Thi HSG trường
Chia sẻ bởi Lê Thị Thúy |
Ngày 10/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Thi HSG trường thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO UÔNG BÍ
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
Thi học sinh giỏi năm học 2009 – 2010
Lớp 7 – Vòng trường
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(1,5điểm) : Tính giá trị các biểu thức sau :
A =
B =
Câu 2 (1,5điểm) : Tìm x, y, z biết :
( x – 1 )3 = - 8
| 9 – 7x | = 5x – 3
và xyz = 20
Câu 3 (2điểm) :
Tìm số dư khi chia 22010 cho 31
Chứng minh rằng :
Câu 4 (4điểm) : Cho tam giác ABC. Kẻ các tia phân giác Bx và By của góc trong và ngoài đỉnh B. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác Bx ở M và cắt đường thẳng BC ở E. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác By ở N và cắt đường thẳng BC ở F.
1. Chứng minh MN // BC.
2. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Chứng minh bốn điểm N, I, M, K thẳng hàng.
Câu 5 (1điểm) : Tìm chữ số tận cùng của T =
**************Hết****************
Đáp án và biểu điểm chấm
Câu
Phần
Nội dung cần trình bày
Điểm
1 1,5 điểm
1
(1đ)
0,5đ
0,5đ
2
(0.5đ)
2
(1,5đ)
1 (0,5đ)
(x – 1)3 = (-2)3
2 (0,5đ)
3 (0,5đ)
Đặt
Vậy x = 4 ; y = 3 ; z = 5/3.
3 (2đ)
1
(1đ)
Ta có
Vậy chia 22010 cho 31 dư 1.
2
(1đ)
Ta có: 2 ; 3 và 17 nguyên tố cùng nhau . Mà
Vậy
0,5đ
0,5đ
4
4điểm
Vẽ hình :
1.Do Bx, By là phân giác góc trong và góc ngoài đỉnh B nên (t/c tia phân giác).
Lại có Tương tự AF // Bx.
vì MN – cạnh chung,
(so le trong), (so le trong)
và vuông tại N và B, có cạnh chung BN, AN = BM (cmt). Do đó (cạnh góc vuông)
. Mà (so le trong)
(Bx là phân giác)
.
2.Kéo dài IK lấy KD = KI. Nối DC.
.
Nối IC. .
Tam giác AMBvuông tại M có IA = IB (gt) nên MI = IB = AB/2
cân tại I .
Như vậy qua M có MN//BC, MI//BC nên M, I, N thẳng hàng. Qua I có IK//BC, IM//BC nên I, K, M thẳng hàng. Vậy bốn điểm N, I, M, K thẳng hàng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
5
1đ
Ta có : .
Vậy :
Hay chữ số tận cùng của là 7.
0,5đ
0,5đ
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
Thi học sinh giỏi năm học 2009 – 2010
Lớp 7 – Vòng trường
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(1,5điểm) : Tính giá trị các biểu thức sau :
A =
B =
Câu 2 (1,5điểm) : Tìm x, y, z biết :
( x – 1 )3 = - 8
| 9 – 7x | = 5x – 3
và xyz = 20
Câu 3 (2điểm) :
Tìm số dư khi chia 22010 cho 31
Chứng minh rằng :
Câu 4 (4điểm) : Cho tam giác ABC. Kẻ các tia phân giác Bx và By của góc trong và ngoài đỉnh B. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác Bx ở M và cắt đường thẳng BC ở E. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác By ở N và cắt đường thẳng BC ở F.
1. Chứng minh MN // BC.
2. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Chứng minh bốn điểm N, I, M, K thẳng hàng.
Câu 5 (1điểm) : Tìm chữ số tận cùng của T =
**************Hết****************
Đáp án và biểu điểm chấm
Câu
Phần
Nội dung cần trình bày
Điểm
1 1,5 điểm
1
(1đ)
0,5đ
0,5đ
2
(0.5đ)
2
(1,5đ)
1 (0,5đ)
(x – 1)3 = (-2)3
2 (0,5đ)
3 (0,5đ)
Đặt
Vậy x = 4 ; y = 3 ; z = 5/3.
3 (2đ)
1
(1đ)
Ta có
Vậy chia 22010 cho 31 dư 1.
2
(1đ)
Ta có: 2 ; 3 và 17 nguyên tố cùng nhau . Mà
Vậy
0,5đ
0,5đ
4
4điểm
Vẽ hình :
1.Do Bx, By là phân giác góc trong và góc ngoài đỉnh B nên (t/c tia phân giác).
Lại có Tương tự AF // Bx.
vì MN – cạnh chung,
(so le trong), (so le trong)
và vuông tại N và B, có cạnh chung BN, AN = BM (cmt). Do đó (cạnh góc vuông)
. Mà (so le trong)
(Bx là phân giác)
.
2.Kéo dài IK lấy KD = KI. Nối DC.
.
Nối IC. .
Tam giác AMBvuông tại M có IA = IB (gt) nên MI = IB = AB/2
cân tại I .
Như vậy qua M có MN//BC, MI//BC nên M, I, N thẳng hàng. Qua I có IK//BC, IM//BC nên I, K, M thẳng hàng. Vậy bốn điểm N, I, M, K thẳng hàng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
5
1đ
Ta có : .
Vậy :
Hay chữ số tận cùng của là 7.
0,5đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thúy
Dung lượng: 140,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)