Thì hiện tại tiếp diễn
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 02/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: thì hiện tại tiếp diễn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Thì hiện tại tiếp diễn
(The present continuous tense)
1. Cấu trúc (form)
A. Khẳng định (affirm)
Ex:
I am studying English now
We are reading at the moment
she is living in Thanh Hoa Province
B. Phủ định (negative form)
Ex:
She isn’t walking on the street at this moment
I am not speaking French now
We aren’t watching TV at present
C. Nghi vấn (interrogative)
Ex:
Is she cooking now?
-> yes, she is
-> no, she isn’t
Are you working at the moment?
Is he playing football at this time?
2. Cách dùng (Usage)
+ Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra ngay lúc nói. (Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present).
Ex:
- The children are playing football now
- What are you doing at the moment?
- They are dancing at present.
+ Thì HTTD diễn tả hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói.
Ex:
- I’m reading Harry Porter
- She’s studying at Cambridge University
- What are you doing in Hanoi?
+ Thì HTTD dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra mang tính chất tạm thời.
Ex:
- He often gets up at 7:00, but he is on holiday and he is getting up late
- I usually cycle to school, but today I am walking to school
+ Thì HTTD diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, có dự định trước với phó từ chỉ thời gian.
Ex:
- He is travelling around Ha Long Bay next Sunday.
- We are leaving tomorrow
3. Cách thêm “ing” (Verb_ing)
- Những động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing”
Ex:
Sit -> sitting
run -> running
travel -> travelling
begin -> beginning
get -> getting
- Những động từ kết thúc là 1 nguyên âm “e” trước khi thêm “ing” ta bỏ “e” rồi thêm “ing”
Ex:
Write -> writing
drive -> driving
ride -> riding
- Những động từ kết thúc bằng đuôi “ie” ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
Ex:
die -> dying
tie -> tying (tieing)
hie -> hying (hieing)
- Những động từ còn lại ta thêm “ing” sau động từ
4. Dấu hiệu nhận biết (identifying signal)
now
at present
at the moment
right now
to day
this moment
this day/week/month/year
dấu (!)
NOTE: - Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe,…
Đối với động từ có 2 âm tiết trở lên mà vẫn kết thúc bằng 1 phụ âm và đứng trước nó là 1 nguyên âm nếu chúng được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất thì ta k nhân đôi phụ âm cuối khi thêm “ing”.
Ex: Suffer -> suffering; listen -> listening
EXERCISE
I. put the verbs in the following sentences in present continuous.
1. Jame (sit)… next to me now. We (talk)… about the news.
2. They (run)… to the class at the moment
3. He (ride)… a horse on the beach now
4. Her parents (not/work)… right now
5. Barbara’s son (swim)… out side at the moment
6. Simon (listen)… to music now
7. His father (phone)… him at the moment
8. Margaret (write)… a book this month
9. They (cycle)… to the beach now
10. Lan and Van (pick)… flowers in the garden now
11. I always get up at 6:30 but today I (get)… up late
12. He often sits there, but this morning he (sit)… next to Lan
II. Put the verbs in the following sentences in simple present or present continuous.
1. He usually (leave)… his office at 7:00, but this week he (work)… later
2. Those children (sleep)… for 2 hours every afternoon
3. We always (do)… our English lesson carefully
4. At present, he (work)… for a foreign company
5. Just a minute! I (look)… up that word in the dictionary.
6. We (study)… the use of verbs in English at the moment
7. The Earth (go)… around the sun once every 365 days.
8. He generally (sing)… in English, but today he (sing) in French.
9 Her mother (read)… the newspaper now
10. Margaret (write)… a book this month.
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!
(The present continuous tense)
1. Cấu trúc (form)
A. Khẳng định (affirm)
Ex:
I am studying English now
We are reading at the moment
she is living in Thanh Hoa Province
B. Phủ định (negative form)
Ex:
She isn’t walking on the street at this moment
I am not speaking French now
We aren’t watching TV at present
C. Nghi vấn (interrogative)
Ex:
Is she cooking now?
-> yes, she is
-> no, she isn’t
Are you working at the moment?
Is he playing football at this time?
2. Cách dùng (Usage)
+ Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra ngay lúc nói. (Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present).
Ex:
- The children are playing football now
- What are you doing at the moment?
- They are dancing at present.
+ Thì HTTD diễn tả hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói.
Ex:
- I’m reading Harry Porter
- She’s studying at Cambridge University
- What are you doing in Hanoi?
+ Thì HTTD dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra mang tính chất tạm thời.
Ex:
- He often gets up at 7:00, but he is on holiday and he is getting up late
- I usually cycle to school, but today I am walking to school
+ Thì HTTD diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, có dự định trước với phó từ chỉ thời gian.
Ex:
- He is travelling around Ha Long Bay next Sunday.
- We are leaving tomorrow
3. Cách thêm “ing” (Verb_ing)
- Những động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing”
Ex:
Sit -> sitting
run -> running
travel -> travelling
begin -> beginning
get -> getting
- Những động từ kết thúc là 1 nguyên âm “e” trước khi thêm “ing” ta bỏ “e” rồi thêm “ing”
Ex:
Write -> writing
drive -> driving
ride -> riding
- Những động từ kết thúc bằng đuôi “ie” ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
Ex:
die -> dying
tie -> tying (tieing)
hie -> hying (hieing)
- Những động từ còn lại ta thêm “ing” sau động từ
4. Dấu hiệu nhận biết (identifying signal)
now
at present
at the moment
right now
to day
this moment
this day/week/month/year
dấu (!)
NOTE: - Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe,…
Đối với động từ có 2 âm tiết trở lên mà vẫn kết thúc bằng 1 phụ âm và đứng trước nó là 1 nguyên âm nếu chúng được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất thì ta k nhân đôi phụ âm cuối khi thêm “ing”.
Ex: Suffer -> suffering; listen -> listening
EXERCISE
I. put the verbs in the following sentences in present continuous.
1. Jame (sit)… next to me now. We (talk)… about the news.
2. They (run)… to the class at the moment
3. He (ride)… a horse on the beach now
4. Her parents (not/work)… right now
5. Barbara’s son (swim)… out side at the moment
6. Simon (listen)… to music now
7. His father (phone)… him at the moment
8. Margaret (write)… a book this month
9. They (cycle)… to the beach now
10. Lan and Van (pick)… flowers in the garden now
11. I always get up at 6:30 but today I (get)… up late
12. He often sits there, but this morning he (sit)… next to Lan
II. Put the verbs in the following sentences in simple present or present continuous.
1. He usually (leave)… his office at 7:00, but this week he (work)… later
2. Those children (sleep)… for 2 hours every afternoon
3. We always (do)… our English lesson carefully
4. At present, he (work)… for a foreign company
5. Just a minute! I (look)… up that word in the dictionary.
6. We (study)… the use of verbs in English at the moment
7. The Earth (go)… around the sun once every 365 days.
8. He generally (sing)… in English, but today he (sing) in French.
9 Her mother (read)… the newspaper now
10. Margaret (write)… a book this month.
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)