên đường truyền vậy lý.
Thực hiện chức năng tương đương lớp 1,2 của mô hình OSI
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Cấu trúc giao thức của bộ giao thức TCP/IP
Ethernet, Token-Ring, FrameRelay, ATM…
ICMP
ARP
RARP
IP
UDP
TCP
SMTP,HTTP, FTP, Telnet…
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP
IP : Internet Protocol – là giao thức quan trọng nhất trong bộ giao thức TCP/IP- Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên mạng.
Đóng gói dữ liệu thành các datagram và phân phát datagram theo kiểu không liên kết, không tin cậy
Chịu trách nhiệm về địa chỉ lớp mạng, các giao thức định tuyến
Có 2 phiên bản địa chỉ: IPv4, IPv6
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Version : Phiên bản của giao thức IP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
IHL : Chiều dài của header – tính bằng word 32 bit
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Type of service: Đặc tả tham số về yêu cầu dịch vụ
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Total length: Chiều dài tổng cộng của IP Datagram (byte)
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Identification: định danh, kết hợp với các tham số khác như Sadd, Dadd để định danh duy nhất cho mỗi datagram được gửi đi
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Flag: Sủ dụng trong khi phân đoạn các datagram
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Fragmentation Offset: Chỉ vị trí của đoạn phân mảnh trong datagram – tính theo đơn vị 64bit
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Time to Live: Thiết lập thời gian tồn tại của datagram
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Protocol: Chỉ giao thức tầng trên kế tiếp
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Header checksum: Kiểm tra lỗi của phần header
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Source Address : Điạ chỉ IP trạm nguồn
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Destination Address : điạ chỉ IP trạm đích
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc khung
Option : Khai báo các tùy chọn do người gửi yêu cầu
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Có độ dài 32bit, được biểu diễn dưới dạng thập phân gồm 4 vùng, mỗi vùng 1 byte cách nhau bằng dấu chấm.
Ví dụ 203.162.7.92
Chia làm 2 phần: network, host
IP address = .
Dựa trên số bit cấp cho hai phần trên mà địa chỉ IP được chia làm 5 lớp A, B, C, D, E
09/10/2011
Lớp A :Bit đầu là 0, 7 bit tiếp theo điạ chỉ mạng và 24 bit cuối là địa chỉ host  126 mạng và 16 triệu trạm/mỗi mạng
Lớp B : 2bit đầu là 1và 0, 14 bit tiếp theo địa chỉ mạng và 16 bit cuối địa chỉ host 16384 mạng và tối đa 65535 trạm/mỗi mạng
Lớp C : 3 bit đầu là 110, 21 bit tiếp theo là điạ chỉ mạng và 8 bit cuối là địa chỉ host 2 triệu mạng và tối đa 254 trạm/mỗi mạng.
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
09/10/2011
Lớp D :4 Bit đầu là 1110 lớp địa chỉ này được sử dụng để gửi gói tin IP đến một nhóm host trên mạng ( còn gọi là lớp địa chỉ Multicast ).
Lớp E : 5 bit đầu là 11110 hiện chưa sử dụng.
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Có thể sử dụng cả byte đầu tiên để nhận dạng lớp địa chỉ IP như sau :
Nhỏ hơn 128 : Điạ chỉ thuộc lớp A, byte đầu là địa chỉ mạng, 3 byte tiếp theo là địa chỉ host
Từ 128 đến 191 : Điạ chỉ thuộc lớp B, 2 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, 2 byte tiếp theo là địa chỉ host.
Từ 192 đến 223 : Điạ chỉ thuộc lớp C, 3 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, byte cuối cùng là địa chỉ host.
Từ 224 đến 239 : Là địa chỉ Multicast, không có phần điạ chỉ mạng
Lớn hơn 239 là địa chỉ chưa sử dụng
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Để sử dụng với các mạng nhỏ, có thể phân chia các lớp mạng thành nhiều lớp mạng con ( subnet), sử dụng một số bit trong hostID làm subnet ID.
