THI HKII - TV 1
Chia sẻ bởi Phùng Thị Sen |
Ngày 08/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: THI HKII - TV 1 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Trường TH
Lớp : 1/
Họ và tên:………………………..
THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn thi: TIẾNG VIỆT– Lớp 1
Ngày thi:
GIÁM THỊ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Học sinh đọc bài tập đọc: “ Nói dối hại thân ”, TV1- tập 2, trang 133.
Điểm đọc thành tiếng. (6đ)
Điểm trả lời câu hỏi về âm, vần. (1đ)
Điểm trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. (3đ)
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả:
Bài:
2- Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?
ve tranh ve đẹp
ngo lời ngo vắng
3- Điền vào chỗ trống: s hay x ?
a/ Nhà . . .ạch thì mát, bát . . . ạch ngon cơm.
b/ Trăm hoa khoe . . .ắc, trăm nhà khoe tài.
c/ Ruồi đậu trên mâm . . . ôi đậu.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 1
Kiểm tra HKII - Năm học
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
HS đọc đúng bài tập đọc “Nói dối hại thân”, TV1- tập 2- trang 133.
* GV chia đoạn phù hợp cho HS đọc (Đoạn 1: Từ đầu -> sói đâu; Đoạn 2: đoạn còn lại).
* Câu hỏi:
1- Tìm tiếng trong bài có vần oang.
2- Tìm trong bài những chữ có dấu hỏi.
3- Tìm trong bài những chữ có dấu ngã.
4- Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
5- Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không?
6- Sự việc kết thúc như thế nào?
- HS đọc đúng, lưu loát, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút: 6 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về âm- vần dễ nhầm lẫn. (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc. (3 điểm)
* Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS, GV chấm điểm cho phù hợp.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
GV viết lên bảng cho HS nhìn chép bài “Sông Hương ”.
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
* Yêu cầu:
1. a/ - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút. (6đ)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
b/ - Viết sạch, đẹp, đều nét. (2đ)
- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0.25 điểm.
2. Bài tập: Làm đúng bài tập chính tả âm vần. (2 điểm)
* Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã: vẽ tranh, vẻ đẹp, ngỏ lời, ngõ vắng. (1 đ)
* Điền đúng cả 3 câu đạt 1 điểm. (Mỗi chỗ trống đạt 0.25đ)
Lớp : 1/
Họ và tên:………………………..
THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn thi: TIẾNG VIỆT– Lớp 1
Ngày thi:
GIÁM THỊ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Học sinh đọc bài tập đọc: “ Nói dối hại thân ”, TV1- tập 2, trang 133.
Điểm đọc thành tiếng. (6đ)
Điểm trả lời câu hỏi về âm, vần. (1đ)
Điểm trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. (3đ)
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả:
Bài:
2- Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?
ve tranh ve đẹp
ngo lời ngo vắng
3- Điền vào chỗ trống: s hay x ?
a/ Nhà . . .ạch thì mát, bát . . . ạch ngon cơm.
b/ Trăm hoa khoe . . .ắc, trăm nhà khoe tài.
c/ Ruồi đậu trên mâm . . . ôi đậu.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 1
Kiểm tra HKII - Năm học
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
HS đọc đúng bài tập đọc “Nói dối hại thân”, TV1- tập 2- trang 133.
* GV chia đoạn phù hợp cho HS đọc (Đoạn 1: Từ đầu -> sói đâu; Đoạn 2: đoạn còn lại).
* Câu hỏi:
1- Tìm tiếng trong bài có vần oang.
2- Tìm trong bài những chữ có dấu hỏi.
3- Tìm trong bài những chữ có dấu ngã.
4- Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
5- Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không?
6- Sự việc kết thúc như thế nào?
- HS đọc đúng, lưu loát, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút: 6 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về âm- vần dễ nhầm lẫn. (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc. (3 điểm)
* Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS, GV chấm điểm cho phù hợp.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
GV viết lên bảng cho HS nhìn chép bài “Sông Hương ”.
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
* Yêu cầu:
1. a/ - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút. (6đ)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
b/ - Viết sạch, đẹp, đều nét. (2đ)
- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0.25 điểm.
2. Bài tập: Làm đúng bài tập chính tả âm vần. (2 điểm)
* Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã: vẽ tranh, vẻ đẹp, ngỏ lời, ngõ vắng. (1 đ)
* Điền đúng cả 3 câu đạt 1 điểm. (Mỗi chỗ trống đạt 0.25đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Thị Sen
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)