Thiet ke he thong thong tin
Chia sẻ bởi Trần Đại Hiếu |
Ngày 29/04/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Thiet ke he thong thong tin thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tuân
Huế, 12/2005
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
I. Nghiên cứu hiện trạng
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
III. Mô hình quan niệm về DL
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
V. Chuẩn hóa
VII. Mô hình vật lý về DL
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Phân tích thiết kế HTTT
"Quản lý thuốc" ở bệnh viện
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Mậu Hân
I. Nghiên cứu hiện trạng
Quản lý thuốc là một phần trong quản lý của bệnh viện bao gồm quản lý nhân viện, quản lý bệnh nhân, quản lý thuốc
Phòng xuất nhập thuốc có nhiệm vụ nhập thuốc từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước cũng như việc phân phối thuốc cho các phòng, khoa khác trong bệnh viện.
Trong phòng xuất nhập thuốc có nhiều kho, mỗi kho có thủ kho và người quản lý kho. Người thủ kho có nhiệm vụ xuất thuốc và nhập thuốc theo phiếu xuất thuốc và phiếu nhập thuốc. Người quản lý có nhiệm vụ kiểm tra việc xuất nhập thuốc.
Việc xuất nhập thuốc của khoa này được quản lý như sau:
Xuất: Khi các khoa trong bệnh viện có yêu cầu cấp thuốc cho bệnh nhân khoa mình thì:
Các khoa viết giấy xin cấp thuốc
Người quản lý thuốc nhận đơn yêu cầu xuất thuốc của các khoa
Người quản lý kiểm tra các thông tin trên phiếu có đủ tư cách xin cấp thuốc không, số thuốc trong kho có đủ đáp ứng hay không, có sự điều phối số thuốc giữa các khoa với nhau.
Sau khi kiểm tra xong người quản lý kho lập phiếu xuất thuốc và trình lên lãnh đạo khoa.
Sau khi lãnh đạo đồng ý, người quản lý kho giữ lại một bản, một bản gữi cho kế toán, một bản gữi cho khoa và một bản gữi cho thủ kho để xuất thuốc
I. Nghiên cứu hiện trạng
Nhập: Khi người quản lý kho kiểm tra số thuốc tồn kho thấy một số thuốc thiếu hoặc không đủ phân phối cho các khoa khác trong bệnh viện thì:
Xin ý kiến lãnh đạo được nhập thêm thuốc
Tiếp xúc với nhà cung để làm đơn đặt hàng
Khi nhập thuốc về, sau khi kiểm tra số lượng và kiểm định chất lượng theo đơn đặt hàng thì người quản lý kho viết phiếu nhập thuốc lưu lại một bản, một bản gửi cho kế toán để thanh toán, một bản gửi cho nhà cung cấp, một bản gửi cho thủ kho để làm thủ tục nhập kho.
I. Nghiên cứu hiện trạng
Phiếu xuất kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 035
Xuất khoa: ………………… Phòng:…………………
Người xuất kho: Nguyễn Văn A
Người nhận Người viết phiếu Kế toán Thủ kho Thủ trưởng
I. Nghiên cứu hiện trạng
Phiếu nhập kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU NHẬP KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 005
Nhập kho: Kho số 4
Người nhập kho: Nguyễn Văn B
Đơn vị: Công ty Dược Bảo Long
Người giao Người kiểm tra Thủ kho Thủ trưởng
I. Nghiên cứu hiện trạng
Ngoài ra người quản lý kho còn phải kiểm tra số thuốc tồn trong kho với mục đích sau:
Đối chiếu số thuốc thực tế còn trong kho và số thuốc theo phiếu xuất và phiếu nhập xem có phù hợp không. Mục đích xem có thất thoát thuốc hay không hoặc có nhầm lẫn gì về hóa đơn chứng từ không.
