Thi học kì

Chia sẻ bởi Trần Phương | Ngày 18/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Thi học kì thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

SINH 7 HỌC KÌ I

Phân biệt động vật với thực vật
*Giống nhau:
- Cấu tạo bằng tế bào
- Lớn lên và sinh sản
*Khác nhau:
- Động vật:
+ Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
+ Có khả năng di chuyển
+ Có thần kinh và giác quan
Thực vật:
+ Có thành xenlulozo tự tổng hợp chất hữu cơ.
Đặc điểm chung của động vật :
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dinh dưỡng dị dưỡng.
I,TRÙNG ROI
1,Cấu tạo và đi chuyển:
a,Cấu tạo:
+ Là tế bào có kích thước rất nhỏ khoảng 0,05mm
+ Cơ thể hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có roi.
+ Có chất nguyên sinh, hạt diệp lục,hạt dự trữ, không bào co bóp, có điểm mắt và nhân.
b, Di chuyển:
+ Roi xoáy vào nước giúp cơ thể trùng roi di chuyển.
2, Dinh dưỡng:
+ Tự dưỡng và dị dưỡng.
+ Hô hấp trao đổi qua màng tế bào.
+ Bài tiết: không bào co bóp tập trung nước thừa, sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài.
3, Sinh sản:
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
+ Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về phía có ánh sáng.
4, Tập đoàn trùng roi:
Gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và đông vật đa bào.
II, Trùng biến hình và trùng giày:
1, Trùng biến hình:
a, Cấu tạo:
+ Cơ thể đơn bào, kích thước cơ thể thay đổi từ 0,01 đến 0,05mm.
+ Là khối chất nguyên sinh lỏng, có nhân.
+ Có không bào co bóp, không bào tiêu hóa.
+ Di chuyển được nhờ khối chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả.
b, Dinh dưỡng:
+ Tiêu hóa nội bào.
+ Hô hấp: trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
+ Nước thừa tập trung vào không bào co bóp rồi thải ra ngoài ở vị trí bất kì trên cơ thể.
c, Sinh sản:
+ Sinh sản vô tính bằng cánh phân đổi cơ thể.
2, Trùng giày:
a, Cấu tạo:
+ Cơ thể đơn bào có 2 nhân( nhân lớn, nhân bé)
+ Có không bào co bóp, miệng, hầu, không bào tiêu hóa, lông bơi.
+ Di chuyển được nhờ có lông bơi.
b, Dinh dưỡng:
+ Thức ăn từ miệng đến hầu xuống koong bào tiêu hóa ( tiêu hóa được nhờ enzim)
+ Chất thải đến không bào co bóp qua lỗ thải đưa ra ngoài.
+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
c,Sinh sản:
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
+ Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
III, TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT:
1, Trùng kiết lị:
a, Đời sống: kí sinh trong ruột người.
b, Cấu tạo:
+ Có chân giả ngắn.
+ Không có không bào.
c, Dinh dưỡng:
+ Ăn hồng cầu.
+ Thực hiện qua màng tế bào.
d, Vòng đời: Trong môi trường kết thành bào xác. Khi vào ruột chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột ăn hồng cầu.
2, Trùng sốt rét:
a, Đời sống: Kí sinh trong máu người, tuyến nước bọt muỗi Anophen, thành ruột.
b, Cấu tạo:
+ Không có bộ phận di chuyển.
+Không có không bào.
c, Dinh dưỡng:
+ Sử dụng chất dinh dưỡng có sẵn trong hồng cầu.
+ Được thực hiện qua màng tế bào.
d, Vòng đời: Trùng sốt rét có trong tuyến nước bọt muỗi Anophen truyền vào máu, theo máu đến hồng cầu xâm nhập và phá vỡ hồng cầu.
IV,Đặc điểm chung và vai trò của dộng vật nguyên sinh:
1, Đặc điểm chung:
+ Kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng di dưỡng.
Sinh sản cô tính theo kiểu phân đôi.
2, Vai trò thực tiển:
+ Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác.
+ Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước.
+ Một số đông vật nguyên sinh gây bênh cho người và động vật.
V, Ngành ruột khoang:( Thủy tức)
1, Hình dạng bên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)