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :
Giá trị số 32 bit, được biểu diễn tương tự một điạ chỉ IP.
Dùng xác định bao nhiêu bit trong trường host ID được dùng làm điạ chỉ mạng con.
Giá trị Subnetmask được thực hiện phép AND logic với giá trị điạ chỉ IP để xác định điạ chỉ subnet
Biểu diễn Subnet mask như sau : Tất cả các bit thuộc netID và Subnet ID được đặt bằng 1, các bit còn lại được đặt bằng 0.
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :
Ví dụ về Subnet mask :
Có địa chỉ mạng lớp C là : 203.162.7.0
Chia lớp mạng này ra thành 64 subnet nhỏ :
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
Các địa chỉ IP đặc biệt :
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP – Phân mảng và hợp nhất các gói IP
Khi tầng IP nhận được các datagram để gửi đi, nó sẽ so sánh với kích thưóc cực đại cho phép MTU ( Maximum Transfer Unit ) của giao thức ( vì tầng dữ liệu qui định kích thước lớn nhất của một Frame có thể truyền tải đi được ), nếu một IP datagram lớn hơn MTU thì phải phân mảnh thành các gói nhỏ hơn. Quá trình ngược lại sẽ được thực hiện tại phía nhận
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - Định tuyến trong mạng IP
Là chức năng quan trọng của giao thức IP
Việc chọn tuyến được thực hiện theo trình tự sau :
Nhận datagram từ các giao thức lớp trên như TCP, UDP……
Tìm trong bảng định tuyến theo địa chỉ đích
Tìm theo default
Nếu datagram không được chuyển tiếp thì gửi thông báo lỗi “ host unreachable” hoặc “network unreachable”
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức IP - Định tuyến trong mạng IP
IP duy trì một bảng định tuyến để truy nhập khi có gói cần chuyển đi gồm các thông tin :
Địa chỉ IP đích
Địa chỉ IP của router kế tiếp
Flag : xác định địa chỉ của router kế tiếp là địa chỉ một host hay một mạng
Interface : trên thiết bị để forward gói qua đó
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức điều khiển ICPM, ARP, RARP
Giao thức ICMP – Internet Control Message Protocol : Dùng để trao đổi thông tin điều khiển dòng số liệu, thông báo lỗi và các thông tin trạng thái khác.
Giao thức ARP - Address Resolution protocol : Dùng để chuyển địa chỉ lớp mạng (địa chỉ IP) thành địa chỉ lớp datalink (địa chỉ MAC).
Giao thức RARP - Reverse Address Resolution Protocol: Dùng để chuyển địa chỉ MAC thành địa chỉ IP.
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )
Là giao thức không liên kết, cung cấp dịch vụ giao vận không tin cậy.
UDP không có chức năng thiết lập và giải phóng kết nối, không có cơ chế báo nhận ( ACK), không sắp xếp tuần tự các đơn vị dữ liệu ( datagram).
Khuôn dạng của UDP datagram được mô tả như sau :
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )
09/10/2011
Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới
Length : Độ dài UDP packet -16 bit- đây là độ dài tổng cộng kể cả phần header của gói datagram
UDP Checksum : 16 bit dùng để kiểm soát lỗi, nếu phát hiện lỗi thì UDP datagram sẽ bị loại bỏ mà không có thông báo nào trả lại cho nơi gửi
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
Là một giao thức hướng kết nối, cung cấp khả năng chuyển tải dữ liệu tin cậy giữa các hệ trạm trên mạng.
Thiết lập các kết nối logic giữa các trạm trên mạng trước khi thực sự truyền dữ liệu của các ứng dụng ( quá trình thiết lập kết nối 3 bước – three-way handshake )
TCP thực hiện phát hiện và sữa lỗi ( yêu cầu phát lại) để đảm bảo độ tin cậy của việc truyền dữ liệu.
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới
Sequence Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được truyền, bit SYN được dùng trong quá trình thiết lập kết nối
Acknowledgment Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được truyền, bit ACK được dùng trong quá trình thiết lập kết nối.