Kiểm tra xem số thuốc nào đã quá hạn sử dụng theo nhà sản xuất đưa ra, nếu quá hạn sử dụng thì xin ý kiến lãnh đạo hủy số thuốc đó.
Cứ đến định kỳ thì người quản lý kho phải báo cáo với khoa về số lượng thuốc nhập, số lượng thuốc xuất, số lượng tồn đầu, số lượng tồn cuối.
I. Nghiên cứu hiện trạng
Khoa Dược – Vật tư BÁO CÁO TỒN KHO TÍNH ĐẾN NGÀY ..........
Phòng xuất nhập thuốc
Báo cáo tồn kho
I. Nghiên cứu hiện trạng
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
1. Biểu đồ chức năng nghiệp vụ
2. Sơ đồ ngữ cảnh
(1): Báo cáo
(2): Thông tin chỉ đạo
(3): Phiếu nhập thuốc
(4): Trả lời
(5): Phiếu xuất thuốc
(6): Phiếu xuất, nhập thuốc
Thủ kho
Trưởng khoa
Người quản lý kho
Kế toán
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
(1)
(2)
(6)
(5)
(4)
(3)
(4)
(6)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Quản lý
thuốc
Đơn xin xuất thuốc
Trả lời đơn
Đơn xin nhập thuốc
Trả lời đơn
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
Mức 0 (tổng quát)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
Nhập thuốc
Xuất thuốc
Quản lý thuốc
Đơn xin nhập thuốc
Trả lời đơn
Đơn xin xuất thuốc
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
Trả lời đơn
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Mức 1 (mức đỉnh)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Mức 2.1 (phân rả chức năng nhập thuốc)
Nhà cung cấp
Trả lời đơn
Gửi đơn thuốc
Từ chối
Kiểm tra đơn
Nhận đơn
Chấp nhận
Kiểm tra thuốc
Đã kiểm tra
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
Mức 2.1 (phân rả chức năng xuất thuốc)
Khoa, Phòng
Nhận phiếu xuất
Trả lời phiếu
Duyệt phiếu xuất
Gữi phiếu xuất
Đã kiểm tra
Từ chối
Phiếu đã duyệt
Chấp nhận
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
1. Hệ thống thuốc gồm các thực thể
- Nhà cung cấp
- Kho chứa thuốc
- Khoa, Phòng
- Thuốc
- Phiếu nhập thuốc
- Phiếu xuất thuốc
2. Các mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Nhập là mối quan hệ giữa nhà cung cấp và phiếu nhập
- Xuất là mối quan hệ giữa khoa, phòng và phiếu xuất
- Chứa là mối quan hệ giữa kho và thuốc
- Thuốc_N là mối quan hệ giữa Phiếu nhập và thuốc
- Thuốc_X là mối quan hệ giữa phiếu xuất và thuốc
III. Mô hình quan niệm về DL
III. Mô hình quan niệm về DL
3. Sơ đồ thực thể mối quan hệ
Chứa
Tồn kho
Xuất
Nhập
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(0,n)
(1,1)
(1,1)
Nhà CC (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ NCC)
Kho (Mã kho, Tên kho, Địa chỉ kho)
Khoa, phòng (Mã khoa, Tên khoa, Mã phòng, Tên phòng)
Thuốc (Mã thuốc, Tên thuốc, Đơn vị tính, Đơn giá)
Phiếu nhập(Số phiếu nhập, Ngày nhập, Người nhập, Mã NCC)
Phiếu xuất (Số phiếu xuất, Ngày xuất, Người xuất, Mã khoa)
Thuốc_N (Mã thuốc, Số phiếu nhập, Số lượng nhập)
Thuốc_X (Mã thuốc, Số phiếu xuất, Số lượng xuất)
Chứa (Mã kho, Mã thuốc, tồn kho)
Còn gọi là mô hình cơ sở dữ liệu của toàn bộ các quan hệ của bài toán được chuyển đổi từ mô hinh quan niện dữ liệu.
