THI THPTQG
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
134
Chia sẻ tài liệu: THI THPTQG thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
MÃ ĐỀ: 628
ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 5
NĂM HỌC 2018-2019 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:........................................................................................................ SBD: .............................
Câu 1: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt rận để ăn . Đó là mối quan hệ
A. kí sinh- vật chủ B. cộng sinh C. hợp tác. D. cạnh tranh.
Câu 2: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh dưỡng của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 0,5x. B. 1x. C. 4x. D. 2x.
Câu 3: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. mức độ tử vong B. tỷ lệ đực cái
C. sức sinh sản D. cá thể nhập cư và xuất cư
Câu 4: Ở người bị bệnh có túm lông ở tai. Nếu bố bị bệnh thì khi sinh con sẽ di truyền:
A. cho con gái không di truyền cho con trai. B. cho con trai không di truyền cho con gái.
C. con trai nhiều hơn so với con gái D. cho cả hai giới.
Câu 5: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?
(1) Ung thư máu. (2) Bạch tạng. (3) Claiphentơ.
(4) Dính ngón 2 và 3. (5) Máu khó đông. (6) Tơcnơ. (7) Đao (8) Mù màu.
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 7: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
A. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 8: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 47. B. 46. C. 45. D. 44.
Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Trâu, bò, hươu. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Chim, bướm, gà.
Câu 10: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 24% B. 48% C. 12% D. 76%
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được . Xử lý bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở là
A. 45%. B. 60%. C. 91%. D. 75%.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 13
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
MÃ ĐỀ: 628
ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 5
NĂM HỌC 2018-2019 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:........................................................................................................ SBD: .............................
Câu 1: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt rận để ăn . Đó là mối quan hệ
A. kí sinh- vật chủ B. cộng sinh C. hợp tác. D. cạnh tranh.
Câu 2: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh dưỡng của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 0,5x. B. 1x. C. 4x. D. 2x.
Câu 3: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. mức độ tử vong B. tỷ lệ đực cái
C. sức sinh sản D. cá thể nhập cư và xuất cư
Câu 4: Ở người bị bệnh có túm lông ở tai. Nếu bố bị bệnh thì khi sinh con sẽ di truyền:
A. cho con gái không di truyền cho con trai. B. cho con trai không di truyền cho con gái.
C. con trai nhiều hơn so với con gái D. cho cả hai giới.
Câu 5: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?
(1) Ung thư máu. (2) Bạch tạng. (3) Claiphentơ.
(4) Dính ngón 2 và 3. (5) Máu khó đông. (6) Tơcnơ. (7) Đao (8) Mù màu.
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 7: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
A. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 8: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 47. B. 46. C. 45. D. 44.
Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Trâu, bò, hươu. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Chim, bướm, gà.
Câu 10: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 24% B. 48% C. 12% D. 76%
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được . Xử lý bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở là
A. 45%. B. 60%. C. 91%. D. 75%.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 13
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)