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
Window size : 16 bit – Số byte tối đa mà trạm đích có thể nhận, sử dụng cơ chế window để kiểm soát luồng dữ liệu
Checksum : 16 bit – Mã kiểm soát lỗi cho toàn segment, kể cả header và phần dữ liệu.
Option : độ dài thay đổi – Khai báo tùy chọn của TCP, trong đó thường là kích thước cựa đại của 1 segment ( MSS)
TCP data: độ dài thay đổi - Chứa dữ liệu của lớp ứng dụng, kích thước ngầm định là 536 byte, giá trị này có thể điều chỉnh bằng cách khai báo trong phần Option
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
Quá trình thiết lập kết nối TCP ( Three-way handshake )
Host A khởi tạo kết nối bằng việc send đến B một segment với bit Synchronize sequence number (SYN) được set để yêu cầu thiết lập kết nôí
Host B đáp ứng yêu cầu bằng cách gửi lại Host A một segment với bit ACK (Acknowledgment) và bit SYN được set.
Kết nối được thiết lập, quá trình truyền dữ liệu bắt đầu .
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
Các giao thức của bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet
Mạng công cộng
Mô hình truy cập sử dụng dịch vụ Telnet
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet
Cho phép truy cập từ xa vào một hệ thống trên mạng
Có thể điều khiển toàn diện hệ thống từ xa.
Ứng dụng Telnet sử dụng giao thức TCP,port 23
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ FTP ( truyền file )
Mạng công cộng
FTP Server/client
FTP Server/client
FTP client
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ truy nhập từ xa – FTP ( truyền file )
Cho phép chuyển các file dữ liệu trên mạng giữa các máy tính khác nhau.
FTP hỗ trợ tất cả các định dạng file, kể cả file nhị phân
Dịch vụ FTP hoạt động theo mô hình Client-Server, sử dụng giao thức TCP, port 21
Trên máy chủ FTP, có thể khai báo để kiểm soát quyền truy nhập, giới hạn số truy nhập tối đa v.v.v
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Mạng công cộng
Web Server
Web client/
Browser
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Các trang WWW : Các tài liệu sử mà dụng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language ) để trình bày nội dung thông tin. Trên một trang tài liệu www, có thể trình bày hình ảnh, text, các liên kết đến các tài nguyên thông tin khác v.v.v
Người sử dụng đầu cuối sử các Web client hay còn gọi là Web browser để truy xuất các tài liệu www trên mạng
Mỗi tài liệu www trên mạng được định danh bởi một URL ( Unique resource location ), các web client sẽ gửi các yêu cầu đến các URL tương ứng với tài liệu cần truy xuất.
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ World Wide Web (WWW )
Dịch vụ web sử dụng mô hình truy nhập client - server. Web server sử dụng giao thức HTTP ( HyperText Transfer Protocol) ở lớp application để chuyển giao các tài liệu HTML trên mạng.
Giao thức HTTP sử dụng giao thức TCP , port 80 làm hoạt động ở tầng chuyển vận dữ liệu trên mạng
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Mạng công cộng
Mail Server
Mail client
09/10/2011
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
Dịch vụ thư điện tử (Email )
Cho phép trao đổi các thông điệp trên mạng hay còn gọi là thư điện tử.
Thư điện tử hoạt động theo mô hình client –server , người sử dụng dịch vụ thư điện tử cần có chương mail client, sau khi soạn nội dung thư, xác định địa chỉ gửi thư và gửi thư đến máy chủ dịch vụ Mail ( Mail Server )
Hệ thống thư điện tử sử dụng giao thức POP3, IMAP để nhận thư về và SMTP để gửi thư đi.