Theo các quy tắc chuyển đổi từ mô hình quan niêm dữ liệu trên các quan hệ nhập được là:
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
n
1
1
1
1
1
n
n
n
n
n
1
1
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
V. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa dữ liệu là một quá trình chuyển một cấu trúc dữ liệu phức hợp thành các cấu trúc dữ liệu đơn giãn, rõ ràng và nhằm các mục đích sau:
Tối ưu hóa lưu trữ
Tránh dư thừa dữ liệu
Thông tin nhất quán
Đảm bảo các phụ thuộc dữ liệu theo đúng mô hình mà không làm tổn thất thông tin
Chuẩn hóa phiếu nhập kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU NHẬP KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 005
Nhập kho: Kho số 4
Người nhập kho: Nguyễn Văn B
Đơn vị: Công ty dược Bảo Long
Người giao Người kiểm tra Thủ kho Thủ trưởng
V. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa
V. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa phiếu xuất kho
V. Chuẩn hóa
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 035
Xuất khoa: ………………… Phòng:…………………
Người xuất kho: Nguyễn Văn A
Người nhận Người viết phiếu Kế toán Thủ kho Thủ trưởng
Chuẩn hóa
V. Chuẩn hóa
Nhập thuốc
a) Bảng công việc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Bảng công việc
K tra số
Thuốc thiếu
Đã lập DS
Hủy bỏ
Đồng ý nhập
thuốc
Liệt kê sô
Thuốc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Thông báo đã gửi
Không
chấp nhận
Nhà CC
đồng ý
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Không
chấp nhận
Nhà CC
Đạt yêu cầu
Phiếu đã gữi
Chấp nhận
chuyển thuốc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Không đạt
Đạt yêu cầu
Thuốc đã chuyển
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Đã thanh toán
Thuốc đã nhập
Gữi thông báo
cho lãnh đạo
Kết thúc nhập thuốc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
2. Xuất thuốc
a) bảng công việc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Sơ đồ tổ chức
Kiêm tra số
thuốc thiếu
Yêu cầu
Đã gửi
Từ chối
Đạt
Yêu cầu
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Sơ đồ tổ chức
Có đủ thuốc
Trình lên
lãnh đạo
Không đồng ý
Đồng ý
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Sơ đồ tổ chức
Từ chối xuất
Đã thanh
toán
Thuốc đã xuất
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Kết thúc việc xuất thuốc
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Nha_CC
KHO
Thiết kế cơ sở dữ liệu
PHIEUXUAT
PHIEUNHAP
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
THUOC
CHUA
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
KHOA
PHONG
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thuoc_N
Thuoc_X
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Trong hệ thống thông tin quản lý thuốc có 3 mô đun chính là xuất thuốc, nhập thuốc và báo cáo.
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Gộp các mô đun
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun nhập thuốc
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun xuất thuốc
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Trong quá trình xuất nhập thuốc sẽ sản sinh thêm các thuốc mới, các khoa mới, phòng mới, nhà cung cấp mới nên ta phải cập nhật thêm. Đồng thời loại bỏ những dữ liệu không còn giá trị sử dụng như thuốc, nhà cung cấp, khoa, phòng
Mô đun nhập thêm thuốc
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun nhập thêm nhà cung cấp
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun nhập thêm khoa
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Sau quá trình xuất nhập thuốc,người quản lý kho muốn xem lại số lượng từng loại thuốc đã xuất bao nhiêu, đã nhập bao nhiêu để khoa điều chỉnh lại quá trình xuất nhập cho phù hợp. Ngoài ra, hàng tháng, hàng qúy, hàng năm khoa phải tiến hành tổng kết số lượng thuốc đã xuất là bao nhiêu, đã nhập bao nhiêu. In báo cáo dưới dạng văn bản để báo cáo với lãnh đạo.
Mô đun nhập thêm phong
Xin chân thành cám ơn ý kiến
đóng góp của thầy cô và các bạn!
