Thi thu QG mon sinh hoc 2016 - nguyen duc canh TP thai binh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hà |
Ngày 27/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: thi thu QG mon sinh hoc 2016 - nguyen duc canh TP thai binh thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
( 50 câu trắc nghiệm )
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ THI HẾT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: SINH HỌC – LỚP 12
Mã đề thi 208
Họ, tên thí sinh:.....................................................................:SBD ........................................................
Câu 1 :
Cho phép lai P: ♀ ♂. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II; giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A.
56
B.
42
C.
128
D.
105
Câu 2 :
Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phân tích Prôtêin.
B.
Chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào đem phân tích NST giới tính X.
C.
Chọc dò dịch ối lấy tế bào đem phân tích NST thường.
D.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phân tích ADN.
Câu 3 :
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Phép lai P : ♀ x ♂XDY thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33. Những phát biểu về kết quả đời F1:
1. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
2. Số cá thể mang kiểu gen trên chiếm tỉ lệ 8%.
3. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.
4. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
5. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM
Có bao nhiêu kết luận đúng
A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 4 :
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò
A.
gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
B.
giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN
C.
gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
D.
tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Câu 5 :
Cây lá mác mọc cạnh bờ sông hoặc trên cạn lá to, dạng mũi mác. Cây lá mác đó khi mọc dưới nước lá mềm và thuôn nhỏ. Hiện tượng đó gọi là
A.
Đột biến
B.
Sự mềm dẻo kiểu hình
C.
Biến dị di truyền
D.
Ngẫu nhiên
Câu 6 :
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai F1 thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A.
AaBb x aaBb
B.
AaBb x Aabb
C.
Aabb x AaBB
D.
AaBb x aaBB
Câu 7 :
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
A.
Phân tử ADN( sợi cơ bản ( sợi nhiễm sắc ( crômatit
B.
Phân tử ADN ( sợi cơ bản ( đơn vị cơ bản nuclêôxôm ( sợi nhiễm sắc ( crômatit
C.
Phân tử ADN ( đơn vị cơ bản nuclêôxôm ( sợi nhiễm sắc ( sợi cơ bản ( crômatit
D.
Phân tử ADN ( sợi cơ bản ( sợi nhiễm sắc ( sơi siêu xoắn ( crômatit
Câu 8 :
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người có những phát biểu sau
1. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
3. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
4. Chỉ cần loại bỏ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
( 50 câu trắc nghiệm )
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ THI HẾT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: SINH HỌC – LỚP 12
Mã đề thi 208
Họ, tên thí sinh:.....................................................................:SBD ........................................................
Câu 1 :
Cho phép lai P: ♀ ♂. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II; giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A.
56
B.
42
C.
128
D.
105
Câu 2 :
Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phân tích Prôtêin.
B.
Chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào đem phân tích NST giới tính X.
C.
Chọc dò dịch ối lấy tế bào đem phân tích NST thường.
D.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phân tích ADN.
Câu 3 :
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Phép lai P : ♀ x ♂XDY thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33. Những phát biểu về kết quả đời F1:
1. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
2. Số cá thể mang kiểu gen trên chiếm tỉ lệ 8%.
3. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.
4. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
5. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM
Có bao nhiêu kết luận đúng
A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 4 :
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò
A.
gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
B.
giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN
C.
gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
D.
tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Câu 5 :
Cây lá mác mọc cạnh bờ sông hoặc trên cạn lá to, dạng mũi mác. Cây lá mác đó khi mọc dưới nước lá mềm và thuôn nhỏ. Hiện tượng đó gọi là
A.
Đột biến
B.
Sự mềm dẻo kiểu hình
C.
Biến dị di truyền
D.
Ngẫu nhiên
Câu 6 :
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai F1 thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A.
AaBb x aaBb
B.
AaBb x Aabb
C.
Aabb x AaBB
D.
AaBb x aaBB
Câu 7 :
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
A.
Phân tử ADN( sợi cơ bản ( sợi nhiễm sắc ( crômatit
B.
Phân tử ADN ( sợi cơ bản ( đơn vị cơ bản nuclêôxôm ( sợi nhiễm sắc ( crômatit
C.
Phân tử ADN ( đơn vị cơ bản nuclêôxôm ( sợi nhiễm sắc ( sợi cơ bản ( crômatit
D.
Phân tử ADN ( sợi cơ bản ( sợi nhiễm sắc ( sơi siêu xoắn ( crômatit
Câu 8 :
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người có những phát biểu sau
1. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
3. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
4. Chỉ cần loại bỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)