THI THPT QG
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: THI THPT QG thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I (2,0 điểm)
Nêu hệ tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam.
Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 10, hãy:
Kể tên các quốc gia ven Biển Đông.
Kể tên và sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995 - 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Tổng số dân
Dân số thành thị
Dân số nông thôn
1995
71996
14938
57058
2000
77635
18772
58863
2005
82392
22332
60060
2010
86932
26516
60416
2013
89708
28874
60834
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014)
Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1995 - 2013.
Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên.
Câu IV (3,0 điểm)
Trình bày sự phân hóa đất theo độ cao ở nước ta. Tại sao ở phần lãnh thổ phía Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi?
Trình bày hoạt động của lũ quét ở nước ta. Cho biết nguyên nhân, hậu quả và giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra.
----------HẾT----------
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam xuất bản từ 2009 đến nay.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………..………………………. Số báo danh:……………………….
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ
I. LƯU Ý CHUNG:
1. Giám khảo nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm thi để đánh giá bài làm của thí sinh, cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài làm có nội dung sáng tạo.
2. Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm.
3. Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
(2,0)
1
Nêu tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam.
1,0
- Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
0,25
- Điểm cực Nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
0,25
- Điểm cực Tây: 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
0,25
- Điểm cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
0,25
2
Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
1,0
- Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam:
0,5
+ Đất nước nhiều đồi núi.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
(Kể đúng tên 2-3 đặc điểm cho 0,25 điểm, đúng 4 đặc điểm cho 0,5 điểm)
- Đặc điểm quan trọng nhất: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
0,25
- Nguyên nhân: là đặc điểm cơ bản nhất của tự nhiên nước ta, chi phối và quy định đặc điểm, hướng phát triển của các thành phần tự nhiên.
0,25
II
(2,0)
1
Kể tên các quốc gia ven Biển Đông
1,0
Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây, Philippin.
(Kể đúng tên 2-
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I (2,0 điểm)
Nêu hệ tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam.
Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 10, hãy:
Kể tên các quốc gia ven Biển Đông.
Kể tên và sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995 - 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Tổng số dân
Dân số thành thị
Dân số nông thôn
1995
71996
14938
57058
2000
77635
18772
58863
2005
82392
22332
60060
2010
86932
26516
60416
2013
89708
28874
60834
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014)
Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1995 - 2013.
Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên.
Câu IV (3,0 điểm)
Trình bày sự phân hóa đất theo độ cao ở nước ta. Tại sao ở phần lãnh thổ phía Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi?
Trình bày hoạt động của lũ quét ở nước ta. Cho biết nguyên nhân, hậu quả và giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra.
----------HẾT----------
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam xuất bản từ 2009 đến nay.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………..………………………. Số báo danh:……………………….
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ
I. LƯU Ý CHUNG:
1. Giám khảo nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm thi để đánh giá bài làm của thí sinh, cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài làm có nội dung sáng tạo.
2. Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm.
3. Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
(2,0)
1
Nêu tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam.
1,0
- Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
0,25
- Điểm cực Nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
0,25
- Điểm cực Tây: 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
0,25
- Điểm cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
0,25
2
Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
1,0
- Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam:
0,5
+ Đất nước nhiều đồi núi.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
(Kể đúng tên 2-3 đặc điểm cho 0,25 điểm, đúng 4 đặc điểm cho 0,5 điểm)
- Đặc điểm quan trọng nhất: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
0,25
- Nguyên nhân: là đặc điểm cơ bản nhất của tự nhiên nước ta, chi phối và quy định đặc điểm, hướng phát triển của các thành phần tự nhiên.
0,25
II
(2,0)
1
Kể tên các quốc gia ven Biển Đông
1,0
Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây, Philippin.
(Kể đúng tên 2-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)