THI QKĐ VA QKTD

Chia sẻ bởi Lam Quang Tuyen | Ngày 11/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: THI QKĐ VA QKTD thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Lesson: The Simple Past tense
Chúng ta có thể sử dụng một số thì để nói về quá khứ nhưng thì Quá khứ đơn là thì được sử dụng phổ biến nhất. Trong bài học này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của thì này.
I/ Cấu trúc: Làm thế nào để tạo thành thì Quá khứ đơn?
Để tạo thành thì quá khứ đơn chúng ta dùng:
động từ dạng quá khứ
trợ động từ did + dạng nguyên thể
Bạn có thể xem một số ví dụ của đông từ dạng quá khứ với động từ có quy tắc hay bất quy tắc dưới đây:
 
V1 nguyên thể
V2 quá khứ



Động từ có quy tắc
work explode like
worked exploded liked

Dạng quá khứ cho các động từ có quy tắc ta thêm đuôi -ed

Động từ bất quy tắc
go see sing
went saw sang

Dạng bất quy tắc của động từ rất phong phú.





Cấu trúc của câu khẳng định là:
Chủ ngữ
+
động từ chính



dạng quá khứ

Cấu trúc cho câu phủ định là:
chủ ngữ
+
trợ động từ
+
not
+
động từ chính



did



dạng nguyên thể

Cấu trúc cho câu hỏi nghi vấn là:
trợ động từ
+
chủ ngữ
+
động từ chính

did



dạng nguyên thể

Chúng ta hãy cùng nhìn lại một số ví dụ với động từ "go" và "work"
 
Chủ ngữ
Trợ động từ

động từ chính


+
I


went
to school.


You


worked
very hard.

-
She
did
not
go
with me.


We
did
not
work
yesterday.

?
Did
you

go
to London?


Did
they

work
at home?

Ngoại lệ!Động từ tobe có sự khác biệt. The verb to be is different. Chúng ta không sử dụng trợ động từ trong câu hỏi và câu nghi vấn mà thêm NOT trực tiếp sau động từ tobe. Sau đây là một số ví dụ:
 
Chủ ngữ
Động từ chính



+
I, he/she/it
was

here.


You, we, they
were

in London.

-
I, he/she/it
was
not
there.


You, we, they
were
not
happy.

?
Was
I, he/she/it

right?


Were
you, we, they

late?


II/ Cách dùng:
Cách dùng 1: Hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: 
I saw a movie yesterday.
I didn`t see a play yesterday.
Last year, I traveled to Japan.
Last year, I didn`t travel to Korea.
Did you have dinner last night?
She washed her car.
He didn`t wash his car.
Cách dùng 2: Một chuỗi hành động đã hoàn tất

Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau.
Ví dụ:
I finished work, walkedto the beach, and found a nice place to swim.
He arrivedfrom the airport at 8:00, checkedinto the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
Did you add flour, pourin the milk, and then add the eggs?
Cách dùng 3: Một khoảng thời gian trong quá khứ

Thì quá khứ đơn có thể được dùng với một khoảng thời gian được bắt đầu và dừng lại trong quá khứ. Khoảng thời gian này thường được diễn tả bằng những cụm từ như: for two years, for five minutes, all day, all year, etc.
Ví dụ:
I lived in Brazil for two years.
Shauna studied Japanese for five years.
They satat the beach all day.
They did not stayat the party the entire time.
We talkedon the phone for thirty minutes.
A: How long did you waitfor them? B: We waited for one hour.
Cách dùng 4: Thói quen trong quá khứ

Thì quá khứ đơn cũng được dùng để diễn tả một thói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lam Quang Tuyen
Dung lượng: 169,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)