Thi thử quốc gia
Chia sẻ bởi Lê Thị Thủy |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: thi thử quốc gia thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
THI THỬ MÔN SINH HỌC (QUẢNG XƯƠNG 1 - LẦN 1)
ĐỀ SỐ 9
Họ tên:……………………………………………………………………………….lớp:…………………..
Câu 1. Nhóm các kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra từ việc gây đột biến đa bội trong quá trình nguyên phân của cây 2n?
A. Aaaa, Aaa, aaaa, Aaa. B. AAaa, AAAA, aaaa.
C. Aaa, AAaa, Aaaa. D. AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tự đa bội?
A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. B. Phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
C. Kích thước tế bào lớn hơn tế bào bình thường. D. Tăng khả năng sinh sản.
Câu 3: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. ADN và ARN.
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. Gen. B. Codon. C. Anticodon. D. Mã di truyền.
Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Phiên mã.C. Dịch mã. D. Tái bản ADN.
Câu 6: Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu trúc của một nuclêôxôm?
A. 8 phân tử prôtêin histon liên kết với các vòng ADN.
B. Một phân tử ADN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin histon.
C. Một phân tử ADN quấn 1vòng quanh khối cầu 8 phân tử prôtêin histon.
D. Lõi là 8 phân tử prôtêin histon, phía ngoài được một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit quấn 1vòng.
Câu 7: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là
A. lai giống. B. lai phân tích. C. phân tích cơ thể lai. D. sử dụng xác suất thống kê.
Câu 8:Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng; gen B trội hoàn toàn quy định quả tròn, gen b quy định quả có múi. Hai gen này phân li độc lập nhau. Kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai phải như thế nào để thu được tỉ lệ ở đời sau có: 3 cây quả đỏ, tròn; 3 cây quả đỏ, có múi; 1 cây quả vàng, tròn; 1 cây quả vàng, có múi?
A. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, có múi). B. AABb (đỏ, tròn) x aaBb (vàng, tròn).
C. AaBb (đỏ, tròn) x AaBb (đỏ, tròn). D. AaBb (đỏ, tròn) x aaBb (vàng, tròn).
Câu 9:Người ta có thể tạo ADN tái tổ hợp bằng cách
A. xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng ligaza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí bằng enzim restrictaza.
B.xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng restrictaza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí bằng enzim ligaza.
C. xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng hỗn hợp các enzim ligaza và restrictaza.
D. xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng ADN polimeraza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí tiếp bằng enzim ligaza.
Câu 10: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến gen sau đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là:
A. Mất 2 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit bằng 1 cặp nucleotit khác.
C. Thêm 1 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 11: Cây có kiểu gen như thế nào thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
1-Bb. 2-BBb. 3-Bbb. 4-BBBb. 5-BBbb. 6-Bbbb.
A. 1, 3, 6. B. 4, 5, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 4, 5.
Câu 12: Biết các cặp NST tương đồng gồm 2 NST cấu trúc khác nhau. Khi không trao đổi đoạn và đột biến, số kiểu giao tử của
ĐỀ SỐ 9
Họ tên:……………………………………………………………………………….lớp:…………………..
Câu 1. Nhóm các kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra từ việc gây đột biến đa bội trong quá trình nguyên phân của cây 2n?
A. Aaaa, Aaa, aaaa, Aaa. B. AAaa, AAAA, aaaa.
C. Aaa, AAaa, Aaaa. D. AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tự đa bội?
A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. B. Phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
C. Kích thước tế bào lớn hơn tế bào bình thường. D. Tăng khả năng sinh sản.
Câu 3: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. ADN và ARN.
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. Gen. B. Codon. C. Anticodon. D. Mã di truyền.
Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Phiên mã.C. Dịch mã. D. Tái bản ADN.
Câu 6: Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu trúc của một nuclêôxôm?
A. 8 phân tử prôtêin histon liên kết với các vòng ADN.
B. Một phân tử ADN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin histon.
C. Một phân tử ADN quấn 1vòng quanh khối cầu 8 phân tử prôtêin histon.
D. Lõi là 8 phân tử prôtêin histon, phía ngoài được một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit quấn 1vòng.
Câu 7: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là
A. lai giống. B. lai phân tích. C. phân tích cơ thể lai. D. sử dụng xác suất thống kê.
Câu 8:Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng; gen B trội hoàn toàn quy định quả tròn, gen b quy định quả có múi. Hai gen này phân li độc lập nhau. Kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai phải như thế nào để thu được tỉ lệ ở đời sau có: 3 cây quả đỏ, tròn; 3 cây quả đỏ, có múi; 1 cây quả vàng, tròn; 1 cây quả vàng, có múi?
A. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, có múi). B. AABb (đỏ, tròn) x aaBb (vàng, tròn).
C. AaBb (đỏ, tròn) x AaBb (đỏ, tròn). D. AaBb (đỏ, tròn) x aaBb (vàng, tròn).
Câu 9:Người ta có thể tạo ADN tái tổ hợp bằng cách
A. xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng ligaza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí bằng enzim restrictaza.
B.xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng restrictaza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí bằng enzim ligaza.
C. xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng hỗn hợp các enzim ligaza và restrictaza.
D. xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng ADN polimeraza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí tiếp bằng enzim ligaza.
Câu 10: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến gen sau đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là:
A. Mất 2 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit bằng 1 cặp nucleotit khác.
C. Thêm 1 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 11: Cây có kiểu gen như thế nào thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
1-Bb. 2-BBb. 3-Bbb. 4-BBBb. 5-BBbb. 6-Bbbb.
A. 1, 3, 6. B. 4, 5, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 4, 5.
Câu 12: Biết các cặp NST tương đồng gồm 2 NST cấu trúc khác nhau. Khi không trao đổi đoạn và đột biến, số kiểu giao tử của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)