Thi thử THPTQG 2018
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 26/04/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: thi thử THPTQG 2018 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Đề thi thử THPT môn Sinh số 4
Câu 1: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
A. Axit nucleic B. Prôtêin C. ADN. D. ARN.
Câu 2: Cho các giai đoạn sau:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
(2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
(3) tạo dòng thuần chủng.
Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:
A. 2→1→3 B. 2→1 C. 2→3 D. 3→2→1.
Câu 3: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này
A. Đều có mức phản ứng giống nhau. B. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
Câu 4: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 5: Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
B. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.
C. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài.
D. Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm… làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
Câu 6: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Câu 7: Trong các hoạt động sau:
(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;
(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;
(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;
(4) Khai phá đất hoang;
(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4 D. 2, 4, 5
Câu 8: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 9: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 10: Ở một loài động vật, tính
Câu 1: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
A. Axit nucleic B. Prôtêin C. ADN. D. ARN.
Câu 2: Cho các giai đoạn sau:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
(2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
(3) tạo dòng thuần chủng.
Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:
A. 2→1→3 B. 2→1 C. 2→3 D. 3→2→1.
Câu 3: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này
A. Đều có mức phản ứng giống nhau. B. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
Câu 4: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 5: Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
B. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.
C. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài.
D. Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm… làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
Câu 6: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Câu 7: Trong các hoạt động sau:
(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;
(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;
(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;
(4) Khai phá đất hoang;
(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4 D. 2, 4, 5
Câu 8: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 9: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 10: Ở một loài động vật, tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)