THI THỬTHPT QG

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình | Ngày 27/04/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: THI THỬTHPT QG thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

(Đề thi gồm 06 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề


Mã đề thi 896

Họ, tên thí sinh:..........................................................................SBD:....................

Câu 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai:  cho đời con có tối đa
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 2: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x Aabb. D. Aabb x AAbb.
Câu 3: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.
B. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.
C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
D. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được . Xử lý  bằng cônsixin, sau đó cho  giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên  đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở là
A. 60%. B. 45%. C. 75%. D. 91%.
Câu 5: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,3,5. B. 1,2,5. C. 1,2,4. D. 1,4,5.
Câu 6: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó
A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 7: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 8: Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)