Nguyễn Thanh Tuân
Huế, 12/2005
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
I. Nghiên cứu hiện trạng
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
III. Mô hình quan niệm về DL
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
V. Chuẩn hóa
VII. Mô hình vật lý về DL
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Phân tích thiết kế HTTT
"Quản lý thuốc" ở bệnh viện
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Mậu Hân
I. Nghiên cứu hiện trạng
Quản lý thuốc là một phần trong quản lý của bệnh viện bao gồm quản lý nhân viện, quản lý bệnh nhân, quản lý thuốc
Phòng xuất nhập thuốc có nhiệm vụ nhập thuốc từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước cũng như việc phân phối thuốc cho các phòng, khoa khác trong bệnh viện.
Trong phòng xuất nhập thuốc có nhiều kho, mỗi kho có thủ kho và người quản lý kho. Người thủ kho có nhiệm vụ xuất thuốc và nhập thuốc theo phiếu xuất thuốc và phiếu nhập thuốc. Người quản lý có nhiệm vụ kiểm tra việc xuất nhập thuốc.
Việc xuất nhập thuốc của khoa này được quản lý như sau:
Xuất: Khi các khoa trong bệnh viện có yêu cầu cấp thuốc cho bệnh nhân khoa mình thì:
Các khoa viết giấy xin cấp thuốc
Người quản lý thuốc nhận đơn yêu cầu xuất thuốc của các khoa
Người quản lý kiểm tra các thông tin trên phiếu có đủ tư cách xin cấp thuốc không, số thuốc trong kho có đủ đáp ứng hay không, có sự điều phối số thuốc giữa các khoa với nhau.
Sau khi kiểm tra xong người quản lý kho lập phiếu xuất thuốc và trình lên lãnh đạo khoa.
Sau khi lãnh đạo đồng ý, người quản lý kho giữ lại một bản, một bản gữi cho kế toán, một bản gữi cho khoa và một bản gữi cho thủ kho để xuất thuốc
I. Nghiên cứu hiện trạng
Nhập: Khi người quản lý kho kiểm tra số thuốc tồn kho thấy một số thuốc thiếu hoặc không đủ phân phối cho các khoa khác trong bệnh viện thì:
Xin ý kiến lãnh đạo được nhập thêm thuốc
Tiếp xúc với nhà cung để làm đơn đặt hàng
Khi nhập thuốc về, sau khi kiểm tra số lượng và kiểm định chất lượng theo đơn đặt hàng thì người quản lý kho viết phiếu nhập thuốc lưu lại một bản, một bản gửi cho kế toán để thanh toán, một bản gửi cho nhà cung cấp, một bản gửi cho thủ kho để làm thủ tục nhập kho.
I. Nghiên cứu hiện trạng
Phiếu xuất kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 035
Xuất khoa: ………………… Phòng:…………………
Người xuất kho: Nguyễn Văn A
Người nhận Người viết phiếu Kế toán Thủ kho Thủ trưởng
I. Nghiên cứu hiện trạng
Phiếu nhập kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU NHẬP KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 005
Nhập kho: Kho số 4
Người nhập kho: Nguyễn Văn B
Đơn vị: Công ty Dược Bảo Long
Người giao Người kiểm tra Thủ kho Thủ trưởng
I. Nghiên cứu hiện trạng
Ngoài ra người quản lý kho còn phải kiểm tra số thuốc tồn trong kho với mục đích sau:
Đối chiếu số thuốc thực tế còn trong kho và số thuốc theo phiếu xuất và phiếu nhập xem có phù hợp không. Mục đích xem có thất thoát thuốc hay không hoặc có nhầm lẫn gì về hóa đơn chứng từ không.
Kiểm tra xem số thuốc nào đã quá hạn sử dụng theo nhà sản xuất đưa ra, nếu quá hạn sử dụng thì xin ý kiến lãnh đạo hủy số thuốc đó.
