Thi thu thpt
Chia sẻ bởi lưu thị muội |
Ngày 27/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: thi thu thpt thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Môn: SINH HỌC (LẦN I)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 7 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Tập hợp cá trong Hồ Tây.
Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò
làm phong phú vốn gen của quần thể.
cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
định hướng quá trình tiến hóa.
tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
Crômatit.
Sợi cơ bản.
Câu 4: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 5: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β - carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao .
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
đại Tân sinh.
đại Cổ sinh.
đại Thái cổ.
đại Trung sinh.
Câu 7: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
Cách li nơi ở.
Cách li sinh sản.
Cách li sinh thái.
Cách li địa lí.
Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng.
Câu 10: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
5’AUG3’.
5’UAA3’.
5’UAG3’.
5’UGA3’.
Câu 11: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
Ađênin.
Timin.
Uraxin.
Xitôzin.
Câu 12: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 13: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Môn: SINH HỌC (LẦN I)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 7 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Tập hợp cá trong Hồ Tây.
Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò
làm phong phú vốn gen của quần thể.
cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
định hướng quá trình tiến hóa.
tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
Crômatit.
Sợi cơ bản.
Câu 4: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 5: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β - carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao .
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
đại Tân sinh.
đại Cổ sinh.
đại Thái cổ.
đại Trung sinh.
Câu 7: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
Cách li nơi ở.
Cách li sinh sản.
Cách li sinh thái.
Cách li địa lí.
Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng.
Câu 10: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
5’AUG3’.
5’UAA3’.
5’UAG3’.
5’UGA3’.
Câu 11: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
Ađênin.
Timin.
Uraxin.
Xitôzin.
Câu 12: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 13: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lưu thị muội
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)