Thi khao xat sinh hoc 11
Chia sẻ bởi Dương Văn Cư |
Ngày 26/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Thi khao xat sinh hoc 11 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
ĐỀ THI KHẢO SÁT
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 061
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Một phân tử mARNcó chiều dài là 0,51µm tham gia giải mã. Khi ribôxôm trượt được 1/2 chiều dài của phân tử mARN thì lúc này ribôxôm đã giải mã xong
axitamin thứ:
A. 239 B. 238. C. 249. D. 250.
Câu 2: Hệ số Q10 đối với pha sáng trong quang hợp là:
A. Q = 2 -4 B. Q = 2 – 3. C. Q = 1,1 – 6. D. Q = 1,1 – 1,4.
Câu 3: Loại prôtêin có nhiều nhất trong huyết tương là:
A. ovanbumin B. anbumin. C. glôbumin. D. fibrinôgen.
Câu 4: Các chất nào sau đây được hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế khuyêch tán?
A. Lipit, axitamin. B. Axitamin, đường đơn.
C. Lipit, vitamin tan trong dầu mỡ. D. Vitamin tan trong dầu mỡ, axitamin, đường đơn
Câu 5: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát triển những tập tính học được. B. Thay đổi tập tính học tập
C. Phát huy những tập tính bẩm sinh. D. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
Câu 6: Nguyên tố khoáng kali giữ vai trò gì trong tế bào thực vật?
A. Thành phần của một số xitôcrôm, tham gia hoạt hóa enzim.
B. Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, tham gia hoạt hóa ezim.
C. Thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim.
D. Thành phần của một số xitôcrôm,tham gia tổng hợp diệp lục
Câu 7: Quan sát một tế bào của 1 loài người ta đếm được 28 cromatit. Khi tế bào này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 896 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt phân bào của tế bào trên là:
A. 8 lần. B. 5 lần C. 7 lần D. 6 lần
Câu 8: Vì sao trong bảo quản hạt, thường sử dụng phương pháp bảo quản khô?
A. Vì hạt khô ngừng hô hấp nên giảm tiêu hao nguyên liệu
B. Vì hạt khô có độ ẩm thấp nên hô hấp giảm bằng 0.
C. Vì hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu, để giữ hạt sống và duy trì hạt nảy mầm
D. Vì hạt khô các vi sinh vật khó xâm nhập
Câu 9: Ý nào nào dưới đây là không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?
A. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
B. Dịch tiêu hóa được hòa loãng.
C. Ống tiêu hóa được phân thành các cơ quan chuyên hóa.
D. Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
Câu 10: Khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng thì năng suất cây trồng không phụ thuộc vào:
A. thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
B. nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp.
C. Khả năng sinh trưởng của bộ rễ.
D. khả năng quang hợp của giống cây trồng
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tất cả các động vật có xương sống đều có hệ thần kinh dạng ống
B. Hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động tự động, có ý thức.
C. Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều và phản xạ càng chính xác.
D. Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có thần kinh.
Câu 12: Diệp lục a có công thức hóa học là:
A. C55H72N6Mg. B. C55H72N4Mg. C. C55H70N6Mg D. C55H70N4 Mg.
Câu 13: Ở người, nếu tim co theo nhịp 75 lần đập trong một phút thì chu kì tim kéo dài:
A. 0,8 giây. B. 0,4 giây. C. 0,3 giây D. 0.6 giây.
Câu 14: Nơi xảy ra phản ứng quang phân li H2O và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp là:
A. xoang tilacôit. B. hạt tinh bột C. grana. D. strôma.
Câu 15: Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng có mặt ở đâu?
A. Glucôzơ B. O2 và
ĐỀ THI KHẢO SÁT
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 061
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Một phân tử mARNcó chiều dài là 0,51µm tham gia giải mã. Khi ribôxôm trượt được 1/2 chiều dài của phân tử mARN thì lúc này ribôxôm đã giải mã xong
axitamin thứ:
A. 239 B. 238. C. 249. D. 250.
Câu 2: Hệ số Q10 đối với pha sáng trong quang hợp là:
A. Q = 2 -4 B. Q = 2 – 3. C. Q = 1,1 – 6. D. Q = 1,1 – 1,4.
Câu 3: Loại prôtêin có nhiều nhất trong huyết tương là:
A. ovanbumin B. anbumin. C. glôbumin. D. fibrinôgen.
Câu 4: Các chất nào sau đây được hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế khuyêch tán?
A. Lipit, axitamin. B. Axitamin, đường đơn.
C. Lipit, vitamin tan trong dầu mỡ. D. Vitamin tan trong dầu mỡ, axitamin, đường đơn
Câu 5: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát triển những tập tính học được. B. Thay đổi tập tính học tập
C. Phát huy những tập tính bẩm sinh. D. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
Câu 6: Nguyên tố khoáng kali giữ vai trò gì trong tế bào thực vật?
A. Thành phần của một số xitôcrôm, tham gia hoạt hóa enzim.
B. Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, tham gia hoạt hóa ezim.
C. Thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim.
D. Thành phần của một số xitôcrôm,tham gia tổng hợp diệp lục
Câu 7: Quan sát một tế bào của 1 loài người ta đếm được 28 cromatit. Khi tế bào này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 896 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt phân bào của tế bào trên là:
A. 8 lần. B. 5 lần C. 7 lần D. 6 lần
Câu 8: Vì sao trong bảo quản hạt, thường sử dụng phương pháp bảo quản khô?
A. Vì hạt khô ngừng hô hấp nên giảm tiêu hao nguyên liệu
B. Vì hạt khô có độ ẩm thấp nên hô hấp giảm bằng 0.
C. Vì hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu, để giữ hạt sống và duy trì hạt nảy mầm
D. Vì hạt khô các vi sinh vật khó xâm nhập
Câu 9: Ý nào nào dưới đây là không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?
A. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
B. Dịch tiêu hóa được hòa loãng.
C. Ống tiêu hóa được phân thành các cơ quan chuyên hóa.
D. Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
Câu 10: Khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng thì năng suất cây trồng không phụ thuộc vào:
A. thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
B. nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp.
C. Khả năng sinh trưởng của bộ rễ.
D. khả năng quang hợp của giống cây trồng
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tất cả các động vật có xương sống đều có hệ thần kinh dạng ống
B. Hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động tự động, có ý thức.
C. Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều và phản xạ càng chính xác.
D. Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có thần kinh.
Câu 12: Diệp lục a có công thức hóa học là:
A. C55H72N6Mg. B. C55H72N4Mg. C. C55H70N6Mg D. C55H70N4 Mg.
Câu 13: Ở người, nếu tim co theo nhịp 75 lần đập trong một phút thì chu kì tim kéo dài:
A. 0,8 giây. B. 0,4 giây. C. 0,3 giây D. 0.6 giây.
Câu 14: Nơi xảy ra phản ứng quang phân li H2O và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp là:
A. xoang tilacôit. B. hạt tinh bột C. grana. D. strôma.
Câu 15: Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng có mặt ở đâu?
A. Glucôzơ B. O2 và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Cư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)