Cứ đến định kỳ thì người quản lý kho phải báo cáo với khoa về số lượng thuốc nhập, số lượng thuốc xuất, số lượng tồn đầu, số lượng tồn cuối.
I. Nghiên cứu hiện trạng
Khoa Dược – Vật tư BÁO CÁO TỒN KHO TÍNH ĐẾN NGÀY ..........
Phòng xuất nhập thuốc
Báo cáo tồn kho
I. Nghiên cứu hiện trạng
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
1. Biểu đồ chức năng nghiệp vụ
2. Sơ đồ ngữ cảnh
(1): Báo cáo
(2): Thông tin chỉ đạo
(3): Phiếu nhập thuốc
(4): Trả lời
(5): Phiếu xuất thuốc
(6): Phiếu xuất, nhập thuốc
Thủ kho
Trưởng khoa
Người quản lý kho
Kế toán
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
(1)
(2)
(6)
(5)
(4)
(3)
(4)
(6)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Quản lý
thuốc
Đơn xin xuất thuốc
Trả lời đơn
Đơn xin nhập thuốc
Trả lời đơn
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
Mức 0 (tổng quát)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
Nhập thuốc
Xuất thuốc
Quản lý thuốc
Đơn xin nhập thuốc
Trả lời đơn
Đơn xin xuất thuốc
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
Trả lời đơn
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Mức 1 (mức đỉnh)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Mức 2.1 (phân rả chức năng nhập thuốc)
Nhà cung cấp
Trả lời đơn
Gửi đơn thuốc
Từ chối
Kiểm tra đơn
Nhận đơn
Chấp nhận
Kiểm tra thuốc
Đã kiểm tra
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
Mức 2.1 (phân rả chức năng xuất thuốc)
Khoa, Phòng
Nhận phiếu xuất
Trả lời phiếu
Duyệt phiếu xuất
Gữi phiếu xuất
Đã kiểm tra
Từ chối
Phiếu đã duyệt
Chấp nhận
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
1. Hệ thống thuốc gồm các thực thể
- Nhà cung cấp
- Kho chứa thuốc
- Khoa, Phòng
- Thuốc
- Phiếu nhập thuốc
- Phiếu xuất thuốc
2. Các mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Nhập là mối quan hệ giữa nhà cung cấp và phiếu nhập
- Xuất là mối quan hệ giữa khoa, phòng và phiếu xuất
- Chứa là mối quan hệ giữa kho và thuốc
- Thuốc_N là mối quan hệ giữa Phiếu nhập và thuốc
- Thuốc_X là mối quan hệ giữa phiếu xuất và thuốc
III. Mô hình quan niệm về DL
III. Mô hình quan niệm về DL
3. Sơ đồ thực thể mối quan hệ
Chứa
Tồn kho
Xuất
Nhập
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(0,n)
(1,1)
(1,1)
Nhà CC (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ NCC)
Kho (Mã kho, Tên kho, Địa chỉ kho)
Khoa, phòng (Mã khoa, Tên khoa, Mã phòng, Tên phòng)
Thuốc (Mã thuốc, Tên thuốc, Đơn vị tính, Đơn giá)
Phiếu nhập(Số phiếu nhập, Ngày nhập, Người nhập, Mã NCC)
Phiếu xuất (Số phiếu xuất, Ngày xuất, Người xuất, Mã khoa)
Thuốc_N (Mã thuốc, Số phiếu nhập, Số lượng nhập)
Thuốc_X (Mã thuốc, Số phiếu xuất, Số lượng xuất)
Chứa (Mã kho, Mã thuốc, tồn kho)
Còn gọi là mô hình cơ sở dữ liệu của toàn bộ các quan hệ của bài toán được chuyển đổi từ mô hinh quan niện dữ liệu.