09/10/2011
Các khái niệm cơ bản về LAN
Công nghệ Ethernet
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Thiết kế mạng LAN
Một số mạng LAN mẫu
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
09/10/2011
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các cấu trúc mạng
Các phương thức truy nhập đường truyền
Các loại đường truyền và chuẩn
Các loại cáp dùng cho LAN
Các thiết bị để kết nối trong LAN
09/10/2011
Khái niệm : Hệ thống được thiết kế để kết nối các máy tính thiết bị khác nhau cùng hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ
Cấu trúc mạng :
Dạng hình sao – Star Topology
Dạng bus – Bus Topology
Dạng vòng – Ring Topology
Dạng kết hợp – Mesh Topology
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
09/10/2011
Cấu trúc Dạng Star :
Ưu điểm
Các thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng - > mạng vẫn hoạt động đuợc
Cấu trúc đơn giản.
Dễ mở rộng, thu hẹp.
Nhược điểm
Single point of failure
Khoảng cách từ mỗi máy đến trung tâm ngắn (100m)

Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Dạng Bus :
Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ
Nhược điểm :
Ùn tắc lưu lượng chuyển trong mạng lớn
Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
09/10/2011
Dạng Ring :
Ưu điểm
Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trên
Mỗi trạm có thể đạt tốc độ tối đa khi truy cập
Nhược điểm :
Đường dây khép kín, nếu ngắt tại một vị trí thì toàn mạng ngừng hoạt động
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
09/10/2011
Dạng Mesh :
Ưu điểm :
Mọi thiết bị đều có liên kết điểm - điểm đến các thiết bị khác
Đảm bảo QoS, security, dễ phát hiện và cô lập lỗi
Nhược điểm :
Đắt tiền, khó cài đặt


Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp xoắn
Các đôi cáp đồng xoắn vào nhau nhằm giảm nhiễu điện từ
Loại Có vỏ bọc (STP – Shield Twisted Pair)
Không vỏ bọc (UTP- Unshield Twisted Pair) kém hơn cáp STP về khả năng chống nhiễu và suy hao
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp xoắn gồm các loại
Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ thấp
Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện thoại
Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s
Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s
Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp đồng trục
Gồm 2 dây dẫn, một dây dẫn trung tâm và một dây bao boc bên ngoài
Có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác
Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại loại cáp dùng trong LAN
Cáp sợi quang
Dải thông lớn, cho phép tín hiệu đi xa với độ suy hao thấp, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ
Khó lắp đặt, giá thành cao
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Repeater :
Hoạt động tại lớp 1
Nhiệm vụ : khuếch đại tín hiệu bị suy hao, khôi phục tín hiệu ban đầu  mở rộng khoảng cách hoạt động. Loại bỏ nhiễu, méo
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Repeater :
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Hub :
Hoạt động tại lớp 1, hoạt động như repeater nhiều cổng
Là điểm tập trung kết nối trung tâm của mạng
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Hub :
HUB
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Bridge
Hoạt động tại lớp 2
Nhiệm vụ : nối hai mạng giống nhau hoặc khác nhau, sử dụng địa chỉ MAC
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Bridge
Bridge
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Switch :
Hoạt động tại lớp 2 , hoạt động như Bridge nhưng có nhiều port
Nhiệm vụ : Sử dụng địa chỉ Mac, thuật toán Spanning Tree
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Switch :
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Router :
Hoạt động tại lớp network
Nhiệm vụ: tìm đường đi tốt nhất cho gói bằng các thuật toán định tuyến, địa chỉ IP
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Router :
LAN Switch
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các thiết bị kết nối trong LAN
Layer 3 switch :
