Thì HTĐ & HTTD+ Bài tập

Chia sẻ bởi Lò Thị Thanh Huyền | Ngày 19/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Thì HTĐ & HTTD+ Bài tập thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
A. NGỮ PHÁP
I. Cấu Trúc

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+
S + V(s/es) He plays tennis.
S + am/is/are + Ving The children are playing football now.

–
S + do not/ does not + Vinf She doesn`t play tennis.
S + am/is/are + not + Ving The children are not playing football now.

?
Do/Does + S + Vinf? Do you play tennis?
Am/Is/Are + S + Ving? Are the children playing football now?

II. Cách sử dụng

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex:  - He watches TV every night. - What do you do every day? - I go to school by bicycle. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex:  - The sun rises in the East. - Tom comes from England. - I am a student. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1 Ex:  - We will not believe youunless we see it ourselves. - If she asks you, tell her that you do not know.
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại. Ex: - The children are playing football now. - What are you doing at the moment? 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex:  - Look! The child is crying. - Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) Ex:  - He is coming tomorrow. - My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe ... Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN Ex:  - I am tired now. - She wants to go for a walk at the moment.

III. Dấu hiệu nhận biết
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently - Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month...
- Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen!...

IV. Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. Ex: He teaches French. - Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêmes. Ex: - He tries to help her. - She studies at China.
- Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêming. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee Ex: come --> coming - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. Ex:  run --> running begin --> beginning - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. Ex: lie --> lying - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. Ex: travel --> travelling

B. BÀI TẬP
Supply the correct form of the verbs in brackets. 
1. My parents normally (eat) __________ breakfast at 7:00 a.m.
2. This week Barbara is away on business so Tom (cook) __________ dinner for himself.
3. Barbara usually (cook) __________ dinner for her husband after work.
4. John always (arrive) __________ on time for meetings.
5. John (arrive) __________ at this moment.
6. I (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lò Thị Thanh Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)