Theo các quy tắc chuyển đổi từ mô hình quan niêm dữ liệu trên các quan hệ nhập được là:
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
n
1
1
1
1
1
n
n
n
n
n
1
1
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
V. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa dữ liệu là một quá trình chuyển một cấu trúc dữ liệu phức hợp thành các cấu trúc dữ liệu đơn giãn, rõ ràng và nhằm các mục đích sau:
Tối ưu hóa lưu trữ
Tránh dư thừa dữ liệu
Thông tin nhất quán
Đảm bảo các phụ thuộc dữ liệu theo đúng mô hình mà không làm tổn thất thông tin
Chuẩn hóa phiếu nhập kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU NHẬP KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 005
Nhập kho: Kho số 4
Người nhập kho: Nguyễn Văn B
Đơn vị: Công ty dược Bảo Long
Người giao Người kiểm tra Thủ kho Thủ trưởng
V. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa
V. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa phiếu xuất kho
V. Chuẩn hóa
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 035
Xuất khoa: ………………… Phòng:…………………
Người xuất kho: Nguyễn Văn A
Người nhận Người viết phiếu Kế toán Thủ kho Thủ trưởng
Chuẩn hóa
V. Chuẩn hóa
Nhập thuốc
a) Bảng công việc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Bảng công việc
K tra số
Thuốc thiếu
Đã lập DS
Hủy bỏ
Đồng ý nhập
thuốc
Liệt kê sô
Thuốc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Thông báo đã gửi
Không
chấp nhận
Nhà CC
đồng ý
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Không
chấp nhận
Nhà CC
Đạt yêu cầu
Phiếu đã gữi
Chấp nhận
chuyển thuốc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Không đạt
Đạt yêu cầu
Thuốc đã chuyển
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Đã thanh toán
Thuốc đã nhập
Gữi thông báo
cho lãnh đạo
Kết thúc nhập thuốc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
2. Xuất thuốc
a) bảng công việc
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Sơ đồ tổ chức
Kiêm tra số
thuốc thiếu
Yêu cầu
Đã gửi
Từ chối
Đạt
Yêu cầu
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Sơ đồ tổ chức
Có đủ thuốc
Trình lên
lãnh đạo
Không đồng ý
Đồng ý
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
b) Sơ đồ tổ chức
Từ chối xuất
Đã thanh
toán
Thuốc đã xuất
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Kết thúc việc xuất thuốc
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Nha_CC
KHO
Thiết kế cơ sở dữ liệu
PHIEUXUAT
PHIEUNHAP
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
THUOC
CHUA
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
KHOA
PHONG
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thuoc_N
Thuoc_X
VII. Mô hình vật lý về xử lý
Trong hệ thống thông tin quản lý thuốc có 3 mô đun chính là xuất thuốc, nhập thuốc và báo cáo.
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Gộp các mô đun
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun nhập thuốc
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun xuất thuốc
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Trong quá trình xuất nhập thuốc sẽ sản sinh thêm các thuốc mới, các khoa mới, phòng mới, nhà cung cấp mới nên ta phải cập nhật thêm. Đồng thời loại bỏ những dữ liệu không còn giá trị sử dụng như thuốc, nhà cung cấp, khoa, phòng
Mô đun nhập thêm thuốc
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun nhập thêm nhà cung cấp
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Mô đun nhập thêm khoa
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Sau quá trình xuất nhập thuốc,người quản lý kho muốn xem lại số lượng từng loại thuốc đã xuất bao nhiêu, đã nhập bao nhiêu để khoa điều chỉnh lại quá trình xuất nhập cho phù hợp. Ngoài ra, hàng tháng, hàng qúy, hàng năm khoa phải tiến hành tổng kết số lượng thuốc đã xuất là bao nhiêu, đã nhập bao nhiêu. In báo cáo dưới dạng văn bản để báo cáo với lãnh đạo.
Mô đun nhập thêm phong
Xin chân thành cám ơn ý kiến
đóng góp của thầy cô và các bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đại Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)