Hoạt động tại lớp 3
Có thể chạy các giao thức định tuyến lớp mạng, một dạng tăng tính năng cho router
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
CSMA/CD
Token passing
FDDI
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with collision Detection)
Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng BUS
Tại một thời điểm chỉ có một trạm được phát dữ liệu bằng cách lắng nghe, xác định đường truyền rỗi
Collision : 2 hoặc nhiều trạm cùng phát -> giảm tốc độ hệ thống
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with collision Detection)
Các nguy cơ xảy ra collision :
Số trạm làm việc nhiều
Chiều dài mạng lớn
Chiều dài gói tin ( MTU) lớn
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
Token Passing
Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng RING
Sử dụng thẻ bài (token) để cấp quyền truy nhập
Không xảy ra đụng độ dữ liệu -> mạng vẫn hoạt động tốt khi lưu lượng lớn
Có thể xảy ra việc mất token hoặc token báo bận di chuyển không dừng
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các phương thức truy nhập đường truyền
FDDI
Dùng cho mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ cao bằng cáp quang
Sử dụng hệ thống chuyển thẻ bài trong vòng kép, gồm 2 luồng giống nhau theo 2 hướng ngược nhau
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại đường truyền và các chuyển
Chuẩn IEEE
IEEE 802.0 - LAN and MAN (Metropolitan Area Network)
IEEE 802.1 - Higher level interface standard
IEEE 802.1k - Supplement to LAN and MAN management standard (6/93)
IEEE 802.2 - Logical link control standard
IEEE 802.3 - CSMA/CD standard
IEEE 802.4 - Token-passing bus standard
IEEE 802.5 - Token-passing ring standard
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các loại đường truyền và các chuyển
Chuẩn CCITT
Chuẩn cáp, giao tiếp EIA định nghĩa giao tiếp giữa modem và máy tính : RS-232; RS-449; RS-422
Các chuẩn V22, V28, V35
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Giới thiệu chung
Các đặc tính chung của Ethernet
Các loại mạng Ethernet

09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Chuẩn hoạt động ở 2 lớp OSI : Data link và physical link.
Tương tự tiêu chuẩn IEEE 802.3 ( khác nhau chút ít ở cấu trúc các frame dữ liệu )
Sử dụng CSMA/CD làm phương thức truy nhập đường truyền.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Cấu trúc khung
Ethernet
IEEE 802.3
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Cấu trúc khung
PREAMBLE - 62 bits, allows the Physical Layer Signalling (PLS) circuitry to synchronize with the receive frame timing circuitry.
SYNC (Synchronize) - 2 bits, indicates that the data portion of the frame will follow.
DA (Destination Address) and SA (Source Address) - 48 bits, Media Access
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Cấu trúc khung
Control (MAC) address. Three types of destination addressing are supported:
Individual: The DA contains the unique address of one node on the network.
Multicast: If the first bit of the DA is set, it denotes that a group address is being used. The group that is being addressed will be determined by a higher layer function.
Broadcast: When the DA field is set to all 1¢ s, it indicates a broadcast.A broadcast is a special form of multicast. All nodes on the network must be capable of receiving a broadcast.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Cấu trúc khung
Cấu trúc khung dùng cho mọi tốc độ từ 10Mbs đến 10000 Mbits
Khung Ethernet có độ dài không nhỏ hơn 48 octec, không lớn hơn 1518 octec
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Cấu trúc điạ chỉ Ethernet
Gồm 48 bit
Được ấn định khi thiết bị được sản xuất
Là địa chỉ duy nhất
Gồm 2 phần :
3 Octec đầu : xác định hãng sản xuất
3 Octect sau : do nhà sản xuất xác định
Ví dụ : 00-00-0c-12-34-56
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Các loại khung
Khung unicast : khung được truyền đến một trạm xác định
Khung broadcast: có địa chỉ MAC FF-FF-FF-FF-FF-FF gửi cho tất cả các trạm.
