THI HK1 - VĂN 10 - 2014-2015

Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa | Ngày 26/04/2019 | 164

Chia sẻ tài liệu: THI HK1 - VĂN 10 - 2014-2015 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HKI- KHỐI 10 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề 1.
Câu 1 (3,0 điểm): Xác định các phép tu từ trong câu thơ sau và nêu tác dụng .
Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
(Ca dao)
Câu 2 (7,0 điểm): Phân tích bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Qua bài thơ, anh (chị) hãy trình bày suy nghĩ về quan điểm sống của bản thân mình .
 Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
( Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm)
ĐỀ THI HKI- KHỐI 10 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề 2.
Câu 1 (3,0 điểm): Xác định các phép tu từ trong câu thơ sau và nêu tác dụng.
Đầu xanh đến tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)

Câu 2 (7,0 điểm): Phân tích bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão. Qua bài thơ, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về lý tưởng sống của thanh niên ngày nay.
Múa giáo non sông trải mấy thu,
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.
Công danh nam tử còn vương nợ,
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.
( Tỏ lòng- Phạm Ngũ Lão)
HƯỚNG DẪN CHẤM:
Đề 1:

CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

Câu 1
Xác định các phép tu từ trong câu thơ sau và nêu tác dụng .
Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
(Ca dao)

3,0


- Ẩn dụ
1,5


- Thuyền: biểu thị sự di chuyển- chàng trai.
- Bến: vị trí cố định- cô gái.
-> Biểu thị người có tấm lòng chung thủy trong tình yêu
1,5


Câu 2
Phân tích bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
4,0


MB: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm…
0,5


TB: * Vẻ đẹp cuộc sống ( Câu 1, 2, 5, 6 ).



- Câu 1, 2 : Cuộc sống thuần hậu mang hình ảnh 1 lão nông. Sống nhàn cư, ẩn dật…trạng thái thảnh thơi vô sự , không bon chen danh lợi, sống không vất vả, cực nhọc.
0,75


-  Câu 5, 6 : Cuộc sống đạm bạc mà thanh cao. Bình dị, dân dã, sẵn có, không phải cầu cạnh ai.
0,75


* Vẻ đẹp nhân cách (câu 3, 4,).



- Ta dại - tìm nơi vắng vẻ > < người khôn - chốn lao xao: khẳng định phương châm sống của nhà thơ, thái độ mỉa mai đối với cách sống ham danh vọng , phú quí.
Hai câu thơ là niềm vui lâng lâng, nhẹ nhàng của nhà thơ khi tìm đến sự thanh cao, thư thái của tâm hồn.
0,75


  * Vẻ đẹp trí tuệ ( 2 câu cuối)



- Là bậc thức giả  với trí tuệ vô cùng tỉnh táo trong sự  chọn lựa, cách nói đùa vui, ngược nghĩa ( khôn hoá dại, thực chất là khôn) xuất phát từ triết lí dân gian“ ở hiền gặp lành,ở ác gặp ác”.
- Là bậc triết gia với trí tuệ uyên thâm.
0,75



KB: Khái quát nội dung và nghệ thuật .
0,5


Quan điểm sống của bản thân:
3,0


Quan điểm sống là: cách sống, lối sống, phương châm sống và cách thể hiện bản thân của mỗi người.
Chọn một vài quan điểm sống tốt đẹp, và phải làm rõ:
+ Giải thích quan điểm sống trên.
+ Ý nghĩa của quan điểm này đối với bản thân em.
+ Bản thân em phải học tập, vận dụng quan đó như thế nào để đem lại hiệu quả cao trong học tập, lao động và trong cuộc sống.



Đề 2 :
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

Câu 1
3,0 điểm
Xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)