Thi thử môn Địa 2017
Chia sẻ bởi Đặng Văn Chum |
Ngày 26/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Thi thử môn Địa 2017 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT LONG AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ
( Đề có 8 trang )
THI THU - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN ĐỊA LÝ – 12
Thời gian làm bài : 45 Phút
Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Câu 1: . Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có quy mô lớn nhất ở nước ta là:
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.
C. Đông Bắc. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 2: . Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
B. Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh rỗi còn nhiều.
C. Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
D. Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
Câu 3: . Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là:
A. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
B. hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.
C. hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.
D. hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
Câu 4: . Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do:
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
D. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
Câu 5: . Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là:
A. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
B. nắng, ít mây và mưa nhiều.
C. nắng nóng, trời nhiều mây.
D. nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 6: . Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
1975
210,1
172,8
1985
600,7
470,3
1995
716,7
902,3
2000
778,1
1451,3
2005
861,5
1633,6
2014
711,1
2133,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng 7,4 lần.
B. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
C. Giai đoạn 1975-1985, diện tích cây công nghiệp hàng năm ít hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
D. Giai đoạn 1995-2014, diện tích cây công nghiệp lâu năm ít hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
Câu 7: . Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là:
A. tác động của hướng các dãy núi.
B. tác động của gió mùa.
C. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
D. sự phân hóa độ cao địa hình.
Câu 8: . Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm
Tổng diện tích có rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943
14,3
14,3
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Chum
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)