Khung multicast : gửi đến một số trạm nhất định.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Nguyên tắc hoạt động
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Nguyên tắc hoạt động
Cách truyền và phát hiện xung đột : Dựa trên phương thức CSMA/CD
Khi phát hiện đường truyền rỗi : máy chờ thời gian IFG (thời gian để một giao tiếp mạng khôi phục sau khi nhận khung - bằng 96 lần thời gian của 1 khung) rồi bắt đầu truyền
Khi đang truyền khung, phát hiện xung đột máy truyền tiếp 32bit dữ liệu (bit báo hiệu tắc nghẽn) và chờ một thời gian ngẫu nhiên
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Nguyên tắc hoạt động
Khi một trạm thành công 512bit ( tương ứng với một khung Ethernet nhỏ nhất)không tính trường preamble xem như kênh bị chiếm
Khái niệm về Slot time :
Khoảng thời gian ứng với thời gian của 512 bit (64 octec) di chuyển từ một trạm đến một trạm xa nhất trong miền đụng độ được gọi là slotTime
Một mạng Ethernet thiết kế đúng phải thoả mãn : “Thời gian trễ tổng cộng lớn nhất để truyền khung Ethernet từ trạm này đến trạm kia phải nhỏ hơn ½ slotTime.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các đặc tính chung của Ethernet
Nguyên tắc hoạt động
Tham số Slot Time
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các loại mạng Ethernet
Hệ thống 10Mb/s
10Base5 : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa là 500m, sử dụng cáp đồng trục loại dày, đầu nối loại N
10Base2: Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn mạng là 200m (185m), sử dụng cáp đồng trục loại mỏng ( RG-58A/U), đầu nối BNC.
10BaseT : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn mạng là 100m, Sử dụng cáp xoắn đôi ( T= Twisted ), loại cáp 0.4mm,0.5, 0.5 mm đương kính, đầu nối RJ-45.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các loại mạng Ethernet
Hệ thống 100Mb/s
100BaseT : Tốc độ 100M, băng tần cơ sở, sử dụng cáp xoắn đôi, đầu nối RJ-46
100BaseX : Tốc độ 100, sử dụng kỹ thuật mã hoá đặc biêt của chuẩn FDDI, bao gồm 100BaseFX ( cáp quang đa mode và 100BaseTx ( cáp đồng xoắn đôi , RJ-45 )
100BaseT2 và 100BaseT4 : Ít sử dụng
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Công nghệ Ethernet
Các loại mạng Ethernet
Hệ thống Giga Ethernet
1000BaseX : Sử dụng chuẩn mã hoá đặc biệt 8B/10B được dùng trong hệ thống kết nối tốc độ cao Fiber channel ) gồm : 1000 Base-SX ( sử dụng cáp sợi quan bước sóng ngắn ); 1000 Base-LX ( sử dụng sợi quang bước sóng dài và 1000 Base-CX ( sử dụng cáp đồng )
1000BaseT : Tốc độ Giga bit, băng tần cơ sở trên cáp xoắn đồng loại Cat5 trở lên, RJ45
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Phân đoạn mạng trong LAN :
Mục đích : phân chia băng thông hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả băng thông đáp ứng yêu cầu các ứng dụng khác nhau
Miền xung đột ( bandwidth domain) : là vùng mạng mà các khung phát ra có thể gây xung đột, các trạm chia sẽ chung băng thông
Miền quảng bá ( broadcast domain) : là tập hợp các thiết bị có thể nhận khung quảng bá từ một thiết bị trong nhóm phát ra.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Phân đoạn bằng repeater :
Mở rộng collision domain
Nhược điểm : hạn chế khoảng cách xa nhất giữa hai trạm, tăng giá trị trễ truyền khung
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Phân đoạn bằng bridge
Liên kết các collision domain trong cùng một broadcast domain
Ưu điểm : mỗi collision domain có một slotTime riêng nên mở rộng khoảng cách trong từng miền
Nhược điểm : chỉ hoạt động hiệu quả theo quy tắc 80/20
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Phân đoạn bằng router
Tạo ra các collision domain và broadcast domain riêng biệt
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Phân đoạn bằng switch
Tạo ra các collision domain riêng và một hoặc nhiều broadcast domain riêng.
09/10/2011
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
Các chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại
Store and forward switching :
Nhận toàn bộ khung tới, kiểm tra sự toàn vẹn của khung, sau đó mới chuyển tiếp khung
Ưu điểm : khung lỗi không chuyển từ phân đoạn này sang phân đoạn khác
Nhược điểm : có độ tr�
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)